Professional Documents
Culture Documents
1946
2.Cha đẻ của máy tính là ai? alan turing
3.Tên máy tính đầu tiên? ENIAC
4.Laptop xuất hiện năm nào? Laptop 1992 thinkpad 700
1
4. Bối cảnh công nghệ thông tin hiện nay
Việt Nam đã gây được sự chú ý khiến cho các công ty công nghệ lớn trên thế giới tìm đến để thuê và xây
dựng đội ngũ phát triển sản phẩm
2
5. Nguyên nhân thiếu hụt cung – cầu nhân lực IT VN
• Sinh viên ra trường không có kỹ năng thực hành, thiếu kỹ năng trong công việc (làm việc nhóm, quản lý
thời gian, giao tiếp,…)
• Giao tiếp và sử dụng tiếng Anh chưa thành thạo
• Công nghệ thay đổi quá nhanh, khó xây dựng chương trình đào tạo trong nhà trường
CNTT là gì?
6. Khái niệm: Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật
hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội."
7. Khái niệm CNTT: Những gì biểu diễn dữ liệu, thông tin trong các định dạng nhìn thấy được, thông qua
bất kỳ cơ chế phân phối đa phương tiện nào thì đều được xem là một phần của lĩnh vực công nghệ thông tin.
a. Thông tin: Thông tin thường được hiểu là nội dung chứa trong thông báo nhằm tác động vào nhận thức
của một số đối tượng nào đó
b. Dữ liệu:
• Dữ liệu (data) là biểu diễn của thông tin
- Rút ra từ thông tin chứa ý nghĩa.
- Dữ liệu là các sự kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa nếu chúng không được tổ chức và xử lý
• Dữ liệu trong thực tế có thể là:
- Các số liệu trong các bảng biểu
- Các ký hiệu qui ước, ví dụ chữ viết
- Các tín hiệu vật lý như ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, áp suất,...
c. Đa phương tiện: Multimedia bao gồm tổ hợp văn bản, audio, hình ảnh, hoạt hình, video, và những nội
dung mang tính tương tác.
II. Công nghệ thông tin trong ngữ cảnh tổ chức
3
Ngữ cảnh tổ chức
Tổ chức là quá trình sắp xếp và bố trí các công việc, giao quyền hạn và phân phối các nguồn lực của tổ
chức sao cho chúng đóng góp một cách tích cực và có hiệu quả vào mục tiêu chung của doanh nghiệp
- Tổ chức cơ cấu: Tổ chức cơ cấu quản lý (chủ thế quản lý) và tổ chức cơ cấu sản xuất – kinh doanh (đối
tượng bị quản lý);
- Tổ chức quá trình: Tổ chức quá trình quản trị và tổ chức quá trình sản xuất – kinh doanh;
- Tổ chức cơ cấu: thực hiện quy trình giao tiếp chủ thể quản lý và đối tượng được quản lý thông qua hệ
thống thông tin.
- Tổ chức quá trình: tin học hóa quy trình điều hành
III. Công nghệ thông tin trong cấu trúc tổ chức
1. Cấu trúc tổ chức
• Hầu hết các doanh nghiệp đều đã sử dụng máy tính vào các mục đích khác nhau
• Nhiều doanh nghiệp quan niệm máy tính chỉ là công cụ soạn thảo văn bản → việc mua sắm trang bị thiết bị
CNTT như mua sắm văn phòng phẩm.
• Chỉ có một số doanh nghiệp đã xác định đúng vai trò của CNTT, và thực hiện chính sách đầu tư vào công
nghệ thông tin là khoản đầu tư chính thống theo kế hoạch
* Hạn chế: đầu tư phần cứng, phần mềm cũng là vấn đề lớn đối với doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp dễ
dàng quyết định mua phần cứng, nhưng lại rất khó khăn khi mua phần mềm
Vì sao?
