Professional Documents
Culture Documents
1. Chuong 1-Tổng quan về thiết kế Web
1. Chuong 1-Tổng quan về thiết kế Web
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ WEB
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ WEB
❖ Mạng Internet:
Hầu hết các ứng dụng
Web được truy cập thông
qua mạng Internet
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ Mạng cục bộ (LAN-Local Area Network) kết nối các máy tính trong
phạm vi gần, thường là một mạng máy tính nội bộ trong một tổ
chức.
❖ Mạng diện rộng (WAN-Wide Area Network) gồm nhiều mạng LAN
kết nối để tạo ra một mạng với quy mô lớn hơn.
❖ Mạng Internet bao gồm các mạng WAN được kết nối với nhau và trao
đổi thông tin qua các điểm trao đổi Internet IXP (Internet eXchange
Point)
Có khoảng 600 IXP trên thế giới.
❖ Một ISP (Internet Service Provider): cung cấp dịch vụ để truy cập
vào mạng Internet.
1.1. ỨNG DỤNG WEB
o Nếu cài đặt một dịch vụ mạng (VD: máy chủ web) trên máy tính của mình thì địa chỉ nội bộ luôn là 127.0.0.1
6
1.1. ỨNG DỤNG WEB
7
1.1. ỨNG DỤNG WEB
8
1.1. ỨNG DỤNG WEB
9
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ Web Page:
Là một trang Web
Ngôn ngữ viết: PHP, ASP, ASP.Net… nhưng kết quả trả về cho Client là HTML
❖ Website:
Là tập hợp các WebPage có nội dung thống nhất
10
1.1. ỨNG DỤNG WEB
12
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Có thể “plug-in” các công cụ vào browser để tăng tính năng (3D animation,
SWF, ...)
1.1. ỨNG DỤNG WEB
https://gs.statcounter.com/
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ Web Server
Web server là máy chủ cài đặt các chương trình phục vụ các ứng dụng web.
o Là nơi lưu trữ mã nguồn và nội dung website;
Web Server nhận request từ các trình duyệt web và gửi phản hồi đến client
thông qua giao thức HTTP hoặc các giao thức khác.
Có nhiều web server khác nhau:
16
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ Web Server
Top 15 Web Servers 2021
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Khi một trình duyệt (client) kết nối tới một web server nó sẽ gửi một HTTP
Request tới web server
Web Server sau khi nhận và xử lý yêu cầu sẽ gửi một HTTP Respone – đáp
ứng lại cho Client
19
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ HTTP Request
Một HTTP Request được gửi từ Client đến Web Server là một tệp
có định dạng:
o Dòng đầu tiên được gọi là đầu yêu cầu (request header) chứa ba thông số:
• Phương thức yêu cầu (request method)
• URL
• Phiên bản HTTP được sử dụng
o Các dòng tiếp theo chứa thông tin về các kiểu tệp, tập ký tự được chấp nhận,
phiên bản trình duyệt, hệ điều hành sử dụng trên client
20
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ HTTP Request:
Ví dụ: Một HTTP Request được gửi từ Client:
21
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ HTTP status codes: Mã trạng thái HTTP được server phản hồi lại
mỗi khi nhận được HTTP Request
Mã1xxLoại
phảnhồi
(Phản hồitạm thời) Mô tả
1xx Thông tin yêu cầu đã được nhận và tiến trình đang tiếp tục.
2xx (Truy cập thành công)
hoạt động đã được nhận, được hiểu, và được chấp nhận một cách
2xx Thành công
thành công.
hoạt động phải được thực hiện để hoàn thành yêu cầu.
3xx Sự điều hướng lại
4xx Lỗi Client yêu cầu chứa cú pháp không chính xác hoặc không được thực hiện
Server thất bại với việc thực hiện một yêu cầu nhìn như có vẻ khả
5xx Lỗi Server
thi.
23
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ HTTP status codes: Mã trạng thái HTTP được server phản hồi lại mỗi khi nhận được
HTTP Request
Mã Mô tả
100 : Người truy cập cần tiếp tục với yêu cầu truy cập.
