You are on page 1of 40

LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM

Hà Nội, tháng 11/2020


GIỚI THIỆU CHUNG
CHUYỂN ĐỔI SỐ - XU HƯỚNG TẤT YẾU CHO CÁC DOANH NGHIỆP VẬN HÀNH TRONG BỐI
CẢNH HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI

Chuyển đổi số (Digital Transformation) là việc ứng dụng công nghệ số vào tất cả các khía
cạnh của doanh nghiệp nhằm thay đổi toàn diện cách thức mà một doanh nghiệp hoạt
động, tăng hiệu quả hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách
hàng. Ở cấp độ cao nhất, chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới,
hay phát triển mô hình kinh doanh mới để đáp ứng các nhu cầu thay đổi của thị trường.

Chuyển đổi số là một thuật ngữ mới về quản trị và những khái niệm xoay quanh nó vẫn đang
tiếp tục được phát triển, định hình, vì vậy nó là một thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn và bối rối
không chỉ trong cộng đồng doanh nghiệp mà cả giới công nghệ, chính trị gia và các nhà
học thuật.

Một cách giúp làm rõ hơn cách hiểu về chuyển đổi số là sử dụng phương pháp loại trừ, hay
xác định những “cái” không phải là chuyển đổi số hoặc dựa vào việc phân biệt giữa ba khái
niệm: số hóa (digitization), tăng cường ứng dụng công nghệ số (digitalization) và chuyển đổi
số (digital transformation).

Số hóa (digitzation): đơn giản là việc chuyển đổi thông tin, dữ liệu trong tổ chức từ dạng an-
alog (tương tự) sang dạng phiên bản số (điện tử).

Tăng cường ứng dụng công nghệ số (digitalization): diễn ra sau khi thực hiện bước số hóa và
liên quan đến việc tổ chức khai thác, tận dụng quá trình số hóa để cải thiện, hoàn thiện các
quy trình kinh doanh, hoạt động.

Chuyển đổi số (digital transformation): là việc ứng dụng công nghệ số, khai thác quá trình số
hóa để đổi mới toàn diện về phương thức vận hành, sản phẩm, dịch vụ, mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và đối tác, khách hàng, chuỗi giá trị ngành, v.v

PHÂN BIỆT DIGITIZATION - DIGITALIZATION - DIGITAL TRANSFORMATION

Việc ứng dụng ngày càng tăng các công


nghệ số vào tất cả các hoạt động

Sử dụng quá trình số hóa để hoàn thiện và


chuyển đổi các hoạt động kinh doanh

Chuyển đổi thông tin tương tự (analog) thành


định dạng số phục vụ cho hệ thống máy tính.

Hình 1: Ba cấp độ Chuyển đổi số

2
NHỮNG LẦM TƯỞNG THƯỜNG GẶP VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ

Quan điểm về chuyển đổi số không chỉ khác nhau giữa các ngành mà còn ngay bên trong
nội bộ doanh nghiệp, mỗi bộ phận chức năng cũng thường có góc nhìn khác nhau về
chuyển đổi số.

Lãnh đạo các cấp và ở các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp cần nhận thức rõ:
- Chuyển đổi số không chỉ là vấn đề số hóa, tin học hóa
- Chuyển đổi số không phải là dự án mua sắm, đầu tư công nghệ tiếp theo cho tổ chức.

Những ví dụ điển hình về nỗ lực của doanh nghiệp/tổ chức tiến hành số hóa và tăng cường
ứng dụng công nghệ số mà chưa được xem là chuyển đổi số bao gồm:
- Khách sạn cho phép khách đặt phòng qua trang web của khách sạn
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ e-banking cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch
ở nhà thay vì phải đến trực tiếp tại chi nhánh ngân hàng
- Doanh nghiệp gửi email giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng thay vì gửi tờ rơi
quảng cáo đến nhà khách hàng

Những ví dụ điển hình về chuyển đổi số đối với doanh nghiệp:


- Doanh nghiệp sử dụng phần mềm eOffice để thay đổi hoàn toàn phương thức tuyển
dụng, quản lý, đánh giá, đãi ngộ nhân sự theo hướng tăng cường hợp tác giữa các bộ
phận và dựa vào dữ liệu
- Doanh nghiệp chuyển từ việc bán phần mềm doanh nghiệp theo kiểu license sang mô
hình thuê bao, phần mềm được cung cấp và cập nhật trực tiếp trên đám mây thay vì cử
nhân viên đến cài đặt, hỗ trợ
- Doanh nghiệp tạo ra cộng đồng người dùng thân thiết, mời họ tham gia đóng góp ý kiến
về sản phẩm, dịch vụ và thưởng điểm khách hàng thân thiết cho họ
- Doanh nghiệp ứng dụng big data, phân tích dữ liệu, thu thập khách hàng từ nhiều nguồn/
kênh khác nhau và đưa ra các đề xuất sản phẩm/dịch vụ đáp ứng kỳ vọng tức thời của
từng nhóm khách hàng

CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ ĐẠO VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Hiện nay trên thế giới nói chung đang tồn tại những cách tiếp cận khác nhau về chuyển đổi
số, không có cách tiếp cận nào được xem là phổ quát nhất mà từng cách tiếp cận sẽ phù
hợp hơn với một ngành hay bối cảnh nào đó:

1. Cách tiếp cận tập trung vào công nghệ hay phần “số”
Đây là một cách tiếp cận khá phổ biến và thường được các “vendor”, các công ty bán giải
pháp tuyên truyền, định hướng cho khách hàng như một phần trong hoạt động bán hàng
của họ.

Theo cách tiếp cận này doanh nghiệp thường được khuyến nghị đầu tư vào những công
nghệ hiện đại, tiên tiến nhất để nâng cao năng suất, tạo ra các nhà máy thông minh nơi các
chủ doanh nghiệp chỉ cần “nhấn nút” là toàn bộ thông tin sản xuất, bán hàng, kho vận, v.v.
sẽ hiện lên màn hình (dashboard). Hoặc đơn giản hơn là doanh nghiệp cần thực hiện số hóa
mọi khâu vận hành, thay thế con người bằng “máy tính”, mọi quyết định dựa trên dữ liệu.

Các đối tác công nghệ cũng có thể khuyến nghị doanh nghiệp đầu tư vào hạ tầng dữ liệu
tổng thể cho doanh nghiệp, thu thập dữ liệu cho doanh nghiệp từ nhiều nguồn hoặc hoạt
động khác nhau như dữ liệu sản xuất, kinh doanh, kho vận, khách hàng, v.v. và ứng dụng
các công nghệ tiên tiến như học máy, business intelligence để hỗ trợ hiệu quả các quyết
định kinh doanh.

3
Cách tiếp cận này đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất, hướng tới công nghiệp
4.0, nơi chi phí lao động rẻ không phải là lợi thế mà tính kết nối của hệ thống máy móc, khả
năng thông minh và dự báo của toàn bộ hệ thống nhờ thu thập và phân tích dữ liệu thông
qua SCADA, MES,…mới là lợi thế.

Những người ủng hộ cách tiếp cận này trong tổ chức thường là bộ phận công nghệ thông
tin, xưởng sản xuất, hoặc thậm chí bộ phận mua hàng.

2. Cách tiếp cận tập trung vào khách hàng, người dùng
Một cách tiếp cận được xem là hiện đại hơn về chuyển đổi số và có tính ứng dụng với mọi
loại hình doanh nghiệp là quan điểm lấy khách hàng là trung tâm (customer centricity), theo
đó khách hành là yếu tố khiến doanh nghiệp phải chuyển đổi và các nỗ lực chuyển đổi
nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng hoặc tạo ra tuyên bố giá trị mới đáp ứng những kỳ
vọng mới của khách hàng.

Cách tiếp cận này cũng bắt nguồn từ những xu hướng mới của nền kinh tế, theo đó các
doanh nghiệp chuyển từ việc bán sản phẩm sang bán dịch vụ (servitization), chuyển trọng
tâm từ sản phẩm sang khách hàng. Tạo ra trải nghiệm tốt hơn, khiến khách hàng hạnh phúc
hơn là yếu tố tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp.

Những doanh nghiệp lựa chọn cách tiếp cận này sẽ ứng dụng công nghệ số nhằm thấu
hiểu, gắn kết, tương tác và đáp ứng từng nhóm khách hàng một cách tức thời. Khách hàng
được mời cung cấp phản hồi sớm cho doanh nghiệp ngay từ giai đoạn đầu của việc phát
triển sản phẩm mới.

Cách tiếp cận chuyển đổi số xoay quanh khách hàng là khá phổ biến ở các ngành dịch
vụ, tài chính ngân hàng, bất động sản, bán lẻ, y tế, giáo dục, và kể cả các ngành sản xuất.
Nhiều xu hướng trong lĩnh vực bán lẻ đang nổi lên hiện nay như D2C (direct to customer),
O2O, omnichannel, customer 360 chính là minh chứng ủng hộ cho cách tiếp cận chuyển đổi
số tập trung vào khách hàng.

3. Cách tiếp cận tập trung vào “sáng kiến chuyển đổi”
Theo cách này, doanh nghiệp không cố gắng thực thi chuyển đổi số ở cấp độ toàn doanh
nghiệp mà tập trung nguồn lực vào một số sáng kiến chủ chốt, nhằm tăng thêm giá trị số cho
hệ thống hoặc các hoạt động hiện tại. Ví dụ doanh nghiệp có thể chỉ tập trung vào khâu
quản lý tồn kho để giảm chi phí lưu kho, khớp nhu cầu lưu kho với nhu cầu từ thị trường, hay
chỉ tập trung vào việc xây dựng hệ thống CRM nhằm nắm bắt và đáp ứng kịp thời những kỳ
vọng của khách hàng, tạo ra trải nghiệm tốt trên toàn bộ hành trình của khách hàng.

Sử dụng cách tiếp cận này, doanh nghiệp có thể rút ra những bài học quý giá sau từng dự
án chuyển đổi số, giúp tổ chức thích nghi dần với các hoạt động chuyển đổi số trước khi thực
thi chuyển đổi số ở quy mô lớn hơn trong doanh nghiệp.

