CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Mã ngành 734 04 05 Trình độ đào tạo Đại học Tên chuyên ngành Mã chuyên ngành Tin học quản lý 734 04 05 01 Quản trị hệ thống thông tin 734 04 05 02 Đà Nẵng, 11/2023 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH CHƯƠNG 1. CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.1. Khái quát về chương trình đào tạo 1.1.1. Mã chuyên ngành: 734 04 05 01 1.1.2. Giới thiệu Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin trang bị cho người học các kiến thức nền tảng về kinh tế, quản trị kinh doanh và đặc biệt là kiến thức chuyên sâu về hệ thống thông tin quản lý, kiến thức tổ chức và quản trị hệ thống thông tin. Chương trình đặc biệt chú trọng đến năng lực phân tích các quy trình nghiệp vụ trong quản lý, năng lực thiết kế, tích hợp các hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp của các tổ chức và doanh nghiệp trong thời kỳ chuyển đổi số. 1.2. Cơ hội nghề nghiệp Cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin có khả năng đảm nhận các công việc sau: - Chuyên viên kinh doanh, tư vấn, triển khai các giải pháp hệ thống thông tin; - Phân tích nghiệp vụ trong quản lý: quản lý chuỗi phân phối (mua hàng, bán hàng, kho); tài chính kế toán; nhân sự tiền lương; quản trị sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu, chăm sóc khách hàng; - Tư vấn, đánh giá tính khả thi và quản trị các dự án phát triển hệ thống thông tin; - Tư vấn, hoạch định chiến lược phát triển và quản trị các hệ thống thông tin; - Thiết kế và quản trị các cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu; - Quản trị các website thương mại điện tử, cổng thông tin điện tử và các hệ thống thông tin; - Phân tích, khai thác dữ liệu và xây dựng các giải pháp kinh doanh thông minh (BI); - Nghiên cứu viên, giảng viên giảng dạy hệ thống thông tin quản lý trong các tổ chức nghiên cứu và đào tạo. 1.3. Ưu điểm nổi bật chương trình Ngành Hệ thống thông tin quản lý nói chung và chuyên ngành Tin học quản lý nói riêng đang là một ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay (Bảng 1). Nhiều sinh viên được các doanh nghiệp nhận làm việc ngay cả trong thời gian đang đi học (61%), sinh viên thực tập cũng được các đơn vị trả lương (59%). 100% sinh viên có việc làm trong vòng 06 tháng sau khi tốt nghiệp. Trong đó, trên 90% sinh viên làm đúng ngành nghề được đào tạo. Ưu điểm của chuyên ngành này là các bạn được đào tạo chuyên sâu về kiến thức các hệ thống thông tin trong kinh doanh và quản lý đồng thời các bạn cũng nắm rõ về máy tính và sự vận hành của các hệ thống phần mềm nên các bạn tự tin trong phân tích hệ thống nghiệm vụ trong quản lý và kinh doanh. Bảng 1 Chỉ tiêu tuyển sinh ngành HTTT QL năm 2020, 2021 và 2022 Phương thức tuyển sinh 2020 2021 2022 Thành tích học tập và 119 100 100 NN Kết quả học THPT 40 40 40 Kết quả ĐGNL 10 10 10 Kết quả thi THPT 40 40 40 Tổng chỉ tiêu 209 190 190 Đặc biệt CTĐT được thiết kế theo hướng đặc thù hưởng doanh nghiệp. Phần lớn các môn học chuyên ngành đều có sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia có kinh nghiệm đến từ doanh nghiệp lớn, có uy tín trong lĩnh vực. Sinh viên có cơ hội được trải nghiệm tham quan thực tế tại các doanh nghiệp (Hình 1) kể từ năm thứ nhất, trải nghiệm các kỳ thực tập tại doanh nghiệp kể từ năm thứ hai trở đi.
