Professional Documents
Culture Documents
Mã dự án LVF
Ngày thay Mục, bảng, sơ đồ được thay đổi Mô tả thay đổi T/S/X Phiên
đổi bản
1 TỔNG QUAN...............................................................................................................4
1.1 Phạm vi tài liệu................................................................................................................... 4
1.2 Thuật ngữ.......................................................................................................................... 4
1.3 Ý nghĩa các biểu tượng thông dụng...................................................................................4
1.4 Nguyên tắc tìm kiếm dữ liệu...............................................................................................6
2 BUSINESS PARTNER................................................................................................8
2.1 Tạo business partner (BP).................................................................................................8
2.1.1 Màn hình Maintain Business Partner (BP).........................................................................8
2.1.2 Màn hình Create Organization (BP)...................................................................................9
2.1.3 Màn hình Create Organization – Role 000000 Business Partner (Gen.) (BP)..................11
2.1.4 Màn hình Create Organization – role FI Customer (BP)..................................................18
2.1.5 Màn hình Create Organization – role Customer hoặc Customer Office (BP)...................23
2.1.6 Màn hình Create Organization – role Vendor (BP)..........................................................30
2.1.7 Màn hình Create Organization – role FLVN01 Vendor (Purchasing)...............................36
2.1.8 Màn hình Create Organization – role SAP Credit Management (UKM000) (BP).............43
2.2 Tạo Contact Person và gán cho Business Partner...........................................................47
2.2.1 Tạo Contact Person (BP).................................................................................................47
2.2.2 Gán Contact Person cho đối tác kinh doanh (khách hàng / nhà cung cấp) (BP)..............53
2.3 Gán nhân viên cho Business Partner...............................................................................56
2.3.1 Gán nhân viên cho đối tác kinh doanh (khách hàng / nhà cung cấp) (BP).......................56
2.4 Tìm kiếm lại Business Partner đã tạo (BP).......................................................................60
Tài liệu này được xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn người sử dụng thao tác tạo hoặc chỉnh
sửa dữ liệu business partner (khách hàng, nhà cung cấp) trên hệ thống SAP
ST
Thuật ngữ Định nghĩa
T
4. KH Khách hàng
Print In
Chuyển từ chế độ “Sửa, thay đổi” sang chế độ
Display/Change “Hiển thị”, hoặc ngược lại chuyển từ chế độ
“Hiển thị” sang chế độ “Sửa, thay đổi”
Delete Xóa
Sort in Ascending Order Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Sort in Descending Order Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
Filter Lọc
GSMCn Light, Go, Okay Màu xanh lá cây, Tiếp tục, Okay
Next value, Previous entry Giá trị sau, Mục tiếp theo
Note, Change note, Remark Lưu ý, Thay đổi lưu ý, Đánh dấu
Graphic Biểu đồ
Text, Change text, Long text Văn bản, Thay đổi văn bản
OK, Continue, Choose <value> OK, Tiếp tục, Chọn <giá trị>
- Ý nghĩa: Chức năng này được sử dụng để tạo một đối tượng kinh doanh trên hệ thống
SAP, có thể là khách hàng hoặc là nhà cung cấp.
Chức năng này chỉ áp dụng cho các trường hợp tạo mới nhà cung cấp/ khách hàng/
nhân viên tạm ứng
- Quy trình áp dụng: MM.02 – Quy trình quản lý danh mục mã nhà cung cấp và SD.01 –
Quy trình quản lý danh mục khách hàng.
Menu N/A
Transaction Code BP
- Ở màn hình Maintain Business Partner có biểu tượng tạo mới với 3 loại: Person/
Organization/ Group
Phần này sẽ được chọn tùy theo đối tượng khách hàng/ nhà cung cấp của công ty thuộc
nhóm nào:
Ứng với mỗi nhóm khách hàng/nhà cung cấp được chọn để tạo thì hệ thống sẽ có màn
hình để nhập liệu khác nhau ở một số điểm, tuy nhiên có thể chọn chung là loại
Organization để có thể giống nhau giữa các màn hình nhập liệu.
- Sau khi chọn xong hệ thống tự động chuyển sang màn hình Create Organization.
- Màn hình Create Organization, đầu tiên phải xác định được các giá trị sau:
Tên R/
Diễn giải Giá trị Ghi chú
trường O
Giá trị này chỉ bắt buộc
đối với nhóm khách hàng/
nhà cung cấp nội bộ.
