You are on page 1of 33

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH


CEO
CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP

Hồ Tú Bảo Nguyễn Nhật Quang


Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán Viện Khoa học và Công nghệ VINASA
1. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và chuyển đổi số

2. Chuyển đổi số thế nào? Phương pháp luận ST-235


NỘI 3. Chuyển đổi số quốc gia và các lĩnh vực
DUNG
4. Chuyển đổi số địa phương và đô thị thông minh
CHÍNH
5. Chuyển đổi số doanh nghiệp

6. Phân tích kinh doanh


Chuyển đổi số là thay đổi phương thức hoạt động doanh nghiệp

Chuyển đổi số không phải là


thêm một việc phải làm mà là
thêm một cách để làm

Môi trường kinh


Mục tiêu: doanh thay đổi
Phương thức Chiến lược đòi hỏi cập nhật
phát triển lại mục tiêu
chiến lược

Chuyển đổi số doanh nghiệp


không phải là một khoản chi
mà là một khoản đầu tư
Từ hệ thống thực trở thành hệ thống thực-số

Chuyển đổi số

5
Doanh nghiệp số - đích đến của chuyển đổi số

Kết nối vật lý được bổ sung thêm kết nối


số với tốc độ cao hơn, không phụ thuộc
khoảng cách địa lý. Khả năng thu thập, truyền
tải, xử lý và tích lũy dữ liệu lớn hơn rất nhiều
Tại sao doanh nghiệp số lại thông minh hơn, hiệu quả hơn?
 Tăng tốc độ và quy mô thu thập, xử lý và phân phối
dữ liệu số thông qua kết nối số
Kết nối thông qua dữ liệu, mọi tương  Hiệu ứng trí tuệ tập thể
tác có thể được ghi lại, phân tích để hệ  Tích lũy tri thức và kỹ năng doanh nghiệp
thống có thể liên tục tự hoàn thiện
 Phân phối tri thức đến từng vị trí công tác
 Văn hóa đổi mới sáng tạo
Phương pháp luận chuyển đổi số ST2-3-5 vận dụng vào doanh nghiệp

Thích ứng thị trường


Phản ứng linh hoạt

Tối ưu hóa chi phí


Bắt đầu từ hiện trạng hoạt động
Rà soát hiện trạng tổ chức doanh nghiệp

 Hiện trạng nhân lực, nhận thức, kỹ năng (nghề nghiệp và kỹ năng CNTT), văn hóa đổi mới sáng tạo,văn
hóa chia sẻ
 Bản mô tả công việc từng người, nhu cầu đào tạo bổ sung, tái đào tạo
 Ý tưởng tổ chức nâng cao nhận thức , năng lực và xây dựng văn hóa tổ chức?