(Continue)
101 : Khách truy cập đã yêu cầu máy chủ chuyển đổi giao thức truy cập và máy
(Switching chủ phản hồi rằng đã nhận được yêu cầu và xác nhận chuyển đổi giao thức
protocols) truy cập.
200 : Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công.
(Successful)
202 : Thông báo rằng nó đã nhận được phần đầu của một yêu cầu truy cập và
(Accepted) đang chờ đợi nhận được phần còn lại.
204 : Các máy chủ xử lý yêu cầu thành công, nhưng không phản hồi bất kỳ nội
(No content) dung gì tới người dùng.
24
1.1. ỨNG DỤNG WEB
301
(Moved permanently) Các trang web yêu cầu đã bị di chuyển vĩnh viễn tới URL mới
302
(Moved temporarily) Trang được yêu cầu đã di chuyển tạm thời tới một URL mới
304 Các trang yêu cầu đã không được sửa đổi kể từ khi yêu cầu cuối
(Not modified)[ cùng. Khi máy chủ trả về phản hồi này, nó không trả lại các nội
dung của trang.
25
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Mã Mô tả
400 (Bad request) Máy chủ không hiểu được cú pháp của yêu cầu.
401 (Not authorized) (Không được uỷ quyền) Yêu cầu truy cập cần được chứng thực.
403 (Forbidden) Máy chủ từ chối các yêu cầu truy cập.
404 (Not found) Máy chủ không thể tìm thấy trang yêu cầu.
408 (Request timeout) Máy chủ đã hết thời gian để chờ nhận yêu cầu truy cập.
26
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Mã Mô tả
500 (Internal server error) Máy chủ đã gặp lỗi và không thể hoàn tất yêu cầu.
502 (Bad gateway) Nhận được phản hồi không hợp lệ.
Máy chủ hiện tại không thể thực hiện yêu cầu (vì bị quá tải
503 (Service unavailable)
hoặc đang phải bảo trì).
505 (HTTP version not Các máy chủ không hỗ trợ phiên bản giao thức HTTP được
supported) sử dụng trong các yêu cầu.
27
1.1. ỨNG DỤNG WEB
URL có thể trỏ đến tài nguyên không còn tồn tại hoặc đã chuyển đi.
Ví dụ về các URL:
o https://developer.mozilla.org
o https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Learn/
o https://developer.mozilla.org/en-US/search?q=URL
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Scheme
o Scheme cho biết giao thức mà trình duyệt phải sử dụng để yêu cầu tài nguyên.
o Thông thường đối với các trang web, giao thức là HTTPS hoặc HTTP.
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Path to resource
Parameters
o Phần Parameters là các tham số được gửi tới Máy chủ.
o Các Parameters là một danh sách các cặp khóa/giá trị.
o Các Parameters thường được sử dụng như dữ liệu gửi kèm tới Server để yêu
cầu Server thực hiện các công việc khác nhau với dữ liệu được gửi đến.
1.1. ỨNG DỤNG WEB
Anchor
o Anchor đi kèm với dấu # hay còn gọi là hash.
o Một anchor như một bookmark đánh dấu một thành phần trên tài liệu HTML
giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc điều hướng khi xem trang Web.
1.1. ỨNG DỤNG WEB
171.244.50.30 171.244.50.30
neu.edu.vn
http://neu.edu.vn
1.1. ỨNG DỤNG WEB
❖ Website được chia làm 2 loại Website tĩnh (Static) và Website động
(Dynamic).
1.1. ỨNG DỤNG WEB
1. Xác
định yêu 3. Thiết 5. Đưa
cầu Web kế vào hoạt
site Website động
❖ Web động:
Được tạo bởi một Chương trình (Program) hoặc Kịch bản (Script) trên Máy
chủ Web.
Chương trình hoặc kịch bản được vận hành bởi một Máy chủ ứng dụng.
Dữ liệu có thể được cung cấp bởi một Máy chủ dữ liệu.