4
PHẦN 1:
MÔ HÌNH & CÁC QUAN ĐIỂM TỔNG THỂ VỀ

CHUYỂN ĐỔI SỐ

5
I. CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ PHỔ BIẾN

1. Mô hình chuyển đổi số của Microsoft

Hình 2: Mô hình chuyển đổi số Microsoft

Tương tác với khác hàng: tất cả các ngành và trong tất cả các khâu
Khách hàng ngày càng càng nhu cầu được trong chuỗi giá trị hay chuỗi cung ứng của
tương tác nhiều hơn với doanh nghiệp qua doanh nghiệp. Tự động hóa, IoT, AI, big data
nhiều kênh và thiết bị, không giới hạn về hay 3D printing là những công nghệ chủ chốt
không gian và thời gian. Điều này đòi hỏi giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu suất
doanh nghiệp phải chú trọng ứng dụng các ở các khâu sản xuất, kho vận, phân phối,
công cụ số để đảm bảo tương tác liền mạch bán hàng…
với khách hàng dù khách hàng sử dụng máy Các công ty dịch vụ như ngân hàng, du lịch
tính để bàn, điện thoại thông minh, dù họ khách sạn cũng đang ứng dụng mạnh mẽ
xuất hiện trên facebook hay các nền tảng các công nghệ số tinh vi để tối ưu hóa hoạt
khác. động nhằm mục đích tạo ra chất lượng dịch
vụ tốt nhất cho khách hàng.
Hỗ trợ nhân viên:
Cũng giống như khách hàng, nhân viên Chuyển đổi sản phẩm, dịch vụ và mô hình
ngày nay kỳ vọng được doanh nghiệp cung kinh doanh:
cấp giúp họ tăng năng suất làm việc, hỗ trợ Chuyển đổi số không chỉ có mục đích thúc
làm việc phối hợp bên trong và bên ngoài đẩy tương tác với khách hàng, hỗ trợ công
công ty, đặc biệt là các công cụ trên đám việc của nhân viên hay tối ưu hóa vận hành
mây như saleforce, trello, slack, zoom. Trong mà còn hướng tới việc chuyển đổi sản phẩm,
đại dịch Covid, mức độ sử dụng các công dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ra thị
cụ này của nhân viên tại các doanh nghiệp trường. Chuyển đổi sản phẩm, dịch vụ hàm
đã gia tăng theo cấp số nhân, và xu hướng ý tạo ra các giá trị hoàn toàn mới đáp ứng
làm việc tại nhà gia tăng có nghĩa là các nhu cầu thay đổi của khách hàng. Ở phương
doanh nghiệp phải đẩy mạnh hơn nữa các diện này, cấp độ cao nhất sẽ dẫn tới việc
công cụ hỗ trợ làm việc từ xa cho nhân viên, doanh nghiệp phát triển một mô hình kinh
không chỉ làm việc cá nhân mà làm việc doanh hoàn toàn mới vì mô hình cũ có nguy
theo nhóm. cơ bị phá vỡ do bối cảnh cạnh tranh thay
đổi, do sự xuất hiện của những kẻ “phá bĩnh”
Tối ưu hóa vận hành: kỹ thuật số.
Nhu cầu tối ưu hóa vận hành đang trở nên
ngày càng cấp thiết với doanh nghiệp ở

6
2. Mô hình Doanh nghiệp số của Đại học Columbia
Rogers nêu năm lĩnh vực của các công ty chuyển đổi kỹ thuật số nên xem xét khi họ đánh giá
lại mô hình kinh doanh của riêng mình: khách hàng, giá trị, cạnh tranh, đổi mới sáng tạo và
dữ liệu.

Tư duy lại về Khách hàng Để đáp ứng những đặc điểm nói trên của
Trong thời đại số, khách hàng không còn là khách hàng trong thời đại số, doanh nghiệp
những cá nhân đơn lẻ nữa mà họ là thành cần tự biến mình trở thành nhà sản xuất nội
viên của rất nhiều mạng lưới khác nhau. dung, phải theo sát khách hàng trên tất cả
các kênh và thiết bị mà họ sử dụng.
Đặc điểm của khác hàng trong mạng lưới
cũng hoàn toàn khác so với khách hàng đơn Tư duy lại về cạnh tranh
lẻ trước đây, vì vậy cách truyền thông cũng Bối cảnh cạnh tranh trong thời đại số đã rất
phải hoàn toàn khác. khác so với trước đây. Cạnh tranh không đơn
thuần diễn ra giữa các doanh nghiệp trong
Năm đặc điểm chủ chốt của khách hàng cùng ngành, những đối thủ tương tự nhau sở
trong mạng lưới là: khách hàng muốn được hữu những năng lượng tương tự nhau. Cạnh
tiếp cận, khách hàng muốn gắn kết, khách tranh ngày càng là sự đối đầu giữa các đối
hàng muốn sản phẩm tùy chỉnh, khách hàng thủ bất đối xứng với xuất phát điểm khác
muốn kết nối và khách hàng muốn cộng tác nhau và sở hữu những năng lực khác nhau.
hay đồng kiến tạo giá trị cùng doanh nghiệp.
Các ông lớn đều đang theo đuổi việc tạo

7
ra các nền tảng và hệ sinh thái mở, thu hút Tạo kế hoạch kinh doanh để quản lý rủi ro
nhiều nhóm đối tác và người dùng khác làm chậm tiến trình và chứa đựng đầy các
nhau tham gia, chia sẻ giá trị trên các nền giả định. Vậy chúng ta cần làm gì? Hãy tự hỏi
tảng/hệ sinh thái đó. Dòng tiền không chảy : Cách nhanh nhất, đơn giản nhất mà chúng
từ sản phẩm, dịch vụ này sang sản phẩm, ta có thể thực sự lĩnh hội được phản hồi của
dịch vụ khác mà chảy từ nền tảng này sang khách hàng là gì?
nền tảng khác.
Điều chỉnh Tuyên bố Giá trị
Biến Dữ liệu thành tài sản Có thể nói, vấn đề gây đau đầu nhất cho
Dữ liệu được coi là nhiên liệu của nền kinh tế các nhà lãnh đạo doanh nghiệp trong thời
số. Chúng ta đang sống ở thời kỳ mà cứ mỗi gian tới không phải là lựa chọn công nghệ
phút lại có những khối lượng dữ liệu lớn được nào trong cả rừng công nghệ tiên tiến mới
sản sinh ra từ các nền tảng xã hội, từ các nhất, hay phân bổ ngân sách marketing giữa
cảm biến, từ hàng tỷ điện thoại thông minh các kênh, các phân khúc khách hàng như
trong tay người dùng toàn cầu. Dự tính năm thế nào hợp lý nhất, mà là nên tiếp tục trung
2020 trên thế giới sẽ có khoảng 50 tỷ thiết thành với mô hình kinh doanh hiện tại hay
bị IoT, chúng cung cấp những khối lượng dữ phải theo đuổi, thử nghiệm một mô hình kinh
liệu khổng lồ về thời tiết, địa điểm, hình ảnh, doanh hoàn toàn mới. Bài học nhiều công ty
âm thanh, v.v khủng long trước đây gục ngã ngay từ trên
đỉnh như Kodak, Nokia luôn là lời cảnh báo
Câu hỏi đặt ra là các doanh nghiệp Việt khắc nghiệt nhất cho bất cứ công ty nào, ở
Nam, mà đa số là doanh nghiệp vừa và nhỏ, bất cứ ngành nào.
làm thế nào khai thác được dữ liệu, biến dữ
liệu thành tài sản hay giá trị gia tăng cho Tuyên bố giá trị (value proposition) được hiểu
khách hàng? là giá trị mà doanh nghiệp mang lại được
cho từng phân khúc khách hàng của mình.
Đổi mới sáng tạo thông qua thử nghiệm Trong môi trường nhu cầu của khách hàng
nhanh thay đổi nhanh chóng, tuyên bố giá trị của
Các công ty phải có cách tiếp cận mới doanh nghiệp cũng cần có sự điều chỉnh
trong đổi mới sáng tạo để theo kịp tốc độ tương ứng.
thay đổi của môi trường kinh doanh hiện tại.

8
PHẦN 2:
KHUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
CHO DOANH NGHIỆP

Sau một thời gian nghiên cứu, tổng hợp từ nhiều mô hình
chuyển đổi số khác nhau trên thế giới và qua thực tế
triển khai tư vấn chuyển đổi tại các doanh nghiệp Việt
Nam, Viện Sáng tạo & Chuyển đổi số (VIDTI) đã xây dựng
được Khung chuyển đổi số cho doanh nghiệp, gọi tắt là
ViDX Framework

ViDX Framework được cấu tạo từ ba phần: phần móng


là các yếu tố nền tảng phục vụ và hỗ trợ chuyển đổi số
trong doanh nghiệp, phần thân là các trụ cột hay lĩnh
vực chủ chốt trong doanh nghiệp cần thực hiện chuyển
đổi số và phần mái, được xem là các yếu tố dẫn dắt
chuyển đổi số doanh nghiệp.

9
Hình 3: Khung chuyển đổi số cho Doanh nghiệp do VIDTI đề xuất

10
I. CÁC YẾU TỐ DẪN DẮT Việc hoạch định và thực thi các dự án
chuyển đổi số trong doanh nghiệp cần

CHUYỂN ĐỔI SỐ
dựa vào việc đặt một loạt các câu hỏi về
tầm nhìn và tuyên bố giá trị, chiến lược
kinh doanh, lãnh đạo, cũng như về khách
hàng và các đối tác trong hệ sinh thái.

TRONG DOANH NGHIỆP

Tầm nhìn và tuyên bố giá trị của doanh Lãnh đạo số


nghiệp - Ai hay bộ phận nào dẫn dắt, chỉ đạo
- 5 đến 10 năm tới doanh nghiệp sẽ thuộc chuyển đổi số trong doanh nghiệp?
về ngành công nghiệp nào, phục vụ đối - Tư duy, phong cách lãnh đạo hiện tại
tượng khách hàng nào? có phù hợp để thúc đẩy chuyển đổi số
- Doanh nghiệp chỉ cung cấp sản phẩm không?
hay sẽ mở rộng sang bán dịch vụ, trải - Có cần chiêu mộ nhân tài từ bên ngoài
nghiệm xoay quanh sản phẩm về để chỉ đạo và thực thi các nỗ lực
- Giá trị mà doanh nghiệp tuyên bố, tạo chuyển đổi số của doanh nghiệp không?
ra để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
trong thời đại số là gì? Khách hàng và đối tác trong hệ sinh thái
- Điều gì giúp doanh nghiệp tạo khác biệt - Doanh nghiệp đang và sẽ bán hàng cho
so với các doanh nghiệp khác? đối tượng khách hàng nào?
- Chân dung khách hàng mục tiêu là gì?
- Khách hàng có nhu cầu, hành vi thay đổi
Chiến lược doanh nghiệp như thế nào do tác động của công nghệ
- Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược nào? và xã hội số hóa?
Chiến lược khác biệt, giá hay cả hai? - Khách hàng đang có nhiệm vụ gì cần
- Định vị chiến lược của doanh nghiệp là giải quyết (job-to-be-done) hay có vấn
gì? đề, nỗi đau (painpoint) nào cần tháo gỡ?
- Các yếu tố chìa khóa thành công (key
success factors) của ngành công nghiệp
mà doanh nghiệp thuộc về là gì?