Các nhóm khác để trống
hệ thống tự động sinh
Busines Mã số của khách
theo dãy số đã thống nhất
s hàng/ nhà cung O
trong tài liệu BP của phân
Partner cấp trên hệ thống
hệ SD
(LVF_BP_SD_V1.10) và
MMWM
(LVF_BP_MM_WM_V1.0)
.
Groupin Business Partner R Chọn 1 trong các nhóm dưới Nhóm đối tác kinh doanh
g Group – Nhóm đây: sẽ ảnh hưởng tới dãy số
đối tác kinh Z001: NCC NVL-Bao bì-Vật Business Partner sinh ra
doanh tư-HH trên hệ thống
Z002: NCC Máy móc,thiết bị
Z003: NCC Dịch vụ
Z004: Nhân viên
Z005: Ngân hàng, Tổ chức
2.1.3 Màn hình Create Organization – Role 000000 Business Partner (Gen.)
(BP)
Để trống hoặc
Title Danh xưng R chọn giá trị là
Company
Hệ thống cho 4 trường Name:
Name 1: Tên ngắn gọn của
khách hàng/ nhà cung cấp
Name 2, name 3, name 4:
Tên khách hàng/nhà
Name R Điền giá trị Tên dài của khách hàng/
cung cấp
nhà cung cấp, điền theo
nguyên tắc:
Tên dài = name 2 + name 3
+ name 4
Ví dụ: Kính gửi công ty ABC
Là lời chào mở đầu mặc định khi
Salutation Lời chào O Điền giá trị
gửi mail cho khách hàng/nhà cung
cấp
R/
Tên trường Diễn giải Giá trị Ghi chú
O
Street/Hous Địa chỉ có nhiều ký tự, SAP hỗ trợ
Địa chỉ của công ty
e number, các trường street 2,3,4,5 để điền.
khách hàng/ nhà R Điền giá trị
Street 2,3,4, Địa chỉ khách hàng/ nhà cung cấp
cung cấp
5 = street 2+ 3+ 4+ 5
Chọn quốc
gia tương
ứng của
Country Quốc gia R
khách hàng/
nhà cung
cấp.
Region Tỉnh thành R Chọn tỉnh
thành tương
ứng với địa
- Lúc này Business Partner mới tạo ở mức chung chưa phát sinh được các giao dịch liên
quan tới mua bán hàng hoặc các giao dịch liên quan đến kế toán
- Nếu Business Partner này là khách hàng và có các giao dịch liên quan đến kế toán, thực
hiện chọn lại Business Partner Role để tạo tiếp các dữ liệu liên quan đến kế toán cho
khách hàng (FI Customer)
- Khi chọn role mới, màn hình thông tin chung sẽ xuất hiện một số field bổ sung tương ứng
với role được chọn
Sau khi đã điền thông tin Company code muốn ghi nhận thông tin, thực hiện điền đầy đủ thông tin
bắt buộc của các tab ở mục 2.1.4.2, 2.1.4.3, 2.1.4.4 và 2.1.4.5.
- Tab này được dùng để quản lý việc block hoặc đánh dấu xóa khách hàng khi cần
- Sau khi thực hiện điền đầy đủ thông tin, bấm Save (Ctrl + S) để lưu dữ liệu, hệ thống
- Ngoài các giao dịch kế toán, nếu khách hàng này có thực hiện giao dịch mua hàng của
LVF, thì thực hiện tạo cho khách hàng role bán hàng bằng cách chọn lại BP role:
Customer (Riêng đối với Khách hàng nội bộ chọn Role Customer Office).
- Riêng đối với role Customer Office chỉ khác so với role FLCU01 ở tab Control sẽ ràng
buộc điền thông tin Trading partner (thông tin phục vụ cho báo cáo hợp nhất)
- Đối với role Customer các thông tin đã được đầy đủ ở các bước trước nên sẽ thực hiện
điền thông tin cho Sales and Distribution.
- Sau khi chọn vào nút Sales and Distribution hệ thống sẽ chuyển qua màn hình để ghi nhận
thông tin sales area data sẽ thực hiện lưu trữ thông tin bán hàng của khách hàng:
Ghi
Tên trường Diễn giải R/O Giá trị
chú
Payment Terms Điều khoản thanh toán R Chọn list giá trị
Z1: Khách hàng nội địa
Acct Assmt Grp Nhóm xác định tài khoản
R Z2: Khách hàng quốc tế
Cust. doanh thu
Z3: Khách hàng trong nước
Nhóm thuế của Khách 0: Không chịu thuế
Tax R
hàng 1: Chịu thuế
2.1.5.4 Tab Partner Function
- Có thể chỉnh sửa các giá trị này ở những trường màu trắng.