 Hiện trạng bảo vệ bí


quyết, công nghệ, bí mật
kinh doanh, tài liệu, số
liệu nội bộ  Hành lang pháp lý liên
 Vấn đề cần giải quyết? quan đến hoạt động của
tổ chức
 Hiện trạng CNTT bao gồm  Các tiêu chuẩn quy phạm
phần cứng, phần mềm, kỹ thuật ngành
nhân lực CNTT, định chế,  Các quy định, quy trình,
dữ liệu số mẫu biểu quản lý hiện sử
 Ý tưởng hiện nay về nâng dụng
cấp công nghệ?  Ý tưởng chuyển đổi?
Lựa chọn hướng đi
1. Doanh nghiệp bạn đang ở đâu?
1. Sản phẩm dịch vụ gì?
2. Quy trình vận hành hiện nay
3. Tổ chức quản trị thế nào?
4. Dữ liệu và kết nối thế nào?
2. Lựa chọn hướng ưu tiên chuyển đổi số
1. Sản phẩm mới hay làm mới sản phẩm
cũ?
2. Nâng cao hiệu quả vận hành?
3. Cải thiện hệ thống quản trị?
4. Chuyển đổi số toàn diện?
3. Thiết kế hệ thống tương lai
1. Tổ chức lại dữ liệu và kết nối thế nào?
2. Những việc cần làm?
3. Nguồn lực cần có?
4. Kế hoạch thực hiện?
5. Hiệu quả kỳ vọng?
4. Bước đi tiếp theo
Dữ liệu và kết nối trong doanh nghiệp
 Dữ liệu ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ năng lực dữ liệu của doanh nghiệp: thu
thập, phân tích, lưu trữ, bảo vệ. Năng lực dữ liệu được tăng cường nhờ các công nghệ số
như Big data analytic, AI, Block chain… Tính thống nhất và dùng chung dữ liệu là quan
trọng nhất
 Kết nối được hiểu không chỉ là kết nối qua internet mà bao gổm cả kết nối qua giao dịch,
qua công việc để trao đổi dữ liệu (IoT, IoE, mạng xã hội). Tính tin cậy, tính chính danh là
yêu cầu quan trọng nhất đối với kết nối
 Dữ liệu số và kết nối số liên quan mật thiết đến nhau và không thể tách rời, không có dữ
liệu thì kết nối không có hiệu quả, không có kết nối thì không có trao đổi và tích lũy dữ liệu.
 Dữ liệu và kết nối vốn vẫn hiện hữu trong doanh nghiệp nhưng chưa được tổ chức một
cách hệ thống và thường được xử lý thủ công. Doanh nghiệp số hoạt động dựa trên nền
tảng dữ liệu số thống nhất, năng lực thu thập, xử lý và phân phối dữ liệu mạnh mẽ và nền
tảng kết nối số tin cậy với tất cả các chủ thể bên ngoài và kết nối mọi nguồn lực nội bộ
 An ninh, an toàn dữ liệu và an toàn kết nối cần được đảm bảo bằng cả các biện pháp liên
quan đến con người, thể chế và công nghệ và qua đó đảm bảo tính bền vững của hệ thống.
Chiến lược dữ liệu và kết nối
 Doanh nghiệp cần chiến lược dữ liệu và kết nối để liên tục nâng cao năng lực dữ liệu và năng lực kết nối đồng
bộ với việc sử dụng dữ liệu và kết nối để chuyển đổi mô hình hoạt động.
 Phát triển năng lực kết nối phải đồng bộ với năng lực dữ liệu, kết nối mở rộng tới đâu làm giàu và khai thác dữ
liệu đến đó. Cần chuyển đổi số cả kết nối khách hàng, kết nối đối tác và kết nối nội bộ và qua đó thu thập cả dữ
liệu khách hàng, dữ liệu tương tác với đối tác và dữ liệu về mọi hoạt động nội bộ. Nguyên tắc cần tuân thủ là
“Single Sign-On”
 Để xây dựng và liên tục làm giàu nền tảng dữ liệu doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược dữ liệu bao gồm mục
tiêu dữ liệu (phân biệt dữ liệu hữu ích và chưa hữu ích), danh mục dữ liệu, thiết kế nền tảng dữ liệu, quy chế
và quy chuẩn dữ liệu... Nguyên tắc cần tuân thủ là “Single Input”( Mỗi dữ liệu chỉ nhập một lần)
 Sau khi có thiết kế, có thể hình thành nền tảng dữ liệu ban đầu bằng cách kiểm kê và tái cấu trúc các dữ liệu số
hiện có, ưu tiên các ứng dụng cập nhật các dữ liệu chủ yếu và khai thác dữ liệu để phân phối đến các vị trí công
tác thông qua các dashboard thiết kế riêng cho từng vị trí (đối với các tổ chức lớn có thể bắt đầu bằng một hệ
thống báo cáo)
 Tất cả các ứng dụng trong hệ thống cần tuân thủ thiết kế và danh mục dữ liệu chung. Các ứng dụng bên ngoài
cần được tích hợp vào hệ thống, ít nhất là ở tầng dữ liệu
 Cần đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu và kết nối ở tất cả các khâu, ngay từ khi thiết kế
Dữ liệu
 Các nguồn dữ liệu
 Dữ liệu từ hoạt động tương tác với khách hàng
 Dữ liệu từ các quy trình hoạt động
 Dữ liệu quản trị
 Dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài
 Loại hình dữ liệu
 Dữ liệu có cấu trúc (phiếu, biểu mẫu thống kê)
 Dữ liệu phi cấu trúc (sensors, camera, thu âm…)
 Năng lực dữ liệu
 Thu thập: Lắp đặt camera, sensors, các công cụ nhập dữ liệu tại mọi vị trí
công tác của nhân viên, các tương tác qua mạng với khách hàng và đối tác
 Lưu trữ: Đám mây, máy chủ dữ liệu, hồ dữ liệu (data lakes), kho dữ liệu…
 Xử lý: Thống kê, báo cáo, phân tích kinh doanh (BA), AI trợ giúp ra quyết định
 Phân phối dữ liệu: Dashboard, thời gian thực
Kết nối khách hàng
 Khách hàng thay đổi
 Lên mạng nhiều hơn xem TV
 Kết nối qua mạng xã hội, ảnh hưởng cộng đồng, xử lý sự cố truyền thông
 Marketing/ bán hàng phải thay đổi cho phù hợp: Đa kênh, hợp kênh, quảng cáo
trúng đích, cá nhân hóa quảng cáo
 Tạo mạng lưới khách hàng
 Xây dựng và duy trì kết nối lâu dài với khách hàng để thu thập thông tin (khách hàng
sử dụng sản phẩm, dịch vụ thế nào). Nhất thể hóa trải nghiệm khách hàng để tạo kết
nối chất lượng
 Kết nối khách hàng với nhau để tạo cộng đồng, khách hàng giúp quảng bá sản phẩm
 Phương tiện kết nối
 Sử dụng các nền tảng công cộng, trang Web, Fan page, các diễn đàn
 Xây dựng mạng kết nối riêng dưới dạng các app (web, mobile)
 Xây dựng các kênh tiếp cận nhanh (ví dụ QR code)
Các kiến trúc kết nối khách hàng