11
II. CÁC TRỤ CỘT CHUYỂN ĐỔI
Trụ cột chuyển đổi số chính là các lĩnh vực, hay khu vực chức năng trong doanh nghiệp sẽ tiến
hành chuyển đổi số. Các trụ cột chuyển đổi số này không giống nhau giữa các doanh nghiệp
và giữa các ngành và tùy thuộc vào đặc thù của từng ngành hay doanh nghiệp.

Với một tập đoàn lớn, đa ngành đa lĩnh vực, hoạt động bao phủ toàn bộ chuỗi cung ứng từ
nghiên cứu phát triển sản phẩm, sản xuất, hậu cần, phân phối thì chuyển đổi số có thể tập
trung vào một hoặc vài khía cạnh hoặc diễn ra ở tất cả các khía cạnh.

Mục tiêu hay đầu ra của chuyển đổi số đối với từng lĩnh vực/khía cạnh này cũng rất khác
nhau.

Mô hình kinh doanh

Mô hình kinh doanh, tuyên bố giá trị


Vận hành nội bộ

Truyền thông
phân phối

Sản phẩm,
Hệ thống
Hậu cần
Sản xuất

dịch vụ

Chuyển đổi mô hình kinh doanh có lẽ là khâu thách thức nhất đối với chuyển đổi số doanh
nghiệp, nhưng lại là một yêu cầu tất yếu đối với nhiều ngành trong kỷ nguyên số. Đằng sau
việc chuyển đổi mô hình kinh doanh chính là việc làm mới tuyên bố giá trị (value proposition)
của doanh nghiệp cho thị trường, vì trong kỷ nguyên số, những giá trị trước đây định hình ra
doanh nghiệp nhiều khả năng không còn phù hợp nữa.

Các tập đoàn và doanh nghiệp lớn trong nước cũng bắt đầu tìm cách đa dạng hóa các
nguồn doanh thu khi bắt tay thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới, như Viettel tiến vào lĩnh
vực ngân hàng số với Viettelpay, FPT hợp tác chiến lược với Rạng Đông cung cấp giải pháp
cho ngôi nhà thông minh, VietjetAir cung cấp dịch vụ giao hàng siêu tốc và mới ra mắt ví điện
tử, v.v.

Mô hình kinh doanh mới giúp doanh nghiệp:


- Thích nghi với bối cảnh cạnh tranh mới trong kỷ
nguyên số
- Tìm và đa dạng hóa nguồn thu
- Điều chỉnh và cung cấp giá trị mới cho khách
hàng/thị trường
- Tăng trưởng theo cấp số nhân

12
CÁC MÔ HÌNH
KINH DOANH MỚI
CỦA KỶ NGUYÊN SỐ
• Cung cấp giải pháp, dịch vụ thay vì chỉ bán sản phẩm
(X as a service)
• Mô hình thuê bao (subscription): ví dụ Netflix, Newyork
Times
• Mô hình kinh tế thành viên (membership): ví dụ Dollar
Shave Club
• Nền tảng kinh doanh (business platform): ví dụ Ama-
zon, Airbnb, Appstore
• Xây dựng hệ sinh thái (ecosystem): Grab, Uber,..

13
1. Vận hành nội bộ
Hệ thống
Vận hành nội bộ Sản xuất Hậu cần
phân phối

Truyền thông Sản phẩm,


dịch vụ

Vận hành nội bộ được hiểu là bao gồm các ngũ nhân viên thế hệ số, kích thích họ phát
hoạt động chức năng, hỗ trợ cho hoạt động huy tối đa năng lực và sở trường trong công
kinh doanh như hành chính nhân sự, tài chính việc.
kế toán, lập kế hoạch, quản lý cơ sở vật
chất, v.v. Ở Việt Nam đang xuất hiện nhiều công ty
cung cấp các phần mềm, giải pháp khác
Ở khâu này, chuyển đổi số hướng tới việc tạo nhau giúp các khách hàng nâng hiệu quả
ra môi trường làm việc số (digital workplace), vận hành nội bộ của họ. Ví dụ: Savis với giải
liên quan không chỉ đến việc cung cấp các pháp lưu trữ điện tử, Base cung cấp giải
công cụ và thiết bị số (như máy tính, kết nối pháp quản trị luồng công việc và nền tảng
mạng, phần mềm/ứng dụng làm việc nhóm, quản trị nhân sự tổng thể từ tuyển dụng, đào
làm việc từ xa, v.v mà quan trọng hơn là tạo tạo, đánh giá đến lộ trình công danh, OSP
ra một môi trường làm việc phù hợp với đội với giải pháp bán hàng CRM

2. Sản xuất

Vận hành nội bộ Sản xuất Hệ thống


Hậu cần
phân phối

Truyền thông Sản phẩm,


dịch vụ

Sản xuất là khâu đang chứng kiến tiến trình khách hàng
chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ ở nhiều • Gia tăng lợi ích: giảm chi phí hoạt động
ngành công nghiệp và nhiều công nghệ sản xuất, tăng hiệu quả đầu tư, hỗ trợ
đình đám đang được ứng dụng tại các nhà đưa ra quyết định tối ưu ngay tại nơi sản
sản xuất lớn trên thế giới. xuất theo thời gian thực
• Kết nối chuỗi giá trị: kết nối liền mạch
Chuyển đổi số trong sản xuất nhắm đến khâu sản xuất với các hoạt động trọng
giải các bài toán sau: yếu khác trong chuỗi giá trị doanh ng-
• Nâng cao hiệu suất vận hàn sản xuất: hiệp
giảm lead time, duy trì mức lưu kho thấp
nhờ khả năng hỗ trợ tính năng suất, giảm Chuyển đổi số trong sản xuất khá phức tạp
lỗi sản phẩm, nâng cao tính tuân thủ, và thách thức vì nó liên quan tới cả công
cung cấp thông tin tình trạng sản xuất nghệ thông tin (IT) và công nghệ vận hành
từ đầu vào nguyên liệu đến lúc chuyển (OT), hơn nữa thách thức còn đến từ việc
hàng đi nhiều thế hệ máy móc cả hiện đại và lạc
• Phòng tránh rủi ro: giảm rủi ro về chất hậu đều đang được sử dụng trong các dây
lượng sản phẩm, nâng cao độ tin cậy về chuyền sản xuất.
tuân thủ giao hàng, nâng cao dịch vụ

14
3. Hậu cần, kho vận
Hệ thống
Vận hành nội bộ Sản xuất Hậu cần
phân phối

Truyền thông Sản phẩm,


dịch vụ

Thương mại điện tử ngày càng phát triển, Chuyển đổi số trong hậu cần nhắm đến
lượng hàng hóa tiêu thụ qua các kênh số giải các bài toán sau:
ngày càng gia tăng có nghĩa là khâu hậu • Rút ngắn thời gian giao hàng
cần (logistics) cần được cải tiến mạnh mẽ • Dự báo nhu cầu tích trữ hàng, lưu trữ
để đáp ứng các nhu cầu ngày càng thách hàng trong kho
thức của thị trường trong thời đại số. • Giảm chi phí tồn kho

Hậu cần bao gồm quản lý kho bãi, tồn kho Các công nghệ và xu hướng chủ chốt
và giao nhận hàng. trong chuyển đổi số khâu hậu cần:
• Hệ thống các phần mềm quản trị nRMS,
Xu hướng hiện nay là các doanh nghiệp tập WMS, TMS
trung vào sản xuất, phân phối còn khâu vận • ERP
chuyển hàng, đặc biệt tới khách hàng cuối • IoT
(end user) sẽ do một bên thứ ba đảm nhiệm. • AI/Nhận diện hình ảnh
• AGV
• 4G/5G

4. Hệ thống phân phối


Hệ thống
Vận hành nội bộ Sản xuất Hậu cần
phân phối

Truyền thông Sản phẩm,


dịch vụ

Trong tiến trình chuyển đổi số, các doanh minh hơn song song với việc thử nghiệm các
nghiệp gặp khá nhiều thách thức và đứng kênh phân phối mới.
trước những lựa chọn sinh tồn. Trung thành
với hệ thống phân phối truyền thống hay New Retail - thuật ngữ định nghĩa tổng hợp
đầu tư, tham gia vào các kênh phân phối các loại kênh phân phối bán lẻ kiểu mới với
mới chính là một quyết định như vậy. nhiệm vụ chuyển đổi vai trò của các đối
tượng trung gian của chuỗi cung ứng - đi
Những đối thủ mới ra nhập thị trường, các cùng mục tiêu đáp ứng nhu cầu O2O (trực
công ty startup thường lựa chọn các kênh tuyến đến ngoại tuyến, online to offline) và
phân phối hiện đại nhằm tiếp cận khách D2C (trực tiếp đến khách hàng, direct to
hàng nhanh và trực tiếp hơn, đồng thời tạo customer), đang chuyển hóa các doanh ng-
ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. hiệp sản xuất phân phối nhanh chóng trong
bối cảnh người mua hàng thay đổi hành vi
Các công ty truyền thống khó lòng phá vỡ và kênh tiếp cận.
hệ thống phân phối truyền thống hiện tại
mà chỉ có thể hoàn thiện, làm cho nó thông

