Professional Documents
Culture Documents
1. Tên học phần: Quản trị các nguồn lực thông tin
2. Số tín chỉ: 3
3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 3 hoặc năm thứ 4
1. Môn học quản trị các nguồn lực thông tin cung cấp cho học viên kiến thức và
kỹ năng quản trị tất cả những nguồn lực thông tin trong một tổ chức kinh tế xã hội, đặc
biệt là trong doanh nghiệp.
2. Trang bị cho học viên cách thức quản lý lao động thông tin trong một tổ chức.
3. Tổ chức các bộ phận chức năng thông tin trong tổ chức.
4. Cách thức trang bị và quản lý các nguồn lực thông tin.
5. Trên cơ sở kiến thức và kỹ năng thu nhận được học viên sẽ trợ giúp lãnh đạo
các tổ chức quản lý có hiệu quả những nguồn lực thông tin của tổ chức mình.
7. Mô tả nội dung học phần
Học phần quản trị các nguồn lực thông tin cung cấp cho học viên hiểu rõ các
khái niệm cơ sở của Nguồn lực thông tin. Nêu yêu cầu tầm nhìn của cán bộ quản lý về
nguồn lực thông tin. Phác hoạ nguồn lực thông tin trên toàn doanh nghiệp. Biết cách tổ
chức và triển khai bộ phận quản trị nguồn lực thông tin. Học viên được cung cấp cách
thức lập kế hoạch nguồn lực thông tin, cách thức tích hợp vào quy trình kinh doanh để
nâng cao hiệu quả kinh tế nguồn lực thông tin trong một tổ chức tạo ra sức mạnh cạnh
tranh cho tổ chức.
[1] Công nghệ thông tin và truyền thông cho doanh nghiệp, VCCI, 2005
[2] Wysocki Robert K. & DeMichiell Robert L. Managing Information Across the
Enterprise, John Wiley & Són, Inc, USA, 1977.
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên đối với học phần dựa vào các tiêu chuẩn
sau đây:
Tham dự các buổi lên lớp: Đạt tối thiểu 80% số giờ lên lớp.
Sự tích cực trong các hoạt động học tập trên lớp, làm bài tập về nhà
Tham gia thuyết trình những vấn đề thực tế hoặc tình huống thuộc lĩnh vực ứng
dụng tin học trong quản lý.
Bài báo cáo chuyên đề : Có một bài báo cáo chuyên đề trình bày trên lớp.
Thi cuối học kỳ: Sinh viên có bài báo cáo chuyên đ ề và bài tập lớn theo yêu
cầu. Sinh viên nào nghỉ quá 20% số tiết lên lớp thì phải học lại, sinh viên nào
có bài kiểm tra hoặc bài tập lớn không đạt yêu cầu mà số giờ nghỉ học không
quá 20% thì phải thi kiểm tra lại.
Chương 10: Quản trị an toàn và những thách thức đạo đức.
1. Những vấn đề an toàn và kiểm soát hệ thống thông tin.
2. Kiểm soát vào, xử lý, lưu trữ và kiểm soát ra.
3. Kiểm soát trang thiết bị, an toàn mạng, kiểm soát sinh học.
4. Kiểm soát các thủ tục thủ công.
5. Các yếu tố cơ bản của vấn đề đạo đức liên quan tới CNTT.
6. CNTT và điều kiện làm việc, vấn đề riêng tư trên Internet, luật hình sự trong tin
học.