 Công nghệ số cho phép doanh nghiệp mở rộng kết


nối khách hàng và khai thác dữ liệu có được nhờ kết
nối để tăng trưởng vượt bậc
 Trọng tâm là liên kết tất cả các tương tác với một
khách hàng thành một mối quan hệ kết nối liền mạch,
Kết nối trực tiếp Nền tảng giao dịch biến từng khách hàng thành “khách quen”, hiểu biết
chính xác nhu cầu của khách hàng và qua đó tạo dựng
lòng trung thành của khách hàng
 Kiến trúc kết nối với khách hàng của mỗi doanh
nghiệp có thể là tổ hợp của nhiều mẫu kiến trúc. Dù
Nhà bán lẻ kết nối Mạng xã hội sử dụng kiến trúc kết nối nào thì mục tiêu chủ yếu
vẫn phải là thu thập dữ liệu khách hàng, xử lý hiệu
CONNECTED STRATEGY. Building Continuous Customer quả để có hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng để
Relationships for Competitive Advantage phục vụ khách hàng tốt hơn
Nicolaj Siggelkow, Christian Terwiesch
HARVARD BUSINESS REVIEW PRESS BOSTON, MASSACHUSETTS
Kết nối đối tác
 Đối tác bán hàng
 Kết nối hệ thống đại lý
 Kết nối kênh vận chuyển
 Hợp tác kinh doanh (các sản phẩm, dịch vụ bán kèm)
 Thầu phụ và nhà cung ứng
 Kết nối chuỗi cung ứng và thầu phụ giảm thiểu các gián đoạn
trong sản xuất kinh doanh
 Đánh giá, chọn lọc đối tác thông qua phân tích dữ liệu
 Kết nối thành hệ sinh thái để gia tăng năng lực cạnh tranh
 Kết nối khác
 Kết nối ngân hàng, sử dụng ngân hàng điện tử
 Kết nối trong các hiệp hội nghề nghiệp
 Kết nối thuế, sử dụng hóa đơn điện tử
Kết nối nội bộ
 Mạng cộng tác là nền tảng kết nối mọi người, mọi vật (Robot phần mềm, SCADA của
các dây chuyền sản xuất…) để tạo thành một mạng lưới “dây thần kinh” của doanh
nghiệp
 Các chủ thể kết nối với nhau thông qua công việc (Các luồng công việc – Workflow)
và các nhóm tương tự như trong các mạng xã hội công cộng. Mọi tương tác thực
hiện thông qua nền tảng dữ liệu và được ghi lại phục vụ cho phân tích dữ liệu sau
này. Mạng cộng tác có thể triển khai dưới dạng một hệ thống điều hành, quản lý
công việc cùng với các tính năng nhắn tin, trao đổi file tương tự các mạng xã hội
 Thông qua mạng cộng tác mọi người có thể trao đổi thông tin, trao đổi dữ liệu, tài
liệu với nhau đồng thời có thể “nhìn thấy” các dữ liệu mà mình cần cho công việc
(theo phân quyền) theo thời gian thực. Thông qua mạng cộng tác mỗi cá nhân có thể
truy cập tất cả các tính năng của hệ thống, các tri thức, kỹ năng, tài liệu mà mình
được phân quyền (nguyên tắc Single Sign-on)
 Mạng cộng tác phải cho phép kết nối mọi lúc mọi nơi (miễn là có kết nối internet).
Kết nối mọi người, mọi vật Cũng giống như đối với dữ liệu, vấn đề an toàn kết nối cần được quan tâm đặc biệt
thông qua dữ liệu
Đổi mới sáng tạo sản phẩm-dịch vụ

