Professional Documents
Culture Documents
----
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
PowerBI: bắt buộc phải biết khi làm kế toán.
Pythons
I. MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm dữ liệu và thông tin; Giải thích các đặc tính của thông tin hữu ích.
2. Hiểu khái niệm hệ thống thông tin và qui trình xử lý dữ liệu.
3. Hiểu khái niệm hệ thống thông tin kế toán và các chức năng cơ bản của nó.
4. Mô tả các qui trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp.
5. Hiểu sơ lược thuật ngữ ERP.
Thông tin có giá trị Lợi ích thông tin tạo ra Chi phí tạo ra thông tin
- Lợi ích thông tin tạo ra: Giảm thiểu sự không chắc chắn, cải thiện việc ra quyết định, tăng khả
năng lập kế hoạch và xây dựng lịch trình hoạt động.
- Chi phí tạo ra thông tin: Chi phí về thời gian và nguồn lực được sử dụng để tạo ra thông tin.
5. Đặc tính của thông tin hữu ích
Có 14 đặc tính của thông tin hữu ích:
Có khả năng giới hạn truy cập với các đối tượng không được
Giới hạn Truy cập
ủy quyền.
Chính xác Thông tin không sai sót, không thiên vị, trình bày chính xác
các sự kiện hoặc hoạt động của DN.
Khả dụng Thông tin sẵn sàng với người dùng khi họ cần và được thực
hiện ở định dạng có thể sử dụng dễ dàng và nhanh chóng.
Đáng tin cậy (Reliable) Thông tin đáng tin cậy do có nguồn hoặc nội dung được
đánh giá cao. (không sai sót, không thiên vị, trình bày chính
xác các sự kiện/hoạt động của DN)
Đầy đủ (Complete) Không bỏ qua các khía cạnh quan trọng của sự kiện hoặc
hoạt động mà thông tin đo lường.
Súc tích Thông tin trình bày ngắn gọn những rõ ràng, dễ hiểu.
Nhất quán Thông tin được trình bày thống nhất cùng một định dạng
theo thời gian.
Hiện hành Thông tin bao gồm dữ liệu sự kiện và hoạt động cho đến
ngày, giờ ở thời điểm hiện tại.
Khách quan Thông tin không thiên vị, không thành kiến, vô tư.
Phù hợp (Relevant) Thông tin giúp giám sát sự không chắc chắn, cải thiện việc
ra quyết định hoặc khẳng định/chỉnh sửa các kỳ vọng trước
đó. (cần để nhà quản lý ra quyết định)
Kịp thời Thông tin cung cấp kịp thời cho người ra quyết định để ra
quyết định.
Có thể sử dụng Thông tin dễ dàng cho con người/máy có thể đọc và sử dụng
cho các nhiệm vụ khác nhau.
Có thể hiểu được Thông tin trình bày ở định dạng hữu ích và dễ hiểu, dễ dàng
lĩnh hội và giải thích.
Có thể kiểm chứng Hai người có kiến thức và độc lập tạo ra thông tin giống
nhau.
III. HỆ THỐNG
1. Khái niệm
- Hệ thống là một tập hợp gồm các thành phần quan hệ tương tác với nhau nhằm đạt mục tiêu.
- Một hệ thống bao gồm nhiều hệ thống con.
- Mâu thuẫn mục tiêu (Goal conflict) Khi mục tiêu của hệ thống con này không nhất quán/không
phù hợp với mục tiêu của hệ thống con khác hoặc của tổng thể hệ thống.
- Phù hợp mục tiêu (Goal congruence) Khi hệ thống con đạt được mục tiêu của riêng nó và đồng
thời đóng góp để đạt được mục tiêu tổng thể của hệ thống/ doanh nghiệp.
Kinh doanh
Robots thực hiện nhiều nhiệm vụ lặp đi lặp lại, đặc biệt trong sản xuất.
Dùng thuật toán xác định làm sao để cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn.