1.3. LẬP TRÌNH WEB ĐỘNG
❖ HTML
Siêu văn bản (Hypertext) là văn bản chứa các liên kết đến các văn bản khác
1.4. HTML, CSS, JAVASCRIPT
❖ HTML
Hypermedia chỉ là một phần mở rộng của Hypertext
1.4. HTML, CSS, JAVASCRIPT
❖ HTML
1.4. HTML, CSS, JAVASCRIPT
❖ HTML
Ngôn ngữ → nó có cú pháp riêng, nghĩa là có cách viết code đúng và sai
1.4.1. HTML
❖ Một tài liệu HTML bao gồm các thẻ nhằm định nội dung và cấu trúc của
Website:
Tất cả các tài liệu HTML đều bắt đầu bằng khai báo DOCTYPE
Toàn bộ tài liệu HTML khai báo các thẻ nằm bên trong thẻ mở <html> và thẻ đóng
</html>
Một tài liệu html cơ bản có phần head và body:
o head chứa các thông tin về tài liệu
o phần body chứa những nội dung sẽ hiển thị.
Mỗi thẻ trong tài liệu tạo ra một phần tử HTML (Element).
Mỗi một phần tử HTML có thể có các thuộc tính để định danh và xác định nó được
hiển thị hoặc có hành vi như nào.
1.4.1. HTML
❖ HTML được phát triển từ năm 1993 đã trải qua nhiều phiên bản:
HTML 1.0 (1993):chưa bao giờ trở thành một chuẩn
HTML 2.0: Phát triển và sử dụng từ năm 1995 đến 1996, còn được gọi là chuẩn RFC 1866.
o Gồm các đặc tính chính (core) như các thẻ html, head, body, p, h1..h6, ul, li, ...
HTML 3.2: Được công bố năm 1996, Chuẩn HTML 3.2 đưa các thêm các đặc tính mới như css,
script, table, applets, ...
HTML 4.0: được công bố năm 1997 hỗ trợ một cách đầy đủ hơn dữ liệu đa phương tiện, các
ngôn ngữ kịch bản, và các phiên bản CSS 2, CSS3.
XHTML 1.0: Phiên bản được công bố năm 2000 đã cải tổ HTML 4 sử dụng cú pháp XML, giúp
cho việc đọc, và phân tích cú pháp tài liệu HTML được dễ dàng hơn
XHTML 1.1: Phiên bản mới của XHTML được công bố năm 2001 bổ sung thêm các yêu cầu
chặt chẽ hơn.
HTML5: được phát triển từ 2008 kế thừa cả XHTML để tạo thành một chuẩn mới. HTML 5 bổ
sung thêm nhiều cú pháp và thẻ mới như <video>, <audio>, <canvas>, và tích hợp thêm đồ
họa vector. HTML5 vẫn tiếp tục được phát triển và có những chuẩn mới như HTML 5.1, HTML
5.2, HTML 5.3
1.4.1. HTML
❖ Khi xây dựng Website, có 5 yếu tố cần quan tâm đặc biệt bao gồm:
1. Người dùng và tính khả dụng
2. Khả năng tương thích trên nhiều trình duyệt
3. Khả năng tiếp cận mọi đối tượng người dùng
4. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
5. Thiết kế Web đáp ứng
1.5. CÁC VẤN ĐỀ KHI THIẾT KẾ WEB
Người dùng là người sẽ quyết định sự thành công của trang Web.
Trang Web cần được thiết kế dễ sử dụng để người dùng có được cái họ cần ngay
trong những lần vào đầu tiên.
1.5. CÁC VẤN ĐỀ KHI THIẾT KẾ WEB
https://gs.statcounter.com/
1.5. CÁC VẤN ĐỀ KHI THIẾT KẾ WEB
❖ Browser DEV Tools: các công cụ phát triển website trên trình duyệt.
❖ Chuột phải website → chọn Inspect
Elements
Styles
Select element
Toggle device toolbar
THỰC HÀNH