Như vậy khi đầu tư vào CNTT doanh nghiệp cần xác định đầu tư đúng hướng, đúng cơ cấu, tỷ lệ phần cứng và
phần mềm phù hợp với yêu cầu của giải pháp công nghệ
2. Các bước triển khai ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
B1. Thay đổi tư duy, xây dựng lộ trình ứng dụng CNTT:
• Bao gồm hệ thống phần cứng, hạ tầng mạng, các phần mềm quản lý và các ứng dụng trong tương lai....
• Bắt đầu từ tư duy các cấp cao nhất của cấp lãnh đạo
B2. Xây dựng chiến lược, xác định mục tiêu:
• Dựa trên mô hình “Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi giá trị”
• Cần trả lời các câu hỏi: TC - DN đang được vận hành như thế nào? Có những vấn đề phục vụ công việc nào
cần giải quyết? Nên ứng dụng CNTT vào các hoạt động nào?
B3. Đánh giá và chọn lựa giải pháp:
• Phù hợp với quy mô quản lý, mục tiêu và phạm vi triển khai của tổ chức.
• Các chức năng đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ tại thời điểm hiện tại và cả trong tương lai.
• Mang đến một quy trình quản lý chuẩn hóa, hiện đại, tiếp cận với mô hình quản lý của quốc tế, có khả năng
làm thay đổi về chất quá trình quản
4
• Là các giải pháp đã được kiểm chứng qua thời gian có tính ổn định cũng như khả năng mở rộng, nâng cấp
sau này
B4. Triển khai thực hiện
• Thay thế hệ thống cũ bằng hệ thống mới
• Kiểm soát và quản lý chặt chẽ quá trình triển khai.
• Linh hoạt, tiến hành các công việc phù hợp với thực tế.
B5. Vận hành, bảo trì, nâng cấp vận: hành theo kế hoạch
• Nâng cấp và mở rộng theo nhu cầu phát triển của tổ chức doanh nghiệp
• Đào tạo và chuyển giao
• Quản lý các rủi ro: mất an toàn hệ thống, sự cố phần cứng, phần mềm, thảm họa có thể xảy ra → GP dự
phòng.
• Bảo trì bao gồm cả phần cứng và phần mềm của hệ thống
IV. Vai trò của Công nghệ thông tin trong chiến lược kinh doanh
Các hoạt động đầu tư CNTT trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các mục tiêu của doanh nghiệp:
• Hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp
• Hỗ trợ cho việc ra các quyết định quản lý
• Hỗ trợ việc xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh
1. Giao tiếp với khách hàng
• Giúp doanh nghiệp có thể giao tiếp với khách hàng một cách dễ dàng. Đây là một điều vô cùng quan
trọng trong kinh doanh.
• Khách hàng và doanh nghiệp có thể trao đổi trực tiếp với nhau, khách hàng có thể đưa ra các thắc mắc
của mình và doanh nghiệp cũng có thể nhanh chóng phản hồi → giúp doanh nghiệp dần tạo dựng được
hình ảnh tốt trong mắt của khách hàng
2. Hiệu quả hoạt động
• Với sự hỗ trợ của các phần mềm kiểm kê kho giúp cho doanh nghiệp có thể chủ động quản lý được các
khoản chi phí lưu trữ sản phẩm, nhập sản phẩm cần thiết
• Họp trực tuyến, bàn công việc mà không cần phải đến tận nơi trụ sở công ty giúp tiết kiệm được rất nhiều
thời gian và chi phí…
3. Văn hóa doanh nghiệp và các mối quan hệ
• Tiếp thu các văn hóa doanh nghiệp tiên tiến
• Với sự kết nối công nghệ dễ dàng tạo ra một đội ngũ kinh doanh năng động ở khắp mọi nơi.
4. An ninh
5
• Đây luôn là mối quan tâm lo lắng của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.
• Nhưng ta có thể sử dụng công nghệ để bảo vệ các dữ liệu tài chính, các quyết định điều hành bí mật cũng
như các thông tin độc quyền.
→ Hạn chế mất các ý tưởng, các chiến lược kinh doanh vào tay đối thủ cạnh tranh.