Cung ấp dịch vụ khách hàng qua Website Chatbots Các ứng dụng AI như hệ chuyên gia,
định tuyến thông minh của phương tiện giao hàng, tầm nhìn máy (được sử dụng trong ô tô tự lái)
và nhận dạng giọng nói.
Giáo dục
Cung cấp các hỗ trợ khách trong học tập
Đánh giá sinh viên: đánh giá quá trình học tập và tự động xếp hạng.
Tài chính
Robots cung cấp các lời khuyên đầu tư chứng khoán.
Phần mềm hỗ trợ, tư vấn khách hàng quản lý tài chính.
❖ Phân tích dữ liệu Là việc sử dụng phần mềm và các thuật toán để khai phá, mô tả, diễn dịch;
và áp dụng các dữ liệu có ý nghĩa để cải thiện thành quả kinh doanh.
❖ Dashboard là một phần của hầu hết các công cụ phân tích. Nó trình bày các điểm dữ liệu quan
trọng, các đo lường và các chỉ báo thành quả quan trọng trong bảng biểu, đồ thị hoặc biểu thị
dưới dạng mô tả độ đo tùy công cụ đo lường (gauges), ví dụ dạng hiển thị có kim chỉ giống đồng
hồ xăng xe.
❖ Phân tích dữ liệu. Là việc sử dụng phần mềm và các thuật toán để khai phá, mô tả, diễn dịch;
và áp dụng các dữ liệu có ý nghĩa để cải thiện thành quả kinh doanh.
❖ Phân tích giúp cải thiện ra quyết định bằng cách
• Xác định một vấn đề / vấn đề để quản lý giải quyết.
• Thu thập dữ liệu cần thiết để giải quyết vấn đề, phân tích và đưa ra khuyến nghị cho ban quản
lý về cách giải quyết.
• Tích hợp những hiểu biết có thể hành động vào các hệ thống được sử dụng để đưa ra quyết
định.
AIS và Blockchain
- Chuỗi khối (Blockchain) là các bản ghi kỹ thuật số cá nhân (individual digital reords), được gọi
là các khối, được liên kết với nhau bằng mật mã trong một danh sách duy nhất, được gọi là chuỗi.
- Chuỗi khối không được lưu trữ ở một vị trí duy nhất — nó là một sổ cái phân tán có chức năng
như một cơ sở dữ liệu phi tập trung.
Điện toán đám mây (cloud computing), ảo hóa (virtualization) và Internet vạn vật (the internet of
things)
❖ Điện toán đám mây (cloud computing). Là việc sử dụng trình duyệt để truy cập từ xa phần
mềm, lưu trữ dữ liệu, phần cứngvà cácmôi trường ứng dụng.
❖ Có 3 dịch vụ Điện toán đám mây (cloud computing) chính.
• Cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ: (Infrastructure as a service-IaaS ) dùng để cung cấp thiết bị
phần ứng (hardware) và không gian lưu trữ dữ liệu dưới dạng dịch vụ
• Nền tảng dưới dạng dịch vụ ((platform as a service- PaaS): là toàn bộ các môi trường ứng dụng
• Phần mềm dưới dạng dịch vụ ((software as a service- SaaS)
❖Các qui trình kinh doanh/ chu trình nghiệp vụ là các hệ thống con của HTTTKT.
THUẬT NGỮ
BT ôn tập chương 1
Giả sử bạn được nhận làm nhân viên kế toán tại công ty TNHH ABC. Công ty này sản xuất và
bán hàng tiêu dùng cho các siêu thị. Công việc của bạn là kế toán phụ trách theo dõi nợ phải thu
khách hàng. Kế toán trưởng yêu cầu bạn cung cấp thông tin để lập kế hoạch thu hồi nợ, bạn sẽ
làm gì?
TL: Trước tiên nên kiểm tra/xem báo cáo.
- Nếu đã có báo cáo thích hợp:
+ Về nội dung (có đầy đủ, chính xác không)
+ Về tính chất (hữu ích không)
- Nếu không có báo cáo thích hợp: tiến hành lập báo cáo
+ Thiết kế mẫu báo cáo;
+ Lên cách lập báo cáo;
+ Trích xuất dữ liệu.