15
Chuyển đổi số kênh phân phối nhắm đến Các công nghệ và xu hướng chủ chốt
giải các bài toán sau: trong chuyển đổi số hệ thống phân phối:
• Đáp ứng các xu hướng O2O, D2C trong • ERP, CRM
phân phối, bán lẻ • nRMS (hệ thống bán lẻ mới)
• Hiểu hành vi, thói quen mua sắm của • AI/Machine learning
khách hàng cuối • Mobile app (app bán hàng)
• Tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm của • Ứng dụng truy xuất nguồn gốc, QR code
khách hàng, đặc biệt nhóm khách hàng • Mô hình mua hàng Thương Mại Điện Tử
sinh ra trong thời đại số • Ví điện tử, trung gian thanh toán
• Giảm bớt các nút phân phối trung gian • IoT hậu cần (logistic)
(xu hướng D2C)
• Duy trì và tăng doanh thu khi khách hàng
ngày càng ưu tiên mua hàng trực tuyến,
không tiền mặt

5. Truyền thông

Vận hành nội bộ Sản xuất Hệ thống


Hậu cần
phân phối

Truyền thông Sản phẩm,


dịch vụ

Do chịu tác động của sự thay đổi về hành • Biến những khách hàng thường xuyên
vi của khách hàng trong thời đại số, truyền thành khách hàng trung thành và đại sứ
thông chính là lĩnh vực đòi hỏi mọi doanh ng- thương hiệu
hiệp chuyển đổi nhiều nhất để thích nghi với • Lắng nghe và tích hợp những ý kiến phản
bối cảnh kinh doanh mới. hồi của khách hàng để liên tục cải tiến
quy trình và gia tăng giá trị cung cấp cho
Khách hàng đang xuất hiện trên nhiều kênh khách hàng
khác nhau, cả trực tuyến và ngoại tuyến,
họ tham gia nhiều cộng đồng khác nhau, vì Các công nghệ và xu hướng chủ chốt
thế để theo sát được khách hàng trên toàn trong chuyển đổi số mảng truyền thông
bộ hành trình của họ đòi hỏi một cuộc cách doanh nghiệp
mạng trong cách các doanh nghiệp tiếp • Quảng cáo tìm kiếm (PPC, SEO)
cận, mời gọi, tương tác và duy trì mối quan • Tiếp thị qua mạng xã hội (Facebook, Twit-
hệ với khách hàng. ter, Tiktok,..)
• Tiếp thị nội dung (content marketing)
Chuyển đổi số mảng truyền thông trong • Tiếp thị qua những người ảnh hưởng (in-
doanh nghiệp nhằm mục đích: fluencers)
• Thích nghi với hành vi thay đổi của khách • Call Center, Chatbot
hàng • AR/VR
• Trở thành một nhà sản xuất nội dung, • Tiếp thị liên kết
cung cấp những nội dung phù hợp trên • Email marketing
toàn bộ hành trình của khách hàng • SMS marketing
• Gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng • Tiếp thị tự động

16
6. Thiết kế, phát triển sản phẩm mới
Hệ thống
Vận hành nội bộ Sản xuất Hậu cần
phân phối

Truyền thông Sản phẩm,


dịch vụ

Trong thời đại số, doanh nghiệp cần áp dụng • Tăng khả năng đáp ứng của sản phẩm
tư duy thiết kế sản phẩm hoàn toàn khác so với nhu cầu thị trường (product/market
với trước đây. Lý do là hành vi và kỳ vọng fit)
của khách hàng ngày càng khó nắm bắt, • Giảm thiệt hại đầu tư nhờ phát triển sản
vòng đời của sản phẩm ngày càng rút ngắn, phẩm qua các vòng lặp (fail fast and
vì vậy sản phẩm mới cần được phát triển learn quickly)
bằng tư duy tinh gọn và tư duy thiết kế (lean • Cùng sáng tạo giá trị với khách hàng
& design thinking). (co-creation)

Sản phẩm trong thời đại số sẽ được thiết kế Các công nghệ và xu hướng chủ chốt
và phát triển thông qua các vòng lặp và trong chuyển đổi số khâu phát triển sản
thử nghiệm nhanh, mục đích là mời khách phẩm mới
hàng tham gia sớm vào quá trình thiết kế • Sử dụng A/B testing
sản phẩm, khách hàng chính là người thẩm • Tung ra MVP (Sản phẩm và nguyên mẫu
định xem sản phẩm, dịch vụ mới có phù hợp khả thi tối thiểu) thay vì sản phẩm hoàn
không. thiện
• Ứng dụng in 3D
Chuyển đổi số khâu thiết kế sản phẩm mới • Sử dụng AR/VR để trải nghiệm sản phẩm
nhằm mục đích:

7. Xây dựng văn hóa số GE đầu tư hàng tỷ đô la vào các dự án


chuyển đổi số nhưng kết quả thu được là
“Chiến lược chỉ là bữa sáng của văn hóa tổ đáng quên cũng vì không chuẩn bị hạ tầng
chức”. tổ chức phù hợp cho chuyển đổi số.

Khá nhiều công ty lớn trên thế giới đã thất


bại trong chuyển đổi số không phải vì không
theo kịp công nghệ mà do không kịp chuyển
đổi văn hóa tổ chức, phương thức lãnh đạo
và cả cơ cấu tổ chức để hỗ trợ tiến trình
chuyển đổi số.
“Chiến
Kodak là một trong những công ty đầu tiên lược chỉ là
trên thế giới đăng ký bản quyền công nghệ bữa sáng
chụp ảnh số, thế rồi họ bị các công ty non của tổ
trẻ đánh gục và biến mất trên bản đồ ngành chức”
của chính mình chỉ vì không dám tin vào một
tương lai nơi ảnh kỹ thuật số, ảnh được chụp
từ điện thoại thông minh sẽ thay thế các loại
phim ảnh.

17
Văn hóa trao sang kỹ thuật số thường xuất phát từ một
quyền, thúc đẩy thử người thuyền trưởng có tư duy hoàn toàn mới
nghiệm, học tập hoặc được tiếp sức, dẫn dắt bởi công ty tư
tổ chức và chào vấn thuê ngoài. Tại Microsoft, Satya Nadella
mừng thất bại đã thành công trong việc tái tạo văn hóa tổ
chức theo hướng xây dựng một tổ chức học
Các dự án chuyển đổi số luôn ẩn chứa yếu tập, mọi cá nhân tự biết mình đang thiếu
tố rủi ro vì liên quan đến phương thức làm năng lực gì, cần phải tự hoàn thiện thế nào
việc mới, mô hình kinh doanh mới, ứng dụng để thích ứng với bối cảnh kỹ thuật số. Nhờ
công nghệ mới,..Mỗi dự án chuyển đổi số đó, từng bước, Microsoft đã lấy lại được vị
cần được tiến hình như một cuộc thử ng- thế dẫn đầu thế giới trong ngành công nghệ
hiệm, đặt ra các giả định, thử nghiệm các thông tin mà trong một khoảng thời gian họ
phương án khác nhau theo triết lý “sản đã để những công ty như Amazon, Google
phẩm mãi ở dạng beta” mà Google đã tiên vượt lên trên họ trong lĩnh vực đám mây.
phong. Chính vì vậy, bộ phận được giao
trách nhiệm triển khai dự án CĐS cần được Lãnh đạo mà không nắm quyền lực
trao quyền, cấp ngân sách, nguồn lực, ra
quyết định nhanh mà không cần phải chờ Trong các tổ chức truyền thống, lãnh đạo
đợi sự phê duyệt của nhiều ban bệ ở nhiều luôn được xem là “quán quân” trong việc
tầng lớp quản trị trong tổ chức. ra quyết định, hay là người đưa ra quyết
định về việc phê duyệt các dự án, về việc
Theo tư tưởng khởi nghiệp tinh gọn (Eric Ries), tiếp tục hay đầu tư vào một giải pháp công
khách hàng chứ không phải các bộ phận nghệ nào đó. Trong thời đại số, lãnh đạo
trong tổ chức mới là người thẩm định cho phải trở thành “quán quân” của các cuộc
các giải pháp, sản phẩm mới của doanh thử nghiệm, và phải biết đặt ra “những câu
nghiệp. Việc mời khách hàng, dù là khách hỏi đúng” để đội ngũ bên dưới cùng tư duy
hàng bên ngoài, người dùng cuối hay khách tìm ra các giải pháp phù hợp.
hàng “nội bộ” cung cấp ý kiến phản hồi sớm
về các giải pháp, sản phẩm mới đòi hỏi các Chuyển đổi số rất phức tạp ở khía cạnh
nhà quản lý có tư duy thật mở, gạt bỏ những “chuyển đổi”, vì vậy đội ngũ lãnh đạo cấp
“tường ngăn mềm” cố hữu vẫn gây chia rẽ cao và cấp trung trong doanh nghiệp cần
các bộ phận trong tổ chức. được bồi dưỡng và tự rèn luyện năng lực
dẫn dắt sự thay đổi, cần hiểu rõ sự thay đổi
Ở những tập đoàn, tổ chức lớn nơi chuyển của hành vi tổ chức trong quá trình chuyển
đổi số diễn ra trên cấp độ toàn tổ chức, sự đổi tổ chức.
chuyển đổi văn hóa từ kiểu truyền thống

18
8. Năng lực và nhân tài số phẩm dịch vụ mà họ cùng sử dụng.