• Xu hướng SMAC sẽ giúp kết hợp toàn bộ cấu thành hệ thống một cách chặt chẽ và tạo ra một hệ sinh
thái hoàn chỉnh, lấy con người làm trọng tâm, định hình phát triển xu hướng thông minh mới
• Các doanh nghiệp Việt đang đưa ra các mức đầu tư lớn cho việc cung cấp các dịch vụ trên nền điện
toán đám mây
• xu hướng Mobility, cũng vẫn tiếp tục phát triển với số lượng người dùng ngày càng gia tăng và làm
truyền thông xã hội tại Việt Nam gia tăng mạnh mẽ.
• SMAC chính là một cơ hội để Việt Nam đi tắt đón đầu, đuổi kịp các nước phát triển trên thế giới trong
kỷ nguyên số
II. Sự tiến hóa của văn hóa
VĂN HÓA TRONG KỶ NGUYÊN SỐ
• Con người
• Văn hóa truyền thống
• Giao tiếp, mối quan hệ xã hội
• Công việc
• Hội nhập
•…
Thảo luận “Xây dựng Văn hóa Sinh viên 4.0 ”
1. Kiến thức
• Học tập
• Nghiên cứu
2. Kỹ năng
• Tự ý thức
• Giao tiếp
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
• Trách nhiệm cộng đồng
• Phản biện xã hội (nêu ý kiến nhận xét VĐ XH)
III. Vai trò của Doanh nghiệp Công nghệ thông tin
Unicorn - Kỳ lân công nghệ
• Unicorn: kỳ lân công nghệ, dùng để chỉ các start-up được định giá từ 1 tỉ USD trở lên.
7
• Việt Nam: 2014 Công ty cổ phần VNG đã được định giá 1 tỉ USD từ World Startup Report, trở thành
Công ty Internet lớn nhất Việt Nam.
• Đông Nam Á: 2010 kinh tế số, kinh doanh O2O (online to offline) hay kinh doanh thời 4.0 như Grab
(vận tải 4.0 của Malaysia) và GoJek, Traveloka, Tokopedia (Indonesia), SEA (Singapore) hay Revolution
Precrafted mới hơn ba năm tuổi (Philippines).
Mỹ là quốc gia sở hữu nhiều “kì lân công nghệ” nhất trong vòng 15 năm trở lại đây (2004) như Facebook,
Uber, Instagram, Twitter, WhatsApp, Booking.com.v.v...
Trung Quốc nổi lên là quốc gia thứ hai sở hữu nhiều kì lân công nghệ. nếu xét về tiêu chí giá trị start-up
thì Trung Quốc đã vượt Mỹ - với ứng dụng TikTok (110 tỷ) được định giá cao hơn cả Uber hiện tại (hơn 75 tỉ
USD).
IV. Công nghệ và sự phát triển không ngừng
1. Cloud – đám mây (C)
8
• Điện toán đám mây đang trở thành “mỏ vàng” mới ở Việt Nam.
• Năm 2019, doanh thu toàn thị trường điện toán đám mây đã đạt 200 triệu USD, với mức tăng trưởng hàng
năm trên 30%.
• Điện toán đám mây được đánh giá sẽ là ngành đạt con số tỷ USD nhanh nhất và sẽ là nền tảng của chuyển
đổi số tại Việt Nam
9
Điện toán đám mây là thành phần quan trọng nhất của hạ tầng số. Hạ tầng số phải được đầu tư trước, thúc
đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số. Hiện các doanh nghiệp viễn thông trong nước đã làm chủ được hạ
tầng viễn thông. Phải cố gắng làm chủ hạ tầng số, hạ tầng số cũng chính là hạ tầng viễn thông cộng thêm nền
tảng điện toán đám mây. Do đó, làm chủ nền tảng điện toán đám mây là rất quan trọng đối với đất nước.
Doanh thu của các ứng dụng dựa trên nền tảng AI (AI Software Application) và nền tảng để các ứng dụng
AI khai thác (AI Software Platform) có thể tăng trưởng 33-35%/năm với doanh thu lên tới 120 triệu USD vào
năm 2025.