 Sản phẩm và dịch vụ quyết định định vị doanh nghiệp trên


thị trường. Các sản phẩm, dịch vụ mới sẽ nhanh chóng
thay thế các sản phẩm dịch vụ hiện nay, mọi thứ sẽ trở nên
thông minh hơn, cung cấp nhiều giá trị hơn cho khách
hàng.
 Chuyển đổi số sản phẩm-dịch vụ là trọng tâm của đổi mới
sáng tạo mô hình kinh doanh
 Thông minh hóa, kết nối sản phẩm qua internet
 Cá thể hóa, đáp ứng chính xác nhu cầu của từng khách
hàng nhờ phân tích dữ liệu và quy trình vận hành linh hoạt
 Dịch vụ hóa. Biến sản phẩm thành dịch vụ dựa trên năng
lực dữ liệu và kết nối. Nghĩ đến giá trị thay vì nghĩ đến sản
phẩm
 Nền tảng hóa, xây dựng mạng kết nối để khách hàng cung
cấp dịch vụ cho nhau
Chuyển đổi số sản phẩm, dịch vụ - Một số ví dụ

Dữ liệu số
+
Kết nối số
Đổi mới quy trình hoạt động

 Sản phẩm mới, sản phẩm được làm mới dựa trên sử dụng dữ liệu và kết
nối đòi hỏi quy trình sản xuất mới phù hợp, linh hoạt hơn
 Kết nối thị trường thay đổi đòi hỏi quy trình kinh doanh thay đổi
 Dữ liệu thống nhất, kết nối tin cậy cho phép đơn giản hóa đáng kể quy
trình và tăng năng suất chung của hệ thống
 Các công nghệ xử lý dữ liệu và AI cho phép xây dựng hoặc đặt hàng các
robot chuyên dụng (RPA) có thể thay thế hiệu quả một phần công việc
của con người trong nhiều công đoạn sản xuất kinh doanh
 Tự động hóa không nhất thiết là Robot thay thế lao động của con người
mà là sự phân công lại công việc giữa người và máy
 Việc thiết kế và triển khai các quy trình nghiệp vụ cũng đòi hỏi đổi mới
sáng tạo. Sử dụng phần mềm để mô phỏng lại quy trình kinh doanh cũ
thường không mang lại hiệu quả và chưa phải là chuyển đổi số
Sản xuất, vận hành thông minh
 Thiết kế lại quy trình
• Lấy dữ liệu làm trung tâm, mô hình thông tin thống nhất
• Đơn giản hóa triệt để các quy trình dựa trên kết nối tin cậy
• Thay đổi quy trình tương ứng với các sản phẩm, dịch vụ được làm mới
 Tự động hóa
• Kết nối các công đoạn vận hành theo luồng công việc (Workflow managerment)
• Phân tích (chia nhỏ) công việc của nhân viên ở mỗi nút trong luồng công việc, tách
những việc có thể “giao” cho phần mềm làm. Nhóm các công việc do con người thực
hiện, thiết kế lại các vị trí công việc. Sử dụng tối đa RPA (Robot phần mềm) để thực
hiện những công việc mà máy làm tốt. Thiết kế lại các luồng công việc
• Từng bước xây dựng ERP thế hệ mới với sự tham gia sâu rộng của RPA
• Sử dụng lao động dôi dư để mở rộng sản xuất hoặc cho công tác đổi mới sáng tạo
 Tối ưu hóa các quy trình nhờ tích lũy và phân tích dữ liệu
• Liên tục phân tích dữ liệu hoạt động để tối ưu hóa toàn bộ quy trình cũng như từng
công đoạn
Đổi mới quản lý – quản trị