Chuyển đổi số đòi hỏi tổ chức bổ sung thêm Thu thập và khai thác dữ liệu
nhiều loại năng lực, kỹ năng mới vào tập hợp Trong thời đại số, lượng dữ liệu mà doanh
năng lực hiện tại. Trong những năm tới, với nghiệp thu thập được từ quá trình sản xuất
sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công kinh doanh, hoạt động vận hành, hành trình
nghệ số, và những thay đổi về chuỗi giá trị khách hàng,..ngày càng lớn và với tần suất
trong các ngành chắc chắn dẫn tới những ngày càng dầy hơn nhờ vào các hệ thống
thay đổi về cơ cấu nhân sự, nhân tài trong IoT, mạng xã hội, v.v. Để khai thác và biến
các doanh nghiệp. Để vận hành hiệu quả khối lượng dữ liệu này thành tài sản hay giá trị
trong thời đại số, các doanh nghiệp cần bổ tăng thêm cho sản phẩm, cho khách hàng,
sung thêm những năng lực mới chủ chốt sau: doanh nghiệp cần thu hút được đội ngũ các
nhà khoa học dữ liệu được đào tạo bài bản.
Sáng tạo và sản xuất nội dung Các nhà quản lý cấp trung và cấp cao cũng
Để có thể tương tác và gắn kết với khách phải được đào tạo về phương thức làm việc
hàng trên nhiều kênh khác nhau, đặc biệt với dữ liệu và ra quyết định dựa trên dữ liệu.
là các kênh số, doanh nghiệp cần có khả
năng sáng tạo và sản xuất các nội dung ở Đổi mới sáng tạo thông qua thử nghiệm
nhiều định dạng khác nhau như bài post, nhanh
e-book, podcast, video clip,..Nâng cao Tư duy thử nghiệm và tinh gọn trong đổi mới
được khả năng kể các câu chuyện hấp dẫn sáng tạo, phát triển sản phẩm phải ăn sâu
về sản phẩm, thương hiệu và xuất bản nội vào nếp nghĩ, phương thức làm việc của đội
dung trên nhiều kênh kỹ thuật số khác nhau ngũ quản lý cũng như đội ngũ chuyên viên
sẽ khiến khách hàng/người dùng tự tìm đến phát triển sản phẩm, tiếp thị, kinh doanh,
doanh nghiệp (inbound marketing) và khiến R&D trong doanh nghiệp.
những khách hàng thân thiết trở thành đại sứ
thương hiệu cho doanh nghiệp Làm việc đa nhiệm
Tổ chức trong thời đại số sẽ cần một lực lượng
Khai thác sức mạnh của các cộng đồng nhân sự làm việc thực chiến và đa nhiệm
Ngoài việc hình thành khả năng xây dựng và hơn. Họ luôn đặt mình vào khách hàng và
xuất bản nội dung, doanh nghiệp còn phải có khả năng làm nhiều loại công việc khác
biết cách xây dựng các cộng đồng người nhau thay vì chỉ tập trung vào một loại công
dùng, khách hàng thân thiết. Khách hàng việc chuyên môn như trước đây. Ví dụ các
ngày càng muốn được kiến tạo giá trị cùng kỹ sư cũng phải biết tạo ra các nội dung và
doanh nghiệp (value co-creation) cũng như ngược lại các nhân viên trong phòng mar-
tương tác với nhau trên các cộng đồng keting cũng phải đọc được code.
trên mạng xã hội để trao đổi hỏi đáp về sản

III. CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG, HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Để chuyển đổi số thành công ở quy mô toàn tổ chức, doanh nghiệp cần chuẩn bị và thiết lập
những yếu tố mang tính nền tảng, hỗ trợ về mặt tổ chức và công nghệ cho các nỗ lực chuyển
đổi số. Các yếu tố đó có thể được chia thành ba nhóm:

Hạ tầng dữ liệu Hạ tầng công Hạ tầng tổ chức bao gồm


nghệ văn hóa, mô hình vận hành,
cơ cấu tổ chức

19
1. Hạ tầng dữ liệu
Bảng các loại dữ liệu chính cho Chiến lược Doanh nghiệp

Loại dữ liệu Ví dụ Công dụng

Kho hàng và chuỗi cung ứng Quản lý và tối ưu hóa hoạt


Dữ liệu quy trình Bán hàng động, giảm rủi ro, cung
kinh doanh Thanh toán cấp báo cáo bên ngoài
Quản trị nguồn nhân lực

Dữ liệu bản đồ (cho Google) Cung cấp tuyên bố giá trị


Dữ liệu sản phẩm Dữ liệu kinh doanh (cho của sản phẩm hoặc dịch
hoặc dịch vụ Bloomberg) vụ của doanh nghiệp
Dữ liệu thời tiết (cho TWC)

Mua hàng Cung cấp bức tranh hoàn


Dữ liệu khách Các hành vi và tương tác thiện về khách hàng và
hàng Các bình luận và đánh giá cho phép các tương tác
Nhân chủng học phù hợp và có giá trị
Trả lời khảo sát

Các hệ thống lưu trữ dữ liệu doanh nghiệp


chủ chốt bao gồm 2. Hạ tầng công nghệ
Công nghệ chủ chốt thúc đẩy chuyển
đổi số doanh nghiệp bao gồm:
• Điện toán đám mây
• Dữ liệu lớn
Trung tâm Lưu trữ Lưu trữ dữ liệu • Trí tuệ nhân tạo
dữ liệu trên CPU trên đám mây
• Internet vạn vật
(AWS, Google
Cloud, Micro-
soft Azure,..)

Các công nghệ này đang ngày ngày tạo thức truyền thống. Không chỉ dừng lại ở đó, trí
ra những chuyển biến rõ rệt tại Doanh ng- tuệ nhân tạo và Internet vạn vật đang là hai
hiệp. Nếu như điện toán đám mây giúp cho nền tảng giúp cho doanh nghiệp dần dần
các Doanh nghiệp giảm thiểu thời gian vào tự động hóa hoàn toàn; Với khả năng giao
việc xây dựng hạ tầng máy chủ, data cen- tiếp với nhau (Internet of Things), các thiết
ter, mạng, bảo mật thì công nghệ dữ liệu lớn bị có thể được kết nối và điều khiển, tương
giúp cho doanh nghiệp có thể ghi chép lại tác tự động với nhau; và với trí tuệ nhân tạo,
toàn bộ dữ liệu, thông tin mà quá trình hoạt quá trình hoạt động của doanh nghiệp có
động của doanh nghiệp tạo ra; từ đó giúp thể dần dần được điều khiển bởi hệ thống
cho doanh nghiệp có thể thực hiện các thông tin, máy móc, thay thế cho con người,
phân tích để tối ưu hóa các hoạt động của không chỉ ở tầm lao động cấp thấp mà có
mình, tạo nên sự vượt trội so với các phương thể ở cả tầm ra quyết định.

20
21
Một cách rộng ra, có thể phân các nhóm công nghệ, giải pháp, dịch vụ hỗ
trợ chuyển đổi số doanh nghiệp thành các nhóm như sau:

Các công nghệ kết nối & Dịch vụ đám mây hạ tầng,
mạng - Networking & Con- nền tảng - Cloud Services/
nectivity IaaS & PaaS
(ví dụ: 4G, 5G, Wifi-6, Zigbee, (Ví dụ: AWS, Azure, GCP, ..)
Z-Wave, NB-IOT, LoRa, BLE, Sig-
fox, SD-WAN, v.v.)

Các công nghệ về bảo mật


- Security
(Mobile PKI, Digital Signature,
Cloud Workload Protection
Platform, Remote Browser, De-
ception, Endpoint Detection
& responses, Cloud access
security broker, Network Traffic
Analysis, etc)

Các công nghệ về Cơ sở dữ


liệu
(NoSQL, Hadoop, Elastic-
Search, Cloud Database,
Graph Database, Distributed
Database, In-Memory Data-
base, v.v.)

Các mô hình kiến trúc ứng Các công nghệ hỗ trợ vận
dụng mới có tính linh hoạt - hành mới có tính linh hoạt - Op-
Application Architectures erations
(ví dụ: Microservices, Cloud Na- (DevOps, CI/CD, Kubernetes/
tives, Containers, Edge/IoT, v.v.) Docker Swan, Services Mesh, etc)

22
Các mô hình Phát triển phần mềm, các framework, ngôn ngữ lập trình mới, có tính linh
hoạt - Software Development Methodologies, Programming Languages, Software Devel-
opment Frameworks, etc
(Agile, Agile Scrum, Python, JavaScript, PhP, Ruby on Rails, NodeJS, React, Angular JS, .Net-
Core, TensorFlow, Rails, Django, SpringBoot, Salesforce Lightning, KissFlow, …)

Các công nghệ mới giúp các giải pháp trên nền tảng số trở
nên mạnh mẽ, thay thế các phương thức truyền thống:
(Machine Learning, AI, Robotics, IoT, AIoT, AR/VR, 3D, 3D Printing,
Block Chain, Digital Twin, GPS, GIS, Image/Video Processing, …)

Các nhóm giải pháp trực tiếp giúp các doanh nghiệp, tổ
chức ứng dụng thay thế hoặc hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt
động của con người:
• Các giải pháp cộng tác, gia tăng hiệu quả làm việc (Pro-
ductivity / Digital workplace): Video Conference, Chat Tools,
Task Management, Social Intranet, Project Management,
Code/Version control, …
• Các nhóm giải pháp quản trị doanh nghiệp: ERP, HRM, Ac-
counting, SCM, MES, ASP, EPM, QMS, WMS, TSM, etc
• Các nhóm giải pháp giúp gia tăng hiệu quả hoạt động kinh
doanh và kinh doanh trên nền tảng số: CRM, CDP, E-Com-
merce, Digital Marketing, Call/Contact Center, Loyalty, Mar-
keting Automation, etc
• Các nhóm giải pháp về phân tích, tối ưu (Data Analytics): Big
Data, Data Lake, BI, Data Warehouse, Search Engine, Dash-
board tools

23
3. Cơ cấu tổ chức, mô hình án chuyển đổi số có cơ chế hỗ trợ riêng mà
vận hành không gây xáo trộn tới hoạt động kinh do-
anh hiện tại của doanh nghiệp.
Trung tâm xuất sắc - Center of Excellence
Nhiều tập đoàn lớn trên thế giới lập ra các Startup nội bộ
trung tâm xuất sắc (Center of Excellence), Startup nội bộ còn gọi là Intrapreneurship là
tập hợp các cá nhân xuất sắc từ nhiều bộ một khái niệm không mới nhưng ngày càng
phận trong tổ chức để cùng chỉ đạo các dự được nhiều doanh nghiệp lớn sử dụng như
án chuyển đổi số. Những doanh nghiệp nhỏ một cách để thúc đẩy chuyển đổi số. Lý do
hơn cũng cần lập ra các ban chỉ đạo dự án là các sáng kiến chuyển đổi số thường vấp
chuyển đổi số và CEO phải trực tiếp tham phải sự thận trọng, sức ỳ của hệ thống, tư
gia vào ban chỉ đạo này. duy và cách làm cũ, vì vậy cần một cơ chế
riêng (dạng sandbox) để thử nghiệm, vận
Lãnh đạo số là một môn thể thao đồng đội hành trước khi nó được nhân rộng ra toàn
với sự tham gia chỉ đạo trực tiếp của CEO, tổ chức.
và vai trò của CTO, CDO, CFO, CMO, CHO,..
được xác định và phân vai rõ ràng. Các đội tham gia startup nội bộ có thể là sự
tập hợp các cá nhân xuất sắc từ nhiều bộ
Cơ cấu tổ chức vận hành hai chế độ phận khác nhau trong doanh nghiệp, ngồi
Các tổ chức/doanh nghiệp có thể áp dụng làm việc ở cùng một địa điểm, được trao
mô hình vận hành hai chế độ trong chuyển quyền tối đa, được khuyến khích sáng tạo,
đổi số, theo gợi ý của các chuyên gia tại thử nghiệm và được phép thất bại.
Gartner. Chế độ thứ nhất là chế độ vận hành
của các hoạt động kinh doanh hiện tại, với Startup nội bộ được lập ra nhằm:
tốc độ và sự bền bỉ của vận động viên “mar- • Tạo cơ chế riêng để triển khai nhanh một
athon”. số sáng kiến chuyển đổi số, không phụ
thuộc vào hệ thống hiện tại
Chế độ thứ hai là chế độ vận hành cho các • Thử nghiệm tính khả thi của sáng kiến
dự án chuyển đổi số, với quy trình ra quyết chuyển đổi số trước khi mở rộng quy mô
định nhanh, trao quyền, thử nghiệm, sẵn (scale up)
sàng tăng tốc như vận động viên “chạy nước • Tạo bước đệm để cả tổ chức chuyển
rút”. Những bài học, thực tiễn rút ra từ chế độ sang trạng thái mới, chuẩn bị cho những
hai sẽ được đánh giá và áp dụng dần vào thay đổi mạnh mẽ, triệt để ở quy mô
chế độ vận hành thứ nhất, đảm bảo các dự toàn hệ thống