Cải tiến nghiệp vụ doanh nghiệp, nhận diện thương hiệu (Business analytics insights) và nghiên cứu dữ liệu,
ứng dụng, dịch vụ dữ liệu (Data Engineering, AI Enablement) tại Việt Nam có mức tăng trưởng 21-24% và có
thể đạt doanh thu khoảng 160 - 180 triệu USD
Câu hỏi
Theo số liệu của Viettel IDC Kể tên các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện toán đám
mây tại VN?
- IaaS (infrastructure as a Service): Cloud Server, Viettel Start Cloud, Cloud Storage, Cloud
GPU, Cloud PC,...
- PaaS (Platform as a Service): Web Hosting, CDN, Viettel StartDB,...
- SaaS (Software as a Service): StoreBox, Cloud Camera, Cloud Security, Email,...
o Đứng trước sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng công nghệ 4.0, quản lý truyền thống
đã không còn là phương thức quản lý thiết yếu của các doanh nghiệp hiện đại, thay vào
10
đó quản lý bằng công nghệ dần trở thành cách thức quản lý tối ưu được ứng dụng ngày
càng phổ biến.
o Áp dụng công nghệ vào quản lý là cách thức thiết yếu để các doanh nghiệp có thể phát
triển tốt hơn trong thời đểm hiện tại. số hóa quy trình quản lý mang lại sự khác biệt cho
doanh nghiệp
o Áp dụng công nghệ 4.0 hiện đại vào quản lý kinh doanh, vận hành doanh nghiệp sẽ
mang tới cho doanh nghiệp nhiều giá trị vượt bậc.
o Trong đó công nghệ giúp doanh nghiệp kiểm soát sản phẩm, quản lý hàng hóa chặt chẽ
hơn chỉ nhờ bộ não thông minh của phần mềm.
o Các nền tảng công nghệ hiện đại giúp tối ưu quản lý vận hành, tiết kiệm được nguồn nhân
lực tối đa cho doanh nghiệp bằng việc tối ưu các hoạt động giao dịch, đặt hàng, làm dịch
vụ trên phần mềm…
o Mô hình hóa hoạt động chuyên nghiệp và khoa học, chặt chẽ hơn, giúp chủ doanh nghiệp
dễ dàng quản lý kinh doanh từ xa mà không cần phải có mặt tại công ty dễ dàng hơn
bao giờ hết.
Tối ưu quản lý công việc cho nhân viên
o Hạn chế:
o Mất một số công việc
o Mất ngôn ngữ cơ thể
o Vấn đề bảo mật
o Nhân viên đào tạo khó khăn
o Chi phí cao
o Phương pháp:??
13
• Trong các tình huống cấp bách, các nhà lãnh đạo điều hành cần hết sức bình tĩnh, tỉnh táo
phân tích ưu tiên những hành động vận hành cấp bách thay vì bị phân tâm theo xu hướng
hoảng loạn đám đông.
• Những nhà lãnh đạo lúc này cần dõi tin tức để xoay chuyển cách vận động vận hành một
cách hợp lý, nhằm duy trì trải nghiệm khách hàng ở mọi điểm tiếp xúc trực tuyến .
• Nhân viên trong tổ chức cần được đào tạo năng lực linh hoạt, có thể thích ứng nhanh
chóng ở điều kiện, môi trường thay đổi nhanh chóng, nắm bắt quen với các công nghệ số
để duy trì tương tác với khách hàng online.
• Doanh nghiệp chưa thể chuyển đổi số kịp thời, đã có lượng khách hàng lớn đã phải quay
lưng với nhiều sản phẩm và dịch vụ ở những cửa hàng truyền thống.
• Hàng loạt các cửa hàng đã phải đóng cửa, ngưng hoạt động vô thời hạn, và chính vì thế tác
động lớn lên phía khách hàng và hành vi tiêu dùng của họ.