o Selected sales area: chỉ block ở sales area được chọn ở trên
- Sau khi điền tất cả các thông tin bấm Save (Ctrl + S) để lưu dữ liệu, hệ thống hiển thị
thông báo
- Nếu khách hàng vừa là nhà cung cấp, có giao dịch kế toán và bán hàng cho LVF thì thực
hiện chọn các role ở bước 2.1.6 & 2.1.7
Đối với BP là nhà cung cấp, ở màn hình Create Organization (BP), NCC chọn Group liên quan
đến nhà cung cấp:
Các thông tin còn lại được khai báo tương tự các mục 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3
- Khi đã chọn role FLVN00 Vendor (new) , các thông tin chung đã được tạo ở mức General
nên không cần điền lại, chọn vào Company Code để điền các thông tin kế toán liên quan
tới nhà cung cấp.
- Trường hợp đây là mã BP 100024 đã tạo role Customer tại Lavifood, NCC tạo thêm role
Vendor, hệ thống sẽ cho xác định là Vendor này được tạo ở Lavifood hay Vendor của nhà
máy khác. Ví dụ:
o Trường hợp Customer 100024 này vừa là khách hàng và cũng là nhà cung cấp ở
Lavifood, thì chỉ việc tích chọn vào ô Supplier như hình bên trên sau đó bấm Adopt.
o Trường hợp, Customer 100024 là khách hàng của Lavifood nhưng là nhà cung cấp
của Tanifood thì NSD bấm vào Create, chọn company code 3000 – Tanifood và
- Sau khi đã chỉ định được Company code cho nhà cung cấp, thực hiện điền các thông tin
cho các tab:
Sau khi đã khai báo các thông tin ở Company code, bấm (Ctrl + S) để lưu thông tin. Người
dùng tiếp tục chọn Role FLVN01 Vendor (Purchasing) để khai báo các thông tin về Purchasing.
- Khi đã chọn role FLVN01 Vendor (Purchasing), các thông tin chung đã được tạo ở mức
General nên không cần điền lại, chọn vào Purchasing để điền các thông tin mua hàng liên
quan tới nhà cung cấp.
Tại màn hình Change Organization: xxx, new role Vendor (Purchasing), chọn
để khai báo tổ chức mua hàng. Hệ thống sẽ cho xác định nhà
cung cấp thuộc tổ chức mua hàng nào, trường hợp này là Nhà cung cấp thuộc Phòng cung ứng
Lavifood:
o Nhà cung cấp 100024 thuộc cả 2 tổ chức mua hàng: 2000 – Lavifood và 3000 –
Tanifood:
Chọn dòng Pur.Org và bấm Transfer để khai báo các thông tin cho tổ chức mua
hàng:
Chọn từ bộ danh
Order Currency Loại tiền tệ R
mục Currency
- Sau khi điền tất cả các thông tin bấm Save (Ctrl + S) để lưu dữ liệu, hệ thống hiển thị
thông báo
- Trường hợp Nhà cung cấp thuộc nhiều tổ chức mua hàng, thì bấm vào Switch
Organization, rồi chọn một Purchasing Org khác, ví dụ ở đây là 3000 – TCMH Tanifood
Hoặc chọn một tổ chức mua hàng khác trong ô Purchasing Organizations >>> sau đó nhấn
Transfer.
Sau khi điền tất cả các thông tin bấm Save (Ctrl + S) để lưu dữ liệu, hệ thống hiển thị thông
báo .
Hệ thống tự cập
Diễn giải loại ghi
Description N/A nhật thông tin theo
chú
ID
- Trường hợp, khách hàng có quản lý hạn mức tín dụng, thực hiện chọn Role SAP Credit
Management.
- Đối với Role SAP Credit Management, màn hình thông tin chung sẽ có thêm tab Credit
Profile.
- Ý nghĩa: Chức năng này được sử dụng để tạo một đối tượng liên hệ với Business Partner
trên hệ thống SAP, là người đại diện của khách hàng hoặc nhà cung cấp.
Menu N/A
Transaction Code BP
- Ở màn hình Maintain Business Partner chọn biểu tượng Person (Đối tượng liên hệ/ đại
diện cho khách hàng, nhà cung cấp là một cá nhân).