24
PHỤ LỤC 1:
CÁC MÔ HÌNH
TRƯỞNG THÀNH SỐ
(THAM KHẢO)

25
1. Bộ chỉ số Acatech Industry 4.0 Maturity Index:
Bộ chỉ số Acatech Industry 4.0 Maturity Index (Chỉ số trưởng thành ngành công nghiệp 4.0) do
các chuyên gia tại Acatech và các chuyên gia, nhà khoa học Đức tại các trường đại học,
các ngành công nghiệp cùng hợp tác xây dựng nên nhằm giúp các doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp sản xuất xác định được mình đang ở giai đoạn nào trong sáu giai đoạn
chuyển đổi số hướng tới công nghiệp 4.0.

6 giai đoạn chuyển đổi số trong sản xuất

Giai đoạn 1: Vi tính hóa Ví dụ thực tiễn: máy cắt CNC không kết nối,
Giai đoạn đầu tiên trong lộ trình chuyển phải nhập dữ liệu bằng tay, hệ thống ERP
đổi số là tin học hóa, vì nó tạo ra nền tảng không liên kết với ứng dụng kinh doanh
cho chuyển đổi số. Trong giai đoạn này các
công nghệ thông tin khác nhau đang được Giai đoạn 2: Kết nối/Connectivity
sử dụng một cách biệt lập với nhau trong Ở giai đoạn này việc triển khai CNTT biệt lập
công ty. Đa số công ty đã có mức độ tin học được thay thế bởi các cấu phần kết nối. Các
hóa cao và ứng dụng tin học để thực thi hiệu ứng dụng kinh doanh sử dụng rộng rãi được
quả hơn các hoạt động có tính lặp đi lặp lại kết nối với nhau và phản chiếu các quá trình
kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp. Các
Ưu điểm: tạo ra sản xuất ít tốn kém hơn, tiêu phần của hệ thống vận hành cung cấp kết
chuẩn cao hơn, độ chính xác cao, sản xuất nối và tương hợp với nhau, tuy nhiên sự liên
hàng loạt dễ dàng thông hoàn toàn của lớp CNTT (IT) và công
nghệ vận hành (OT) vẫn chưa diễn ra.
Tuy nhiên vẫn có nhiều loại máy tiếp tục vận
hành mà không cần giao diện số, đặc biệt Giao thức internet ngày càng được sử dụng
những dòng máy tuổi thọ dài, vận hành thủ rộng rãi. Ví dụ Ipv6 cho phép mọi cấu phần
công. Trong trường hợp đó các trạm được sử có thể kết nối với nhau mà không cần dịch
dụng để tạo ra mối liên kết giữa máy móc và địa chỉ mạng. Đây là yêu cầu chủ chốt cho
các ứng dụng kinh doanh kết nối vạn vật. Điều này có nghĩa là một khi
một bản thiết kế được tạo ra, dữ liệu của

26
nó có thể được đẩy vào sản xuất để các liệu để hỗ trợ việc phân tích cụ thể hoặc hỗ trợ
quá trình sản xuất được thực thi (CAD/ một hoạt động đặc thù, công ty phải có khả
CAM). Một khi khâu sản xuất hoàn thành, năng tạo ra mô hình cập nhật của toàn bộ
sự khẳng định có thể được thông báo tự công ty vào mọi thời điểm, không gắn với các
động và ngay lập tực thông qua MES. Nó phân tích dữ liệu riêng lẻ. Kết hợp các nguồn
cho phép nhà sản xuất công cụ máy thực dữ liệu có sẵn với cảm biến ở nhà xưởng có thể
hiện bảo trì từ xa các sản phẩm cung cấp cung cấp bức tranh toàn cảnh, hay hiển thị
cho khách hàng, nhờ vào các kết nối dữ tình trạng hoạt động của công ty. Hơn nữa các
liệu rẻ tiền, khối lượng lớn ứng dụng và tiếp cận theo module có thể giúp
xây dựng một nguồn dữ liệu duy nhất tin cậy.
Giai đoạn 3: Hiển thị/Visibility
Các cảm biến cho phép ghi lại các quy Giai đoạn 4: Minh bạch/Transperency
trình từ đầu đến cuối với một lượng lớn Tính minh bạch về các tương tác liên quan có
điểm dữ liệu. Giá cả các cảm biến, vi xử thể được sử dụng để thực hiện về kiểm soát
lý và công nghệ mạng giảm nhanh đồng tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị.
nghĩa việc các sự kiện và trạng thái có thể Các thông số ghi lại được tìm kiếm cho các
được ghi lại theo thời gian thực trong toàn sự kiện và xác định mối tương quan, rồi được
công ty và vượt lên trên các khu vực trước gộp lại để tạo ra các sự kiện phức tạp phản
đây mang tính riêng lẻ như các đơn vị ánh tình trạng của máy móc thiết bị. Tính minh
sản xuất. Điều này cho phép có được mô bạch là một trong những điều kiện cần cho
hình số cập nhật của các nhà máy vào vấn đề bảo trì dự báo.
mọi thời điểm. Người ta gọi mô hình này
là hình bóng số của công ty. Hình bóng số Giai đoạn 5: Khả năng dự báo/Predictive
này giúp chỉ ra điều gì đang diễn ra trong capacity
công ty vào bất cứ thời điểm nào, nhờ đó Khả năng dự báo có thể giúp cảnh báo các
các quyết định quản trị có thể dựa vào vấn đề về hậu cần như trục trặc ở khâu giao
dữ liệu. Và nó là khối kết cấu lõi cho các vận ngay cả trước khi nó xảy ra, nhờ đó công
giai đoạn tiếp theo trong lộ trình chuyển ty có thể ra quyết định thay thế đơn vị vận
đổi số. chuyển.
Tạo ra hình bóng số của công ty là thách
thức lớn vì thông thường làm gì có một Giai đoạn 6: Thích nghi/Adaptability
nguồn dữ liệu duy nhất - dữ liệu nằm ở Mức độ thích nghi phụ thuộc vào sự phức tạp
các ốc đảo biệt lập trong công ty. Hơn của các quy định và tỷ lệ chi phí-cơ hội. Thường
nữa với các chức năng như sản xuất, hậu chỉ tự động hóa các quá trình riêng lẻ sẽ tốt
cần và dịch vụ thường có ít dữ liệu được hơn. Vì thế, tính khả thi căn bản của việc thực
thu thập, ngay cả trong các quá trình hiện các hoạt động lặp đi lặp lại một cách tự
tập trung. Hơn nữa nếu có được thu thập động cần được nghiên cứu kỹ. Tuy nhiên cũng
thì dữ liệu chỉ hiển thị cho một nhóm nhỏ cần đánh giá kỹ lưỡng những rủi ro gắn với việc
gồm những người có thể tiếp cận và hiểu tự động hóa khâu phê duyệt và ghi nhận đối
hệ thống chuyên môn tương ứng. với khách hàng và nhà cung cấp. Các ví dụ
bao gồm thay đổi trình tự các đơn hàng đã dự
Đây chính là lĩnh vực các công ty cần trù do phát được khả năng trục trặc máy móc
thay đổi cách nghĩ. Thay vì chỉ thu thập dữ và để tránh trì hoãn việc giao hàng.

27
2. Mô hình trưởng thành số cho doanh nghiệp của Gartner
Gartner đề xuất một mô hình trưởng thành số cho doanh nghiệp gồm 5 cấp độ:

Mức độ:
Phôi thai
1
Không có dấu hiệu
hoặc một vài dấu hiệu
Mức độ:
Sơ cấp
2
Có những dấu hiệu
chuyển đổi số ban
Mức độ:
Trung cấp
3
Có những dấu hiệu
chuyển đổi số ban
rải rác về hoạt động đầu. Tuy nhiên các nỗ đầu. Tuy nhiên các nỗ
chuyển đổi số. Chuyển lực còn rời rạc, thiếu lực còn rời rạc, thiếu
đổi số chưa trở thành tổ chức và hầy hết tổ chức và hầy hết
trọng tâm hoạt động đều thất bại. Đánh giá đều thất bại. Đánh giá
của DN và tất nhiên tổng quan cho thấy tổng quan cho thấy
các hoạt động chuyển DN chưa có sự trưởng DN chưa có sự trưởng
đổi số không tồn tại thành số hoá và cần nỗ thành số hoá và cần nỗ
hoặc rất ít. Vị thế của lực nhiều hơn nữa để lực nhiều hơn nữa để
DN hoàn toàn có thể bắt kịp tốc độ chuyển bắt kịp tốc độ chuyển
bị đe doạ trước sự biến đổi số của thị trường đổi số của thị trường
đổi không ngừng của
thị trường

Mức độ:
Doanh nghiệp
số tiến bộ 4
Doanh nghiệp nhận
thức được tác động
Mức độ:
Doanh nghiệp
số dẫn đầu 5
Mức độ chuyển đổi số
rất cao trong doanh
cạnh tranh là lợi ích nghiệp, được thể hiện
của việc số hoá. Dù qua các chiến lược
doanh nghiệp nhanh kinh doanh số góp giá
chóng bắt kịp xu thế trị cao trong hoạt động
chuyển đổi số những của DN. Làm chủ công
vẫn còn một số khoá nghệ và cơ hội Doanh
cạnh cần cải thiện về nghiệp để trở thành
mức độ trưởng thành đơn vị dẫn đầu về
công nghệ số trên thị
trường

Các doanh nghiệp có thể sử dụng mô hình này và đánh giá mức độ trưởng thành số của họ
dựa trên 9 khía cạnh tạo ra sự thành công của một doanh nghiệp số: Môi trường làm việc,
Chiến lược & thực thi, Trải nghiệm khách hàng, Sản phẩn và dịch vụ số, Infornomics, Hệ sinh
thái và kênh số, Sự linh hoạt mô hình kinh doanh, Văn hóa đổi mới, Lãnh đạo số.

