You are on page 1of 11

AXIT LOÃNG

PHẦN I. KIM LOẠI


Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H 2SO4 loãng
thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g B.8,98 C.7,25g D. 9,52g
Bài 2. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M
và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A.30,225 g B.33,225g C.35,25g D.37,25g
Bài 3. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H 2 đktc và
dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A.1,12 lít B.3,36 lít C.4,48 lít D.Kết quả khác
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản
ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được
5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 22,4%. B. 19,2%. C. 16,8%. D. 14,0%.
Câu 1.Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng với CO dư, đun nóng thu được
28,7 gam hỗn hợp X (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được V lít khí H2(đktc). V có giá trị là:
A.4,48 lít. B.11,2 lít. C.5,60 lít. D.6,72 lít.
Câu 2. Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H 2 và
được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :
A. 40,4. B. 42,6. C. 43,8. D. 44,2.
Câu 3. Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe,Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H 2SO4
tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 15,68 (lít) H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :
A. 54,425. B. 47,425. C. 43,835. D. 64,215.
Câu 4.Hòa tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu
được 6,72 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:
A. 0,150. B. 0,125. C. 0,100. D. 0,075.
Câu 5. Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu
được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Be. D. Ca.
Câu 6. Thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H 2SO4(loãng) lấy
dư là:
A.5,6 lít B.6,72 lít C.8,96 lít D.13,44 lít.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vao dung dịch chứa 0,8 mol
H2SO4(loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2
lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của X là:
A.197,5gam B.213,4gam C.227,4gam D.254,3gam.
Câu 8. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được
7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận
dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam C. 19,025 gam. D. 56,3 gam
Câu 9. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.

Câu 10. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2SO4 (dư) thu được
dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

A. 72,09% và 27,91%. B. 62,79% và 37,21%.

C. 27,91% và 72,09%. D. 37,21% và 62,79%.

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X
và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung hòa
dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là :
A. 14,62 gam B. 12,78 gam C. 18,46 gam D. 13,70 gam
Câu 12. Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2. Tính thành phần phần trăm của
Al trong hỗn hợp A (biết khí đo ở đktc) :
A. 26,47% B. 19,85% C. 33,09% D. 13,24%
Câu 13. Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là :
A. 12,35% B. 16% C. 15,936% D. 9,2%
Câu 14. Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y
giảm 33,33% so với X
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch
NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (ở đktc)
A. 50% B. 16,67% C. 25% D. 37,5%
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bới dd HCl dư thu
được dd Y và V 1 lít H 2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V 2 lít Cl2 (đktc). Biết
V 2−V 1 =2,016 lít . Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan:
A.71,370 B.57,096 C.35,865 D.85,644
Câu 16. Hòa tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau
phản ứng thu được 0,4 mol H 2. Mặt khác, nếu oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X trên trong O 2 dư, thu
được 23,15 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 54,02%. B. 36,01%. C. 81,03%. D. 64,82%.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,5M và
HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại.
Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,4 gam. B. 4,8 gam. C. 3,6 gam. D. 1,2 gam.
Câu 18: Hòa tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa
HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hòa tan tối đa 1,02 gam nhôm
oxit, giá trị của m là
A. 37,2 hoặc 49,6. B. 44,64 hoặc 47,12.
C. 43,1 hoặc 4,805. D. 18,86 hoặc 24,8.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ
phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là
A. 10,21%. B. 15,16%. C. 18,21%. D.15,22%.
Câu 20: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al,Fe,và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được
khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư,thấy khối lượng chất rắn
trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A(chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối
natri ,đun nóng thu được 0,04 mol một khí không màu,hóa nâu trong khồn khí. % khối lượng Fe
trong hỗn hợp ban đầu là:
A.7,98% B.15,95% C.79.77% D.39.89%
Câu 21: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit H 2
(đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là:
A. 22,4%. B. 19,2 %. C. 14,0%. D. 16,8%.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe 3O4 vào dung dịch chứa HCl vừa đủ
được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 136,4 gam. B. 114,8 gam. C. 147,2 gam. D. 54,0 gam.
Câu 23: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được
dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O)
A. 44,60 gam B. 23,63 gam C. 14,35 gam D. 32,84 gam
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam
nước thu được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là:
A. Li và Rb B. Na và K C. Li và K D. Li và Na
Câu 25: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 aM thu được 8,96
lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H 2SO4 aM thì thu
được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là
A. 2,5. B. 1,25. C. 2. D. 1,5.
Câu 26: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và
5,6 lít khí H2 ( ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4
đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 ( ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng
trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37% B. 48,21% và 42,56%
C. 42,86% và 48,21% D. 48,21% và 9,23%
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung
dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim
loại trong hỗn hợp X là :
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể
tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là
A. 2. B. 7. C. 6. D. 1.
Câu 29: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam
chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 37,58 B. 39,20 C. 40,76 D. 38,65
Câu 30: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản
ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về
khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 22,40%. B. 16,80%. C. 19,20%. D. 8,40%.

PHẦN 2: OXIT
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa
đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g B. 4,81g C.3,81g D.5,81g
Bài 2. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe 2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO 3
4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam
Bài 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại
8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn
khan. Giá trị của m
A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam
Bài 4 Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần
thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng
vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol
của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol. B. 1,80 mol. C. 1,50 mol. D. 1,00 mol.
Bài 5: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam
chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc).