Hình 1 Sinh viên tham quan FPT Software
CTĐT luôn được cập nhật mới, đáp ứng những thay đổi nhanh chóng của công nghệ thông tin, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong thời đại công nghiệp 4.0 [1]. CTĐT có chất lượng hàng đầu ở Việt Nam, được đảm nhận bởi đội ngũ giảng viên cơ hữu phần lớn được đào tạo ở các trường đại học uy tín trong nước và nước ngoài như Anh, Úc, Pháp, Nga, Đài Loan. CHƯƠNG 2. CHUYÊN NGÀNH TIN HỌC QUẢN LÝ 2.1. Khái quát về chương trình đào tạo 2.1.1. Mã chuyên ngành: 734 04 05 02 2.1.2. Giới thiệu Chương trình đào tạo chuyên ngành Tin học quản lý trang bị cho người học các kiến thức nền tảng về kinh tế, quản trị kinh doanh và hệ thông thông tin. Chương trình đặc biệt chú trọng đến năng lực ứng dụng các kỹ thuật, các phương pháp hiện đại trong phân tích, thiết kế, tích hợp các hệ thống thông tin vào các tiến trình quản lý và kinh doanh thông minh của các tổ chức và doanh nghiệp trong thời kỳ chuyển đổi số. 2.2. Cơ hội nghề nghiệp Cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành Tin học quản lý có khả năng đảm nhận các công việc sau: - Phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin; - Kinh doanh, tư vấn và triển khai các sản phẩm và giải pháp công nghệ thông tin; - Quản trị, phân tích và khai thác kho dữ liệu, xây dựng các giải pháp kinh doanh thông minh (BI) nhằm hỗ trợ ra quyết định; - Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm; - Quản trị mạng máy tính, cổng thông tin điện tử, website TMĐT và các hệ thống kinh doanh thông minh; - Tư vấn, quản trị các dự án CNTT, và hoạch định chiến lược CNTT (CIO); - Nghiên cứu viên, giảng viên giảng dạy hệ thống thông tin quản lý trong các tổ chức nghiên cứu và đào tạo 2.3. Ưu điểm nổi bật chương trình Chuyên ngành Tin học quản lý đang là một ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao nhất hiện nay. Sinh viên có khả năng kiếm được việc làm ngay cả trong thời gian đang đi học. 59,2% viên thực tập có hưởng lương; 60,5% sinh viên có việc làm trước khi tốt nghiệp, trong đó 92,3 % sinh viên làm đúng ngành nghề; 95% sinh viên có việc làm trong 6 tháng đầu tiên sau khi tốt nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp nếu đam mê về CNTT thì có thể có cơ hội thăng tiến trong lĩnh vực CNTT, kỹ sư cầu nối tiếng Nhật.... Lợi thế lớn nhất của cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành THVL là đã được đào tạo các nghiệp vụ về kinh doanh và quản lý cũng như kiến thức nền tảng về CNTT, nên các bạn tiếp cận khá nhanh với khách hàng, những người có nhu cầu chuyển đổi số hệ thống quản lý của họ. Là một chuyên ngành truyền thống và đã được đào tạo lâu năm của Trường, nên đã có rất nhiều cựu sinh viên đi làm trải rộng khắp cả nước, nhiều anh chị đã nắm những vị trí quản lý. Nhiều doanh nghiệp cũng đã biết đến chuyên ngành này, nên khả năng tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp là rất tốt. Đặc biệt chương trình đào tạo (CTĐT) được thiết kế đặc thù hưởng doanh nghiệp. Phần lớn các môn học chuyên ngành đều có sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia có kinh nghiệm đến từ doanh nghiệp lớn, có uy tín trong lĩnh vực (Hình 2).
Hình 2 Chuyên gia tham gia giảng dạy tại trường
Sinh viên có cơ hội được trải nghiệm tham quan thực tế tại các doanh nghiệp kể từ năm thứ nhất, trải nghiệm các kỳ thực tập tại doanh nghiệp kể từ năm thứ 2 trở đi. CTĐT luôn được cập nhật mới, đáp ứng những thay đổi nhanh chóng của công nghệ thông tin, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong thời đại công nghiệp 4.0. CTĐT chuyên ngành THQL có chất lượng hàng đầu ở Việt Nam [2], được đảm nhận bởi đội ngũ giảng viên cơ hữu phần lớn được đào tạo ở các trường đại học uy tín trong nước và nước ngoài như Anh, Úc, Pháp, Nga, Đài Loan. Tổ trưởng Tổ rà soát cập nhật CTĐT TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://en.wikipedia.org/wiki/Fourth_Industrial_Revolution. [Accessed 8 4 2022]. [2] Dinh-Van Phan and et al., "A Study of the Effects of Daily Physical Activity on Memory and Attention Capacities in College Students," vol. 2018, 2018. HOÀN THIỆN BÁO CÁO THEO CÁC YÊU CẦU SAU Thời gian thi: 60 phút 1. Tạo trang bìa (trang đầu của văn bản) theo mẫu như đã thực hành, không có số trang, không có watermark; không có header/footer. 2. Thiết lập trang: khổ giấy A4; lề trái 3.0cm, trên 2.0cm, dưới 2.0cm, phải 2.0cm; 3. Tạo watermark có nội dung “Ngành HTTT QL”. 4. Đánh số trang ở dưới, bên phải; các trang mục lục, danh mục thì dùng số la mã (i, ii…); các trang nội dung chính thì dùng số thứ tự 1, 2, 3…(Slide 32) 5. Tạo header/footer ở tất cả các trang, trừ trang bìa với nội dung: header: “Ngành Hệ thống thông tin quản lý”; tạo đường kẻ dưới nội dung của header và đường kẻ trên của số trang ở footer. (Slide 30) 6. Đoạn văn: font Time News Roman, size 13; giãn dòng 1.2 line; giãn đoạn: before 4pt, after 2pt; indentation: left: 0, first line: 1.27 cm; dữ liệu văn bản canh đều 2 bên. 7. Định dạng phần “Tổ trưởng” và “Tổ rà soát cập nhật CTĐT” ở bên phải và canh giữa với nhau. 8. Tạo các mục và đánh số phân cấp; tạo mục lục tự động. Chú ý: trang mục lục là trang thứ 2 của văn bản. (Slide 44,45,46,47) 9. Tạo caption cho bảng, hình ảnh; tham chiếu chéo; tạo danh mục các bảng biểu, các hình ảnh tự động. (Slide 35, 36) 10. Chèn trích dẫn và tài liệu tham khảo tự động. (Slide 48,49,50)