28
Một vài hướng dẫn chung • Chuẩn bị đầu tư thời gian và tiền bạc
• Xem xét các hạn chế về năng lực của đáng kể vào CNTT để đạt được những lợi
quản lý khi lựa chọn chiều sâu và chiều ích đáng kể. Kiến trúc kiểu đặt chồng lên
rộng của sự chuyển đổi. Thực hiện các trên (overlay) là một giải pháp hữu ích
dự án với sự kết hợp của các nhân viên nhưng tạm thời. Cuối cùng, công ty sẽ
hoàn toàn tận tâm và nhân viên luân cần dành nguồn lực để cập nhật ngăn
phiên từ các bộ phận của dây chuyền. xếp.
• Thiết lập sự cân bằng quyền lực phù hợp • Áp dụng kỷ luật tài chính tương tự cho
giữa trụ sở chính và các đơn vị kinh do- các dự án kỹ thuật số như bạn áp dụng
anh (BU), đảm bảo rằng các BU thực sự cho bất kỳ dự án capex nào. Không
dẫn đầu và làm chủ các chương trình và phê duyệt tài trợ mà không sử dụng các
sáng kiến. nguyên tắc định giá nghiêm ngặt và cơ
• Không ép buộc hai đơn vị có nhu cầu rất sở chi tiết.
khác nhau (chẳng hạn như B2B và B2C) • Hãy đón nhận những công nghệ mới,
cùng tồn tại trong một ngăn xếp. nhưng đừng để bị lôi cuốn bởi mọi hương
• Cân bằng các sáng kiến của chuyển đổi vị mới. Việc áp dụng sớm các công
giữa các chiến thắng nhanh chóng giúp nghệ chưa được chứng minh là rất rủi ro
xây dựng nhiệt huyết và động lực và lâu và thậm chí một số công nghệ đã được
hơn, các dự án kỳ hạn cần nhiều thời chứng minh thú vị có thể không phù hợp.
gian hơn để có kết quả.

29
PHỤ LỤC 2:
CÁC GIẢI PHÁP
MAKE-IN-VIETNAM THÚC ĐẨY
CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP

30
PHẦN 1:
QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP

1. E-signing (SAVIS)
Hệ thống cung cấp dịch vụ ký số, xác thực điện tử và mã hoá
giao dịch cho khách hàng, ký số trên USB Token và ký số qua
SIM PKI cho các giao dịch điện tử, hóa đơn hoặc các tài liệu
điện tử khác.

GIỚI THIỆU
Dịch vụ xác thực và cung cấp chứng thư số
Hệ thống cung cấp dịch vụ ký số, xác thực điện tử và mã hoá
giao dịch cho khách hàng, ký số trên USB Token và ký số qua
SIM PKI cho các giao dịch điện tử, hóa đơn hoặc các tài liệu
điện tử khác.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG


• Theo phân loại tổ chức/ Cá nhân
- Đối với cá nhân: Thay thế cho chữ ký tay
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Thay thế cho con dấu và
chữ ký của người đại diện pháp luật
• Theo nhu cầu sử dụng
- Kê khai và nộp thuế, bảo hiểm qua điện thoại di động
- Giao dịch ngân hàng, thương mại điện tử
- Ký số trên các văn bản phần mềm nội bộ doanh nghiệp
- Ký trên các dịch vụ hành chính công

ƯU ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ


• Tính bảo mật cao
• Tính xác thực
• Sử dụng mọi lúc, mọi nơi, ngay cả với thiết bị di động
• Hỗ trợ ký số qua USB Token và qua SIM PKI
• Tương thích với mọi dòng máy điện thoại
• Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại

31
2. Quản trị sale EcoCRM (OSP)
Được xây dựng bởi các nhân sự đã và đang quản trị bộ phận
Sale - Marketing - Giao vận ở các doanh nghiệp SME đã thành
công, và cũng đã từng tự xây dựng CRM cho nội bộ, do chưa
có giải pháp nào phù hợp để sử dụng - Sản phẩm thuần việt dễ
sử dụng hướng mục tiêu: Giải pháp duy nhất giúp doanh nghiệp
SME quản trị hiệu quả bộ phận Sale, tăng trưởng doanh thu, tiết
kiệm chi phí

EcoCRM mang lại cho Khách hàng


• Phân tích - Báo cáo sức khỏe hàng ngày của doanh nghiệp.
Cảnh báo khi không đạt KPI
• Quản lý Data Khách hàng + Kiểm soát công việc, tăng năng
suất lao động của Sale -> Tăng doanh thu
• Đánh giá hiệu quả của từng bộ phận tham gia trong hoạt
động bán hàng (MKT - Sale - Giao vận) ->Đưa ra quyết định
(Tăng lương - Tuyển mới - Đào thải)
• Tư vấn quy trình chuẩn cho các doanh nghiệp vận hành mô
hình Digital
• Telesale, giúp doanh nghiệp vận hành đúng quy trình, scale
dễ dàng, tiết kiệm chi phí => EcoCRM giải pháp duy nhất
giúp doanh nghiệp SME quản trị hiệu quả bộ phận Sale, tăng
trưởng doanh thu, tiết kiệm chi phí

3. Văn phòng điện tử UMI (OSP)


Văn phòng điện tử UMI cung cấp một giải giúp doanh nghiệp:
• Quản lý văn bản đến/đi
• Phê duyệt điện tử
• Quản lý công việc
• Quản lý/đăng ký phòng họp/xe/lịch tuần
• Quản lý tài liệu dùng chung
• Quản lý danh bạ nội bộ
• Diễn đàn, thảo luận
• App Mobile
Tạo một cộng đồng, môi trường làm việc với văn hoá ứng dụng
công nghệ thông tin

32
4. nRMS (IPI)
Vì sao cần Chuyển Đổi Số với nRMS
Doanh nghiệp ngày càng có nhu cầu thấu hiểu và cải thiện liên
tục hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt thông qua việc điều tiết quản trị dựa trên dữ liệu
hoạt động. Đặc biệt khi hiệu quả kinh doanh thể hiện thông qua
những con số đặc trưng từ lực lượng bán hàng, hệ thống phân
phối và được hiển thị trên các thiết bị cá nhân nhanh chóng,
tiện lợi.

nRMS giúp Doanh Nghiệp:


• Tăng Tốc Đặt Hàng
• Dữ Liệu Chính Xác
• Quản Trị Real-Time (Thời gian thực)
• Kiểm Soát Hiệu Quả

Sản phẩm Công nghệ Dịch vụ


Tùy biến theo Dữ liệu và mi- Tư vấn toàn diện,
quy mô & bám crio-service làm phối hợp linh
sát mục tiêu của gốc cho mọi động, đảm bảo
khách hàng thiết kế hiệu quả

5. ERP AMIS (MISA)


DOANH NGHIỆP BẠN CÓ ĐANG GẶP PHẢI CÁC VẤN ĐỀ ?
• Mất khả năng cạnh tranh do thiếu dữ liệu báo cáo (kế toán
- nhân sự - kinh doanh) để ra quyết định kịp thời
• Công việc bị gián đoạn do không kế thừa dữ liệu Kế toán -
Bán hàng?
• Tốn chi phí nuôi bộ máy quản lý cồng kềnh, không kết nối
được với nhau?
• Bị ngắt kết nối khi rời khỏi công ty vì phần mềm đang sử dụng
không thể làm việc online?
• Giảm lợi nhuận do không nắm bắt được doanh thu của mỗi
chi nhánh/công ty con?
• Bị chiếm dụng vốn vì không quản lý được hạn nợ, tuổi nợ?
• Ứ đọng vốn do không kiểm soát được hàng tồn ở các kho?
• Mất khả năng thanh toán do không kiểm soát được dòng
tiền?

33
TÌM HIỂU GIẢI PHÁP TẠI SAO HƠN 10.000 DOANH NGHIỆP ĐA
CHI NHÁNH, QUY MÔ LỚN SỬ DỤNG AMIS.VN ?
• Nắm bắt doanh thu tức thời của mỗi chi nhánh/công ty
con đảm bảo tính minh bạch, tăng doanh thu
• Quản lý nợ phải thu, nợ phải trả theo tuổi và hạn giúp tăng
khả năng thanh toán
• Kiểm soát hàng tồn tức thì giúp luân chuyển vốn lưu động
dễ dàng
• Kiểm soát dòng tiền vào - ra tức thì đảm bảo khả năng
thanh toán, không phát sinh lãi vay
• Tức thời xem dữ liệu báo cáo Kế toán - Nhân sự - Kinh doanh
để ra quyết định điều hành kịp thời
• Kết nối dữ liệu các phòng ban Kế toán - Nhân sự - Kinh do-
anh giúp giảm chi phí
• Làm việc cả offline và online giúp công việc không bị gián
đoạn dù không có mặt ở công ty
• Liên kết tức thời dữ liệu Kế toán - Bán hàng khiến việc tra
cứu, đối soát nhanh chóng, tiết kiệm thời gian