 Liên tục thu thập dữ liệu từ bên ngoài (khách hàng, đối
thủ cạnh tranh, đối tác…) và dữ liệu hoạt động nội bộ,
xử lý một cách thích hợp bằng các công nghệ số để tạo
ra hiểu biết cần thiết cho khả năng thích ứng
 Kết nối mọi người, mọi nguồn lực trong doanh nghiệp
để tạo thành một thể thống nhất, nâng cao khả năng
chống chịu đối với thiên tai, dịch bệnh đồng thời nâng
cao hiệu quả quản trị thông qua hệ thống quản trị thực
thi
 Tích lũy tri thức và kỹ năng là yêu cầu sống còn đối với
doanh nghiệp. Nếu không tích lũy được tri thức, kỹ
năng tập thể thì doanh nghiệp lâu năm hơn chỉ là
doanh nghiệp trì trệ hơn
 Doanh nghiệp số cần hệ điều hành số
Quản trị thông minh – Quyết định dựa trên dữ liệu
 Quản trị dựa trên tri thức
• Tăng cường khả năng thu thập dữ liệu hành vi khách hàng, dữ liệu hoạt động nội tại và các
nguồn dữ liệu hợp pháp bên ngoài. Chuyển đổi số công tác thống kê, nếu chưa có hệ thống
thống kê thì cần xây dựng. Mọi việc phải được ghi lại, mọi dữ liệu phải được phân tích
• Nâng cao năng lực xử lý, phân tích để có thông tin và tri thức hữu ích, từ dữ liệu đến “thấu
hiểu” nhờ khoa học dữ liệu và AI
• Đảm bảo khả năng phân phối tri thức, kinh nghiệm đến từng vị trí công tác (thông qua
Dashboard, check list). Các quyết định ở mọi cấp được dựa trên dữ liệu khách quan.
• Đánh giá nhân viên thông qua dữ liệu về năng suất và chất lượng công việc thay cho cảm tính
 Tích lũy tri thức và kỹ năng trong doanh nghiệp
• Khả năng lưu trữ, tích lũy dữ liệu, tài liệu, thông tin, tri thức, kỹ năng
• Mỗi nhân viên phải liên tục học tập, kiến thức thu thập được phải được ghi nhận lại trong hệ
thống để trở thành tri thức doanh nghiệp
• Sử dụng dữ liệu và tri thức doanh nghiệp tích lũy được để đào tạo nhân viên
• Mỗi công việc đã thực hiện phải được ghi lại để trở thành kinh nghiệm chung
• Mỗi cải tiến dù lớn dù nhỏ, nếu đã chứng minh được hiệu quả phải trở thành cách làm mới
cho tất cả mọi người
Quản trị thông minh - Kết nối thông qua công việc

 Kết nối mọi thành phần (con người, máy móc) trong doanh nghiệp thông
qua một hệ điều hành doanh nghiệp trên nền tảng cộng tác, hỗ trợ làm
việc nhóm. Hệ điều hành doanh nghiệp là cơ sở để quản trị thực thi
 Kết nối là nền tảng để chia sẻ, thu thập, tích lũy và phân phối tri thức
doanh nghiệp đến từng vị trí công tác.
 Kết nối trong nội bộ doanh nghiệp có vai trò như hệ thống dây thần kinh
trong cơ thể con người, giúp dòng thông tin lưu chuyển với tốc độ cao,
đúng luồng, đúng tuyến tiết kiệm thời gian họp hành
 Thông qua mạng kết nối nội bộ, mỗi thành viên sẽ có năng lực cao hơn
hẳn so với làm việc độc lập, giúp cố kết đội ngũ
 Mạng kết nối nội bộ đồng thời là nền tảng để xây dựng văn hóa công ty
trong đó có văn hóa đổi mới sáng tạo (hệ thống Kaizen trên nền tảng số)
Để đổi mới phương thức hoạt động phải tái cấu trúc doanh nghiệp
Con người trong doanh nghiệp số

 Một doanh nghiệp số đòi hỏi phải có những con


người với nhận thức, năng lực và văn hóa tương ứng
 Khi thay đổi môi trường sống và làm việc, nhận thức
là khởi đầu của mọi khởi đầu. Nhận thức quyết định
khả năng thích nghi
 Trong doanh nghiệp số từng nhân viên, ngoài năng
lực chuyên môn, phải có đủ năng lực số cần thiết cho
vị trí công tác của mình.
 Văn hóa đổi mới sáng tạo, văn hóa chia sẻ là cốt lõi
trong doanh nghiệp số. Thế giới đang thay đổi nhanh,
chỉ có đổi mới sáng tạo liên tục mới đảm bảo được
khả năng liên tục thích nghi.
Chuyển đổi số hoạt động đào tạo nhân lực trong doanh nghiệp

 Đào tạo thường xuyên toàn bộ người lao động quyết


định khả năng phát triển của doanh nghiệp trong môi
trường kinh doanh biến động
 Chuyển đổi số hoạt động đào tạo nhân lực (Đào tạo
thường xuyên, đào tạo thay thế), không chỉ đào tạo năng
lực số mà cả kiến thức, kỹ năng chuyên môn
 Sử dụng các tri thức, kỹ năng doanh nghiệp tích lũy được
để phục vụ đào tạo. Nội dung các khóa đào tạo, tập huấn
phải được ghi lại trong cơ sở tri thức của doanh nghiệp
để sử dụng lại
 Khai thác các tri thức, học liệu có sẵn trên internet để
đào tạo nhân viên
 Có thể xây dựng các hệ thống eLearning để đào tạo
thường xuyên
Văn hóa đổi mới sáng tạo

 Không ai có thể mô tả được chính xác tương lai số là như thế nào, không có con đường nào
vạch sẵn, không có ai để bắt chước. Quá trình đổi mới để thích nghi phải diễn ra liên tục
 Văn hóa đổi mới sáng tạo phải ngấm sâu vào mỗi thành viên, bắt đầu từ việc tiếp nhận cái mới,
cái kỳ lạ. Mỗi người cần luôn tự hỏi có cách nào làm việc đang làm tốt hơn không và mạnh dạn
đưa ra tập thể thảo luận
 Luôn “để mắt” theo dõi các cái mới ở bên ngoài, ở các đối thủ cạnh tranh
 Luôn lắng nghe khách hàng, đối tác và thảo luận kỹ trong nội bộ về những điều nghe được. Ý
kiến khách hàng là nguồn thông tin quan trọng để luôn cải tiến, hoàn thiện các sản phẩm, dịch
vụ của công ty
 Kaizen = Cải thiện = Cải tiến liên tục, rộng khắp. Hệ thống thông tin cần có khả năng triển khai
các quy trình Kaizen giúp mỗi người đều có thể đề xuất cải tiến, mỗi đề xuất cải tiến dù lớn, dù
nhỏ phải được đánh giá, thử nghiệm, các đề xuất tốt phải được nhanh chóng triển khai
 Để có văn hóa đổi mới sáng tạo cần có văn hóa chia sẻ dữ liệu, thông tin, tri thức, kỹ năng. Mỗi
người đều được quyền sử dụng tri thức của tập thể và góp phần liên tục bổ sung hoàn thiện tri
thức chung
Thể chế quy định phương thức vận hành doanh nghiệp số
 Chuyển đổi số là thay đổi cách làm việc. Cách làm việc thể
hiện ở thể chế bao gồm hành lang pháp lý chung, hệ thống
tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật và các quy định, quy trình hoạt
động nội bộ của doanh nghiệp
 Hành lang pháp lý bên ngoài cũng như các tiêu chuẩn quy
chuẩn kỹ thuật chắc chắn sẽ thay đổi nhanh theo xu hướng
chuyển đổi số quốc gia và toàn cầu. Doanh nghiệp số cần
được thiết kế lại thường xuyên để theo kịp và khai thác các cơ
hội mới
 Các quy định chế độ nội bộ thể hiện ở những thứ cụ thể như
các biểu mẫu báo cáo, các quy trình thành văn cũng như chưa
thành văn, các định mức kinh tế kỹ thuật. Tất cả cần được
xem xét thiết kế lại cho phù hợp với mô hình hoạt động mới
 Hãy bắt đầu bằng việc thống nhất các biểu mẫu thống kê, báo
cáo và xây dựng phiên bản số của chúng, bãi bỏ các quy định
lỗi thời, cản trở chuyển đổi số
Hạ tầng công nghệ số
 Doanh nghiệp số cần “hệ thần kinh số”. Bên cạnh hạ tầng
công nghệ vật lý cần bổ sung hạ tầng số, sử dụng hạ tầng
số để thông minh hóa dây chuyền công nghệ, nhà xưởng,
máy móc và làm nền tảng kết nối mọi hoạt động
 Hạ tầng công nghệ cần được thiết kế để đảm bảo năng lực
dữ liệu và kết nối. Công nghệ cần đảm bảo triển khai chiến
lược dữ liệu thống nhất và kết nối an toàn, tin cậy mọi lúc
mọi nơi, chú trọng việc áp dụng các công nghệ số mới nhất
 Hạ tầng số phải đảm bảo cung cấp nền tảng giải quyết các
vấn đề chuyển đổi số khác và phù hợp với mô hình hoạt
động cụ thể của từng doanh nghiệp. Không có một bản
thiết kế hạ tầng công nghệ dùng chung cho mọi doanh
nghiệp, tuy nhiên kiến trúc hạ tầng công nghệ tối thiểu
phải có một hạ tầng dữ liệu thống nhất, một hạ tầng kết
nối tin cậy và một hạ tầng ứng dụng linh hoạt
Lời kết

 Chuyển đổi số doanh nghiệp là quá trình chủ động thay đổi một cách hệ thống để trở thành doanh nghiệp số,
doanh nghiệp thông minh. Mục đích là nâng cao khả năng thích nghi, khả năng chống chịu đối với các biến
động của môi trường bên ngoài đồng thời khai thác các cơ hội do công nghệ số mang lại để nâng cao hiệu quả
hoạt động.
 Chuyển đổi số là một quá trình liên tục đổi mới sáng tạo dựa trên việc tạo lập, sử dụng năng lực dữ liệu và kết
nối mọi người, mọi vật. Văn hóa đổi mới sáng tạo là động lực chính của chuyển đổi số.
 Tri thức, kỹ năng doanh nghiệp được tích lũy, liên tục được hoàn thiện. Mỗi cá nhân có thể sử dụng tri thức, kỹ
năng doanh nghiệp để nâng cao năng lực bản thân, làm tốt hơn công việc của mình đồng thời đóng góp phần
mình vào tri thức chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thông minh là doanh nghiệp biết học hỏi liên tục
 Hạ tầng số kết nối tri thức của con người, của hệ thống để tạo thành hệ thần kinh của doanh nghiệp. Công
nghệ không còn là công cụ mà trở thành một hợp phần không thể tách rời trong cấu trúc doanh nghiệp. Chi
cho chuyển đổi số là chi cho đầu tư và cần định lượng được hiệu quả. Hạ tầng số cần được bảo vệ như bảo vệ
hệ thần kinh của con người
Các câu hỏi thảo luận

 Đích đến của chuyển đổi số của doanh nghiệp anh chị là gì?
 Liệt kê tối đa 5 mục tiêu cụ thể của CĐS doanh nghiệp theo ý anh chị.
 Liệt kê tối đa 5 khó khăn, thách thức quan trọng nhất khi chuyển đổi số doanh nghiệp anh chị.
 Liệt kê tối đa 5 lợi thế của doanh nghiệp anh chị khi chuyển đổi số.
 Liệt kê tối đa 5 công việc anh chị định ở làm đầu tiên ở doanh nghiệp mình khi chuyển đổi số

33

You might also like