Professional Documents
Culture Documents
GA. DM T8.2020. Chương 7
GA. DM T8.2020. Chương 7
CRM là một chiến lược kinh doanh hướng tới việc lựa chọn, thiết lập, duy trì và
phát triển các mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa doanh nghiệp và các nhóm
khách hàng, trên cơ sở làm thích ứng các quá trình tạo ra lợi ích của khách hàng
và doanh nghiệp.
Ø Thực chất là một cách tiếp cận marketing chiều sâu – quản trị hoạt động kinh doanh theo
định hướng quan hệ khách hàng
Ø Mục tiêu hướng tới là các mối quan hệ lâu dài, mang tính chất cộng tác giữa doanh nghiệp
và khách hàng
Ø Bao gồm cả nguyên lý, chiến lược, giải pháp, ứng dụng, hệ thống, phần mềm, và ý tưởng cho
hoạt động quản trị quan hệ khách hàng hiệu quả.
Marketing quan hệ
✤ Tự động hoá lực lượng bán hàng (Sales Force Automation), giúp bán hàng hiệu
quả hơn với các dữ liệu chi tiết về KH
✤ Quản lý dịch vụ KH
✤ Quản lý quá trình bán hàng
✤ Quản lý thông tin liên lạc của KH
✤ Phân tích hành vi và đề xuất các tinh chỉnh Marketing mix
Dữ liệu và công nghệ CRM
✤ Dữ liệu và hồ sơ KH
✤ Dữ liệu giao dịch chi tiết
✤ Dữ liệu truyền thông tương tác và phản ứng với từng chương trình
e.CRM Technology
ó Đề cập đến phần cứng (bao gồm các thiết bị và kiến trúc mạng) và các
ứng dụng được sử dụng để hỗ trợ cho quy trình CRM
ó Các công cụ ứng dụng cơ bản được chia thành 2 nhóm:
Ø Các công cụ đẩy: là các công cụ IM được doanh nghiệp sử dụng để tạo ra và “đẩy”
các thông tin cá nhân hóa đến người sử dụng
Ø Các công cụ kéo: chuỗi hành động của người sử dụng Internet sẽ “kéo” các thông
tin phản hồi được cá nhân hóa đến người sử dụng
Thông tin eCRM
Dữ liệu từ
Dữ liệu từ Dữ liệu từ
các Dữ liệu từ Dữ liệu từ
lực lượng lực lượng Dữ liệu từ
cửa hàng hệ thống các thiết bị
bán hàng bán hàng Internet
(offline và điện thoại di động
trực tiếp gián tiếp
online)
Công cụ Mô tả
Agents (đại lý) Các chương trình thực hiện chức năng đại diện cho người sử dụng, như công cụ tìm
kiếm, đại lý mua sắm…
Marketing trải nghiệm Kết hợp các công cụ online với offline để đưa khách hàng tham gia trải nghiệm và có các
kinh nghiệm tích cực với sản phẩm
Các trang cá nhân của người Các trang mà chính người dùng tạo ra
sử dụng
Dịch vụ cung cấp thông tin Yêu cầu cung cấp thông tin từ các máy truy cập không dây (điện thoại)
kỹ thuật số
Web form Các dạng hình thức web được thiết kế một không gian cho người dùng gõ vào các yêu
cầu hoặc thông tin nào đó
Inf-on-demand Khách hàng gọi điện thoại đến một tổng đài thoại, lắng nghe tiếng nói một trình đơn tự
động, và chọn tùy chọn để yêu cầu một thông tin gửi về một chủ đề cụ thể.
Email gửi đến Các thư hay phản hồi của khách hàng yêu cầu giải đáp thắc mắc, trình bày thông tin…
Quản trị vòng đời KH
5 vấn đề cần lưu ý để quản trị KH theo vòng đời
1. Thu hút KH mới và các KH hiện tại tham gia trực tuyến (sự hiện diện điện tử của
DN)
2. Thúc đẩy và khuyến khích KH hành động: các đề xuất để tạo KH tiềm năng (lead
generation) và các đề xuất để tạo doanh số (sale generation) bằng các đề xuất có
giá trị thông tin, giải trí, tiền tệ, quyền truy cập/đặc quyền thông tin…
3. Nắm bắt thông tin KH từ tất cả các điểm tiếp xúc để có dữ liệu duy trì mối quan
hệ: “social sign on”
4. Duy trì đối thoại/trò chuyện bằng các giao tiếp trực tuyến và cá nhân hoá, từ đó
cải thiện thông tin KH
Các “nguyên tắc” của eCRM và social CRM
1. Lựa chọn opt-in cẩn thận, thực sự mang lại giá trị phù hợp cho người dùng:
content gì, tần suất như thế nào, kênh tiếp cận nào, theo hình thức nào.
2. Tạo hồ sơ khách hàng chung, thông qua lọc hợp tác (collaborative filtering)
3. Cung cấp một loạt các khuyến khích opt-in để KH ;ựa chọn
4. Đừng làm cho việc opt-out trở nên quá dễ dàng
5. Quan sát, đừng hỏi
6. Tạo chiến lược để có thể tiếp xúc mở rộng với KH
Sử dụng digital media để tăng lòng trung thành của KH
1. Lằng nghe: phát triển khả năng phân tích các cuộc trò chuyện xã hội (social
listening)
2. Trò chuyện: cải thiện khả năng tương tác của KH, tạo thúc đẩy để KH trò chuyện
nhiều hơn
3. Tiếp thêm năng lượng: khai thác sức mạnh của KH để trở thành người ủng hộ tích
cực cho thương hiệu
4. Hỗ trợ: sử dụng các kênh xã hội cho phép KH có thể tự giúp họ và giúp những
người khác thông qua các hành vi hợp tác và cộng tác trên mạng xã hội
5. Nắm cơ hội: lôi kéo KH tham gia vào phát triển và điều chỉnh SPDV của DN (đồng
sáng tạo)
Xác định giá trị cung cấp cho KH
Đánh giá eCRM
ó Là việc sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá giá trị của Internet vào hiệu năng
của các chương trình CRM (VD: doanh thu, ROI, tiết kiệm chi phí, mức độ
thỏa mãn của khách hàng…)
ó Có nhiều cách đánh giá khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu và chiến lược
CRM của công ty đã xác định
Target – Mục tiêu
§ Phân tích RFM (thời gian mua gần nhất, tần suất mua, số tiền - Recency, frequency, monetary analysis
- RFM) —để xác định các khách hàng có giá trị cao
§ Tính tỷ trọng doanh thu của nhóm khách hàng có giá trị cao so với nhóm khách hàng có giá trị thấp
§Tỷ lệ khách hàng không mua lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định.
§Tỷ lệ khách hàng mua lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định.
§ Tỷ lệ KH rời bỏ (churn rate)
Grow – Tăng trưởng
§ Giá trị trọn đời (Lifetime value - LTV)— Giá trị hiện tại ròng (Net present value – NPV) tính trên phần
doanh thu có thể thu được qua một số năm của một khách hàng cụ thể.
§ Sự thay đổi tỷ lệ AOV.
§Tăng trưởng doanh thu trung bình hàng năm của khách hàng mua lặp lại
§Tăng trưởng doanh số của các khách hàng trung thành và doanh số chung
§Số khách hàng từ nhóm khách hàng giá trị thấp chuyển sang nhóm giá trị cao