• Dịch vụ chăm sóc khách hàng truyền thống được thay thế bằng các đơn đặt hàng trực
tuyến, dịch vụ giao hàng trực tuyến phục vụ nhu yếu phẩm.
• Hành trình khách hàng thay đổi hoàn toàn khi chủ yếu tiếp xúc, giao tiếp qua những thiết bị
thông minh.
• Trải nghiệm khách hàng
• Thước đo để đánh giá trải nghiệm khách hàng không còn dựa trên việc những nhân viên
ngoài cửa hàng truyền thông “thái độ đón khách”
• Dịch vụ trực tuyến: nhanh, tiện dụng, xây dựng được một trải nghiệm online liền mạch.
• Sự chuyển dịch từ offline lên online là bước đầu tiên của chiến lược trải nghiệm khách
hàng thời đại số để duy trì kết nối, gắn kết với khách hàng cũng như tích hợp các quy trình
xử lý yêu cầu từ khách hàng online.
• Sự lắng nghe, chăm sóc khách hàng với sự đồng cảm mang tính cộng đồng thể hiện qua
sự thay đổi về giá sản phẩm, dịch vụ, chính sách để cùng đồng hành qua giai đoạn khó
khăn.
YÊU CẦU TỪ NGƯỜI DÙNG
14
CÔNG NGHỆ TỐI ƯU TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
• 81% khách hàng sẵn sàng trả phí sản phẩm và dịch vụ cao hơn để đổi lại có một trải
nghiệm liền mạch và tiện lợi,
15
• 66% khách hàng đã ngừng dùng sản phẩm bởi doanh nghiệp không quan tâm đến trải
nghiệm khách hàng.
• 72% doanh nghiệp trở nên chú trọng tới việc ưu tiên xây dựng chiến lược trải nghiệm
khách hàng và có xu hướng tăng hơn trong trạng thái bình thường mới.
DẪN DẮT TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
• Sự linh hoạt là yếu tố đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp đối phó với tình
trạng khủng hoảng
Ví dụ: Các sản phẩm, dịch vụ ứng dụng phục vụ nhu cầu khách hàng trong giữa khủng
hoảng Covid 19 có thể sẽ trở nên bão hoà nếu như các doanh nghiệp không chịu thay đổi
đáp ứng với trạng thái ‘bình thường mới’.
• Chủ động dẫn dắt thị trường thích ứng và bắt nhịp trong giai đoạn chuyển giao này
người tiêu dùng trở nên quen thuộc và chấp nhận một trải nghiệm tiêu dùng mới lạ, tiện
dụng hơn khi so sánh với trạng thái cũ.
16
• Để có thể thiết lập được chiến lược vượt trội đó, các doanh nghiệp cần lưu ý bao quát
những mảng từ lắng nghe khách hàng, thiết kế trải nghiệm khách hàng vượt trội với sự
tương tác nhất quán.
• Cá nhân hoá hành trình trải nghiệm khách hàng bằng việc sử dụng phân tích dữ liệu có thể
tăng mức độ trung thành của người tiêu dùng với nhãn hàng, tạo cảm giác nhãn hàng vượt
trội so với đối thủ.
John Lewis & Partners
• Điển hình trong việc đón nhận mô hình trải nghiệm đa kênh bằng cách tập trung vào chiến
lược số, trải nghiệm kỹ thuật để kết nối các kênh xã hội,
• Phơi những sản phẩm được chọn lọc dựa trên lịch sử mua hàng của người tiêu dùng và
khiến họ thích thú với dịch vụ trải nghiệm liền mạch.
• Sử dụng mô hình chanel và ứng dụng các công nghệ online đã khiến John Lewis đi trước
các cửa hàng bách hoá và trung tâm thương mại khác, thắng nhiều giải thưởng về sự hài
lòng của khách hàng tại Anh do đã thành công tối ưu hoá trải nghiệm online khách hàng.
Tóm tắt
• Trong thời đại công nghiệp 4.0, một mô hình kinh doanh mới tiềm năng ứng dụng công
nghệ số sẽ tối ưu hoá trải nghiệm khách hàng.