- Bussiness Partner này là Contact Person và được gán cho một Bussiness Partner là
khách hàng hoặc nhà cung cấp với vai trò là người liên hệ hoặc người đại diện, thực hiện
chọn Business Partner Role để tạo các dữ liệu liên quan (Role Contact Person (New))
a. Tab Address:
Name at Birth Tên khai sinh O Điền giá trị Tên khai sinh
Second Family
Tên thứ hai O Điền giá trị Tên thứ hai
Name
Name Affix 1/2 Tên phù hợp O Điền giá trị Tên phù hợp
Academic Title
Học vị O Điền giá trị Học vị
1/2
Name
Tên bổ sung O Điền giá trị Tên bổ sung
Supplement
2.2.2 Gán Contact Person cho đối tác kinh doanh (khách hàng / nhà cung
cấp) (BP)
- Sau khi lưu dữ liệu của Contact Person. Click vào nút Relationships để gán
Contact Person vào khách hàng/ nhà cung cấp.
- Ở màn hình Relationships chọn Relationship Cat : TBUR001 Is Contact Person For như
hình bên dưới.
- Chọn Khách hàng/ nhà cung cấp muốn gán Contact Person ở trường Relationship to BP
(Điền trực tiếp mã Khách hàng/ nhà cung cấp hoặc dùng F4 để tìm kiếm). Sau đó nhấn nút
- Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết chọn xuất hiện thông báo
2.3.1 Gán nhân viên cho đối tác kinh doanh (khách hàng / nhà cung cấp)
(BP)
- Sau khi tạo thành công Business Partner và nhân viên (Tham chiếu tới tài liệu
LVF_UM_SD_Sales Employee_V1.0) tiến hành gán nhân viên cho đối tác kinh doanh
(khách hàng/ nhà cung cấp).
- Ở màn hình Change Business Partner ta chọn Role Customer (Defined) như hình bên
dưới
chon vùng Sales Area muốn gán nhân viên bằng cách nhập trực tiếp
hoặc dùng nút để tìm kiếm lại những vùng Sales Area của
Business Partner đã có.
99 Kênh khác.
00 Kênh chung.
10 Rau củ quả tươi. Người dùng chọn
20 Nước juice. giá trị phù hợp.
30 Nước cô đặc.
99 NH khác
00 NH chung
- Sau khi chọn Sales Area muốn gán nhân viên cho Business Partner. Chọn [Tab] Partner
function:
R/
Tên trường Diễn giải Giá trị Ghi chú
O
Hệ thống mặc định mã khách
Sold – to party Người mua hàng R
hàng.
- Để gán nhân viên cho Business Partner ở ô PR chọn nút tìm kiếm như hình bên dưới
sau đó chọn các giá trị là SE – Sales Emplyee nếu muốn gán nhân viên kinh doanh.
- Sau khi gán đầy đủ thông tin. Nhấn nút Save hệ thống thông báo
- Ý nghĩa: Chức năng này được sử dụng tìm kiếm lại một business partner đã tạo để xem
lại hoặc chỉnh sửa thông tin.
Menu N/A
Transaction Code BP
Ở màn hình BP có màn hình Locator để hỗ trợ tìm kiếm thông tin:
Trong một số trường hợp, màn hình không có phần Locator thì bấm vào nút Locator on/off
(phím tắt F9) để bật khung này lên:
Ở khung Locator sẽ có Tab Find hỗ trợ cho phần tìm kiếm. Ở phần này có 3 trường thông tin,
trong đó trường thông tin thứ 3 sẽ phụ thuộc vào nội dung nhập ở trường By
o Search Term: tìm kiếm theo search term đã điền ở màn hình general của business
partner
o Addresses: tìm kiếm theo 1 số nội dung của địa chỉ khách hàng
Lưu ý: Đối với phần tìm kiếm By Customer Number hoặc Vendor Number thì sẽ xuất
hiện field Customer/ Supplier để điền mã khách hàng hoặc mã nhà cung cấp chi tiết:
o Có thể thực hiện tìm kiếm ngay tại field Customer/ suplier bằng cách click vào biểu
o Đối với các field của SAP đều tìm kiếm theo nguyên tắc tìm kiếm dữ liệu ở
mục 1.4 – Nguyên tắc tìm kiếm dữ liệu
o Đối với Restrict number to: giới hạn số dữ liệu hiển thị => nếu muốn hiển thị hết thì
bấm vào nút No restriction
o Đối với trường hợp muốn chọn nhiều giá trị tìm kiếm, bấm vào biểu tượng Multiple
selection
o Đối với các trường hợp tìm kiếm các giá trị bằng, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các business partner thỏa điều kiện tìm kiếm, muốn xem thông
tin business partner nào thì click đúp vào business partner đó:
Nếu muốn chuyển sang chế độ chỉnh sửa bấm vào biểu tượng: Switch Between
Display and Change (phím tắt F6) => Lúc đó màn hình chuyển sang chế độ chỉnh sửa với
các field sáng: