You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BỘ MÔN TIN HỌC QUẢN LÝ


.....š²›.....

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM


HỌC PHẦN TIN ỨNG DỤNG TRONG QUẢN LÝ
Tên đề tài

SOẠN THẢO NÂNG CAO VỚI MS. WORD

Sinh viên :<Tên sinh viên thực hiện>


Lớp Tín chỉ :<Lớp Tín chỉ>
Giảng viên hướng dẫn : Phan Đình Vấn

Đà Nẵng, 2021
Thực hành Tin học ứng dụng trong quản lý

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1 Điểm chuẩn một số ngành qua các năm.........................................................6

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1 Chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin.....................................................3
Hình 2 Chuyên ngành Tin học quản lý.......................................................................5

Chú ý: Nội dung của Ngành HTTT có thể lấy tại


http://due.udn.vn/vi- vn/tuvantuyensinh2020/gt/cid/4284

Ngành Hệ thống
thông tin quản lý

i
Thực hành Tin học ứng dụng trong quản lý

GIỚI THIỆU CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH

1 Ngành Hệ thống thông tin quản lý1

1.1 Chuyên ngành Quản trị hệ thống thôn tin


Mục tiêu đào tạo: Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị hệ thống
thông tin trang bị cho người học một cách có hệ thống các kiến thức nền tảng
về kinh tế - xã hội, kinh doanh - quản lý, kế toán - tài chính; chương trình đặc
biệt chú trọng các kiến thức chuyên sâu về hệ thống thông tin quản lý, kiến thức
tổ chức và quản trị hệ thống thông tin.

Hình 1 Chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin


Chương trình đào tạo tăng cường các kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị
cho người học một năng lực tối thiểu cho các hoạt động phân tích, đánh giá,
thiết kế, đảm bảo sự an toàn và bảo mật của các hệ thống thông tin (HTTT), đặc
biệt là năng lực quản trị các HTTT trong tiến trình hoạt động của các tổ chức
doanh nghiệp.

Chương trình đào tạo còn trang bị cho người học những kỹ năng mềm cần
thiết như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng tư duy, sáng tạo,
phân tích, phản biện; ý thức tôn trọng pháp luật, trách nhiệm với bản thân và xã
hội; khả năng nghiên cứu độc lập, phát triển chuyên môn và học tập suốt đời.

Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Quản trị hệ thống thông tin:
- Kinh doanh, tư vấn, triển khai và tích hợp phần mềm và các giải pháp1

1
Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù
1
HTTT trong kinh doanh và quản lý;

- Tư vấn, đánh giá tính khả thi, phân tích rủi ro và quản trị các dự án
phát triển và tích hợp các HTTT trong kinh doanh và quản lý;
- Tư vấn, hoạch định chiến lược phát triển và quản trị các HTTT trong
kinh doanh và quản lý;
- Thiết kế và quản trị các cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu; phân tích và khai
thác dữ liệu nhằm hỗ trợ ra quyết định trong kinh doanh và quản lý;
- Tư vấn, hoạch định và quản trị đảm bảo sự an toàn và bảo mật thông
tin trong các tổ chức và doanh nghiệp;
- Quản trị các hệ thống mạng máy tính trong các tổ chức, doanh
nghiệp vừa và nhỏ;
- Quản trị các website thương mại điện tử, cổng thông tin điện tử và
các hệ thống quản lý và kinh doanh thông minh;
- Giảng dạy một số học phần liên quan đến CNTT và HTTT quản lý
tại cơ sở đào tạo; Hướng dẫn cho các nhân viên trong đơn vị sử dụng và
khai thác HTTT một cách an toàn và có hiệu quả;

Trong các tổ chức kinh tế - xã hội và kinh doanh như:

- Các doanh nghiệp, tổ chức nhà nước và phi chính phủ có ứng dụng
CNTT trong hoạt động sản xuất và điều hành quản lý;
- Các cơ quan, doanh nghiệp chuyên về phát triển, tư vấn, kiểm thử và
triển khai ứng dụng phần mềm và giải pháp quản trị doanh nghiệp trên
nền tảng CNTT;
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo, các viện và trung tâm nghiên cứu về
lĩnh vực quản trị và quản lý.