• Trải nghiệm khách hàng vượt trội sẽ đem lại những giá trị lâu dài cho doanh nghiệp về mặt
doanh thu.
• Góp phần giúp doanh nghiệp đạt được thành quả vô hình quý giá
• Tích lũy đúng đối tượng khách hàng,
• tăng cường trải nghiệm khách hàng
• Đẩy mạnh quan hệ khách hàng.
• Khi biết tận dụng chiến lược số trong trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp hoàn toàn có
thể đạt được sự vượt trội trong trải nghiệm khách hàng.
• Để có thể thiết lập được chiến lược vượt trội đó, các doanh nghiệp cần lưu ý báo quát
những mảng từ lắng nghe khách hàng, thiết kế trải nghiệm khách hàng vượt trội với sự
tương tác nhất quán.
17
• Cá nhân hoá hành trình trải nghiệm khách hàng bằng việc sử dụng phân tích dữ liệu có thể
tăng mức độ trung thành của người tiêu dùng với nhãn hàng, tạo cảm giác nhãn hàng vượt
trội so với đối thủ.
• Trong thời đại công nghiệp 4.0, một mô hình kinh doanh mới tiềm năng ứng dụng công
nghệ số sẽ tối ưu hoá trải nghiệm khách hàng.
• Trải nghiệm khách hàng vượt trội sẽ đem lại những giá trị lâu dài cho doanh nghiệp về mặt
doanh thu.
• Góp phần giúp doanh nghiệp đạt được thành quả vô hình quý giá
• Tích lũy đúng đối tượng khách hàng,
• tăng cường trải nghiệm khách hàng
• Đẩy mạnh quan hệ khách hàng.
LỢI ÍCH TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG ĐÚNG KỲ VỌNG
19
• “Chuyển đổi số" là khi có dữ liệu được số hoá sử dụng các công nghệ như AI, Big
Data... để phân tích dữ liệu, biến đổi và tạo ra một giá trị khác
• VD: Grab trong việc xây dựng ứng dụng gọi xe. Những gì người dùng thấy trên màn hình
điện thoại đơn giản là một chu trình đặt xe và hoàn thành chuyến đi của khách và tài xế,
nhưng ẩn sâu là cả một hệ thống phức tạp. Công ty phải phân tích khối lượng dữ liệu lớn
liên quan tới thói quen lái xe của tài xế, nhu cầu của người dùng, tính năng tạo sẵn cung
đường, điều hướng thời gian thực... Từ dịch vụ đặt xe, công ty đã mở rộng thêm nhiều sản
phẩm khác như giao hàng, mua đồ ăn...
21
Công nghệ số đã và đang đặt ra yêu cầu đối với lãnh đạo cơ quan đơn vị doanh nghiệp…
cần có một tinh thần quản trị của một doanh nhân.
Người lãnh đạo trong kỷ nguyên chuyển đổi số phải có tư duy nhanh nhạy, thích ứng, dám
làm, dám chịu trách nhiệm và phải tự mình chuyển đổi để dẫn dắt được nhiều người khác
Hạn chế
• Sự hạn chế năng lực và sự hiểu biết của lãnh đạo về các lĩnh vực khác nhau
• Chưa có được kênh thông tin mở để chia sẻ quan điểm giữa các nhóm lãnh đạo
• Chưa có sự cập nhật kịp thời về các thông tin được chia sẻ trên nền tảng số.
• Tư duy hẹp, cục bộ, cố hữu, bảo thủ.
22
Khắc phục
• Tạo diễn đàn trao đổi giữa các nhóm lãnh đạo
• Tham gia bàn luận và xây dựng các mối quan hệ phối hợp,
• Chia sẻ thông tin, tạo ra được thông tin tốt, sự chia sẻ đáng tin cậy.
• Tạo được sự đổi mới trong tin tưởng nhằm thực hiện tối ưu các giải pháp, thực hiện cách
tân trong thực thi chính sách.
23
24