Kế toán Nhân sự Bán hàng Quản trị chung


Cung cấp số liệu Hoạch định nguồn Đánh giá hiệu quả Hợp nhất các tính
kế toán, báo cáo nhân lực, báo cáo chi phí marketing, năng Công việc, Tri
tài chính theo thời tình hình biến động cập nhật tức thời Thức, Tin tức, Sáng
gian thực, chính nhân sự, tuyển tình hình thực hiện kiến, Tài liệu, Văn
xác giúp chủ do- dụng, quản lý hồ chỉ tiêu doanh số thư, Website, Quản
anh nghiệp kịp sơ lao động, quản của từng nhân lý tài sản, Kho ảnh,
thời ra các quyết lý lương viên, chi nhánh và Kho phim, Down-
định điều hành quản trị thông tin load
khách hàng

34
PHẦN 2:
LƯU TRỮ

1. Lưu trữ điện tử (SAVIS) xác trong vài giây, giảm các chi phí hoạt
động nhờ không phải bảo lưu hồ sơ giấy. Tài
Giúp doanh nghiệp có thể quản lý hàng liệu sau khi số hóa sẽ được lưu trữ và quản
triệu tài liệu và truy tìm chính xác trong vài lý tập trung một cách khoa học, tạo cơ hội
giây, giảm các chi phí hoạt động nhờ không xây dựng kho dữ liệu nhằm tăng sự cộng tác
phải bảo lưu hồ sơ giấy giữa các bộ phận/chi nhánh và văn phòng,
đồng thời giảm rủi ro thất lạc văn bản. Đặc
THÁCH THỨC biệt, hệ thống có chế độ bảo mật chặt chẽ
Ở hầu hết các tổ chức, cơ quan nhà nước cho phép cấp quyền truy cập đến từng
và các doanh nghiệp công tác số hóa và người sử dụng và lưu lịch sử giao dịch mỗi
lưu trữ điện tử là nghiệp vụ không thể thiếu phiên làm việc giúp nâng cao khả năng bảo
và mang tính bắt buộc. Với sự phát triển mật hồ sơ và sổ sách.
của khoa học công nghệ, công tác lưu trữ
trở nên dễ dàng hơn, mọi tài liệu đều được Ngoài ra, đối với các tài liệu điện tử lưu trữ
quản lý thống nhất theo quy trình. trong vòng 5 năm, 10 năm, 20 năm, 100 năm
hay vĩnh viễn, hệ thống áp dụng các chuẩn
Tuy nhiên, các đơn vị vẫn còn băn khoăn ký số lâu dài quốc tế như CAdES-LTA, PAdES
về việc lựa chọn giải pháp công nghệ phù Long-Term with Archive Time-Stamps (LTA).
hợp với mô hình của mình. Các giải pháp
trong nước thì được xây dựng và tự phát LỢI ÍCH
triển không tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật • Loại bỏ các vấn đề tồn tại của tài liệu
theo ISO cũng như kiến trúc nền tảng được giấy: bị mất, bị rách, sao chép và phân
được khuyến nghị cho lĩnh vực số hóa lưu trữ phối.
điện tử trong khi đó các giải pháp của nước • Tìm kiếm hồ sơ, văn bản nhanh chóng,
ngoài với kiến trúc nền tảng chuẩn như IBM chính xác và kịp thời.
Filnet, ECM OpenText, Documentum…. thì có • Thuận lợi cho việc tổng hợp báo cáo.
giá thành cao và khó điều chỉnh để phù hợp • Tối ưu hóa quy trình quản lý, khai thác tài
với yêu cầu nghiệp vụ của các đơn vị của liệu.
Việt Nam. • Có thể chia sẻ, truy vấn thông tin ở bất
cứ đâu.
GIẢI PHÁP • Cải thiện quan hệ khách hàng thông
Giải pháp E-Archive được xây dựng trên nền qua việc cung cấp thông tin chính xác.
tảng công nghệ Web tiên tiến, thiết kế theo • Giảm chi phí hoạt động.
kiến trúc hướng dịch vụ SOA cho phép khả • Đảm bảo an toàn thông tin; cung cấp
năng mở rộng không hạn chế cũng như tích những tài liệu, tư liệu, số liệu đáng tin cậy
hợp dễ dàng với các hệ thống thông tin phục vụ các mục đích chính trị, kinh tế,
khác của tổ chức. văn hoá, xã hội.
• Góp phần giữ gìn những bằng chứng về
Với giải pháp này, doanh nghiệp có thể hoạt động của cơ quan, phục vụ việc
quản lý hàng triệu tài liệu và truy tìm chính kiểm tra, thanh tra giám sát.
• Góp phần bảo vệ môi trường.

35
2. Cloud (Viettel IDC) phát từ Viettel IDC đều được chuẩn An toàn
thông tin ISO 27017:2015 bảo vệ dữ liệu và
Giúp doanh nghiệp có thể quản lý hàng ứng dụng của bạn khỏi các cuộc tấn công
triệu tài liệu và truy tìm chính xác trong vài DDoS và Trojan.
giây, giảm các chi phí hoạt động nhờ không
phải bảo lưu hồ sơ giấy Triển khai máy chủ ảo (VM) chỉ với một vài cú
nhấp chuột, thuận tiện trong việc tăng hoặc
Cung cấp máy chủ ảo cam kết IOPS duy giảm dung lượng, tài nguyên,... dựa trên nhu
nhất tại Việt Nam, hệ thống quản lý tự động, cầu thực tế. Điều này có nghĩa là bạn chỉ
mở rộng tài nguyên linh hoạt và tối ưu theo trả tiền cho các tài nguyên bạn sử dụng và
nhu cầu sử dụng, với nhiều lựa chọn về back- tránh phải mua cơ sở hạ tầng CNTT đắt tiền
up và bảo mật khác.

Dịch vụ máy chủ ảo Cloud Server của Viettel Cloud Server giúp khách hàng yên tâm tập
IDC được phát triển trên nền tảng hạ tầng trung vào hoạt động kinh doanh với nền
mạnh mẽ với phần mềm ảo hóa hàng đầu tảng đám mây bảo mật cùng khả năng xử lý
thế giới VMWare giúp bạn xây dựng các vượt trội hơn rất nhiều so với VPS hay Shared
ứng dụng CNTT và đạt được kết quả nhanh Hosting thông thường.
hơn với độ trễ thấp. Tất cả máy chủ ảo cấp

Nền tảng điện toán đám mây Mở rộng linh hoạt


Sử dụng công nghệ ảo hóa VM- Phần mềm quản trị tự động cho
Ware, triển khai trên hạ tầng kiến phép khởi tạo dịch vụ nhanh, mở
trúc đồng nhất của Cisco, EMCf rộng cấu hình không giới hạn

An toàn, bảo mật Quản lý dễ dàng


Công nghệ lưu trữ mới. Cơ chế dự Hệ thống quản trị Automation thân
phòng tối ưu đảm bảo lưu trữ an thiện, tích hợp nhiều tính năng cho
toàn phép admin tự thao tác

36
THAM KHẢO THÊM VỀ
HỆ SINH THÁI CÁC GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ
DOANH NGHIỆP

TẠI ĐÂY

http://smesvn.com/he-sinh-thai/

37
PHẦN 3:
GIAO TIẾP

1. Speech to Text (VAIS)


CÔNG NGHỆ LÕI NHẬN DẠNG GIỌNG NÓI
• Tích hợp công nghệ lõi vào các giải
pháp hiện có.
• Voice ChatBot hoặc IVR sẽ trở thành mô
hình tích hợp tốt nhất cho doanh nghiệp.

ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG

95% 0,5 7.000


Độ chính xác đến Hiển thị kết quả Bao gồm gần 7000 Hoạt động tốt trong
95% thời gian thực với từ vựng tiếng Việt môi trường nhiễu
độ trễ dưới 0,5 giây

Tối ưu nhận dạng Nhận dạng từ Chuẩn hóa văn Hỗ trợ nhận dạng
giọng nói 3 miền: khoảng cách xa bản đầu ra: tên, nhiều loại audio
Bắc, Trung, Nam trong vòng 5 mét ngày, tháng, số...

PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP ĐA NỀN TẢNG ngữ lập trình như Python, C +, C#, Objec-
• Dịch vụ CLoud và Máy chủ riêng tive-C, Java,...
• Điện thoại (IOS/ Android)
• Các loại thiết bị (máy tính, míc, thiết bị ỨNG DỤNG THỰC TẾ
đeo thông minh) • Thiết bị IoT
• Trực tuyến, ngoại tuyến • Thiết bị IoT như loa, míc, đồng hồ đều
đang được sử dụng để điều khiển bằng
giọng nói.
THƯ VIỆN MỞ
• Triển khai linh hoạt với bên thứ 3 thông
qua thư viện API, thích ứng với mọi ngôn

38
PHẦN 4:
DỊCH VỤ KHÁC

E-Leaning (VNPT)
Hệ thống VNPT E-Learning được xây dựng nhằm mục đích
giúp doanh nghiệp giải quyết được chi phí đào tạo nguồn
lực, khắc phục hạn chế về thời gian, chi phí và nhân sự liên
quan.

Với E-Leaning, các cá nhân hay tổ chức đều có thể tự lập ra


một trường học trực tuyến để tiếp nhận học viên, đào tạo và
thu học phí hay cung cấp những bài thi, chứng chỉ như các
cơ sở đào tạo khác. Đưa hệ thống E-learning vào ứng dụng
trong đào tạo nguồn lực là xu hướng phát triển bền vững của
nhiều công ty, tập đoàn lớn trong quá trình hội nhập.

CÁC CHỨC NĂNG CỦA GIÁO VIÊN


Hệ thống VNPT E-Learning hỗ trợ giảng viên thực hiện các
chức năng như quản lý chương trình đào tạo, tạo các bài
thi, chấm bài, quản lý sĩ số cũng như theo dõi tiến độ học tập
của học viên.

Nhờ có các báo cáo, phân tích thông tin đầy đủ, cụ thể, giáo
viên cũng có thể cải tiến phương thức và giáo trình dạy.

HỌC VIÊN TRONG HỆ THỐNG


Hệ thống VNPT E-Learning cho phép học viên theo dõi các
sự kiện, tin tức và các thông tin liên quan đến các khóa học.
Học viên có thể tham gia vào khóa học và thực hiện các bài
kiểm tra, bài thi theo yêu cầu của giáo viên.

Trong quá trình học, học viên có thể dễ dàng trao đổi ý kiến
với các học viên khác hoặc giáo viên phụ trách cũng như
theo dõi tiến trình học tập của bản thân và kết quả mỗi khóa
học.

39
0917 556663

Email: info@vidti.org.vn

Website: www.vidti.org.vn

You might also like