Ngoài ra, cử nhân chuyên ngành Quản trj hệ thống tin có thể tiếp tục theo
học chương trình đào tạo sau đại học các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ
thống thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài
chính, Ngân hàng, Kinh tế phát triển trong và ngoài nước.

2
1.2 Chuyên ngành tin học quản lý
Mục tiêu đào tạo: Chương trình đào tạo chuyên ngành Tin học quản lý
trang bị cho người học một cách có hệ thống các kiến thức nền tảng về kinh
doanh - quản trị, kế toán - tài chính và hệ thống thông tin (HTTT).
Chương trình đào tạo đặc biệt chú trọng đến kiến thức công nghệ thông
tin (CNTT) và truyền thông, với kỹ năng thuần thục các công cụ, kỹ thuật,
phương pháp tiếp cận và triết lý cần thiết cho việc tổ chức, thiết kế, tích hợp và
ứng dụng thành công CNTT và truyền thông hiện đại vào tiến trình quản lý và
kinh doanh thông minh của các tổ chức và doanh nghiệp.

Hình 2 Chuyên ngành Tin học quản lý


Chương trình đào tạo còn trang bị cho người học những kỹ năng mềm cần
thiết như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng tư duy, sáng tạo,
phân tích, phản biện; tôn trọng pháp luật, trách nhiệm với bản thân và xã hội;
khả năng nghiên cứu độc lập, phát triển chuyên môn liên tục và học tập suốt
đời.

Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Tin học quản lý:

- Phân tích, thiết kế phần mềm và tích hợp HTTT phục vụ hoạt động kinh
doanh và quản lý;
- Kinh doanh, tư vấn và triển khai các sản phẩm và giải pháp CNTT trong
kinh doanh và quản lý;
- Quản trị, phân tích và khai thác kho dữ liệu nhằm hỗ trợ ra quyết định
trong kinh doanh;
- Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm;

3
- Quản trị mạng máy tính, cổng thông tin điện tử, website thương mại điện
tử và các hệ thống kinh doanh và quản lý thông minh;
- Tư vấn, quản trị các dự án CNTT, và hoạch định chiến lược CNTT (CIO);
- Ứng dụng CNTT trong truyền thông marketing trực tuyến và hữu tuyến;
- Đảm bảo an toàn và bảo mật HTTT trong doanh nghiệp (CSO);
- Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng vàcác cơ sở đào tạo trong và
ngoài nước.
Trong các tổ chức kinh tế - xã hội và kinh doanh như:
- Cơ quan, doanh nghiệp chuyên về phát triển, tư vấn, kiểm thử và triển
khai ứng dụng và giải pháp quản trị doanh nghiệp trên nền tảng CNTT;
- Các doanh nghiệp, tổ chức nhà nước và phi chính phủ có ứng dụng CNTT
trong hoạt động sản xuất và điều hành quản lý;
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo, các viện và trung tâm nghiên cứu về lĩnh
vực quản trị và quản lý.
Ngoài ra, cử nhân chuyên ngành Tin học quản lý có thể tiếp tục theo học
chương trình đào tạo sau đại học các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ
thống thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài
chính, Ngân hàng, Kinh tế phát triển, … trong và ngoài nước. Bảng sau thể hiện
điểm chuẩn một số ngành qua các năm 2013 – 2019
Bảng 1 Điểm chuẩn một số ngành qua các năm
Bảng 1 Điểm chuẩn một số ngành qua các năm

STT Tên ngành/ Chuyên 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
ngành
1 Kinh doanh thương mại 20 19 22 19 21,75 19 21,75

2 Thương mại điện tử 19,5 19 20,75 19,2 20 17,75 21,25


5
3 Kế toán 20 20 22 20,7 21,75 18,5 21
5
4 Hệ thống thông tin quản lý 19,5 19 20,75 19,2 20 17,5 19,5
5
5 Thống kê kinh tế 19,5 18,5 20,5 19,5 20 17,5 19,75

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 6 năm 2021


Bộ môn Tin học quản lý
(Đã ký)

4
Tổ trưởng Bộ môn

You might also like