Giá trị của V là


A. 300. B. 200. C. 400. D. 150.
Bài 6 : Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl
2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản
ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X là
A. 32,4 gam. B. 114,8 gam. C. 125,6 gam. D. 147,2 gam
Bài 8 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa
trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Bài 9 : Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuẩy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư
vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam
chất rắn. Giá trị của m là :
A. 22,933 g. B. 25,66 g. C. 19,23 g. D. 32 g.
Bài 10 : Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng
vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 23,2 gam B. 34,8 gam C. 11,6 gam D. 46,4 gam
Bài 11 : Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung
nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết
tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản
ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86.
Bài 12 : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol
axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp
X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6%. B. 32,0%. C. 50,0%. D. 48,8%.
Bài 13. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn
toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác
Bài 14. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ (giả sử không có
phản ứng giữa Fe và Fe3+), thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết
tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của
m là:
A. 12g B. 11,2g C. 12,2g D. 16g
Bài 15. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit .
Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? .
A. 9,45 gam B.7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam
Bài 16. Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và nhôm hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch
H2SO4 1,8M tạo thành 0,03 mol H2 và dung dịch A. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với
lượng phản ứng. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. không xác định.

Câu 17. Hỗn hợp X gồm Fe2 O3, CuO, Al2 O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít
dd HCl 0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợ X cho tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (nung nóng) thu được
3,6 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng Fe2 O3 trong X là:
A: 42,90% B: 55% C: 54,98% D: 57,10%
Câu 18. Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch H2SO4
20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Cu.
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,0. B. 26,4 C. 27,2. D. 24,0.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 23,2 B. 34,8. C. 104. D. 52.
Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam . B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam.
Câu 22: Hòa tan MO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu được dung dịch MSO4 có nồng độ
33,33%. Oxit kim loại đã dùng là
A. ZnO. B. CaO. C. MgO. D. CuO.
Câu 23: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng
nhau (đựng trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy đều;sau
khi phản ứng kết thúc,làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan.Cho phần 2
tác dụng với 200 ml HCl a(M),khuấy đều,sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2
gam chất rắn khan.Giá trị của a là :
A.1 B.1,2 C.0,75 D.0,5
Câu 24: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng
thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2. B. 25,2. C. 22,4. D. 30,0.
Câu 25: Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu
được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dd HCl dư thì khối lượng hỗn
hợp muối khan tạo thành là:
A.57,8 gam B.32,05 gam C.49,8 gam D.50,8 gam
Câu 26: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ
thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là :
A. 18,78 gam B. 25,08 gam C. 24,18 gam D. 28,98 gam
Câu 27: Đốt cháy m gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu, Fe và Mg với O2 dư, thu được 10,04 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần 520 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 5,88. B. 5,72. C. 5,28. D. 6,28.
Câu 28: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hoá trị không đổi), thu được chất
rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Al.
Câu 30: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464
lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:
A. 32,78 B. 35,76 C. 34,27 D. 31,29
Câu 31. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian,
làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung
dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác
định giá trị của a?
A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326
Câu 32.Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hòa tan A trong V (lít) dung
dịch HCl 1M . sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Giá trị của
V là:
A. 0,6. B. 1,2. C. 0,9. D. 1,1.
Câu 33: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ
còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 16,0 gam. B. 15,0 gam. C. 14,7 gam. D. 9,1 gam.
Câu 34: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3 ),cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A.0,16 B.0,18 C.0,23 D.0,08
Câu 35: Nung 16 gam hỗn hợp G gồm: Al, Mg, Zn, Cu trong bình đựng oxi dư thu được m gam
hỗn hợp oxit X. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl 3,5M. Giá
trị m là
A. 27,6. B. 24,96. C. 18,24. D. 20,48.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X (Al, Mg, Cu) trong O2 dư thu được m gam hỗn
hợp Y gồm các ôxit kim loại. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Y trên trong dd H2SO4 vừa đủ
thu được 39,1 (g) muối sunfat. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 16,7. C. 15,1. D. 12,7.
Câu 37: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần
thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng
vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol
của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol. B. 1,80 mol. C. 1,50 mol. D. 1,00 mol.
Câu 38: Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn
lại 3,2 gam Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là
A. 3,2 gam. B. 4,84 gam. C. 4,48 gam. D. 2,3 gam.
Câu 39: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau
khi các phản ứng xảty ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là:
A.7,80 B. 4,875 C.6,5 D. 2,4375
Câu 40: Hòa tan hyđroxit kim loại M hóa trị II không đổi vào dung dịch H2SO4 nồng độ 25%
vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 32,65%. Hyđroxit kim loại đã dùng là
A. Cu(OH)2 B. Pb(OH)2 C. Mg(OH)2 D. Zn(OH)2
Câu 41: Hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư,
thu được 55,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Ba.
Câu 42: Cho 30 gam hh Ag, Cu, Fe, Zn, Mg tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao thu được 38 gam
chất rắn X. Lượng chất rắn X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M, thu được 2,24 lit khí (đktc)
bay ra. Giá trị của V là
A. 350 B. 1100 C. 225 D. 600
Câu 43: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam
hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 47,42. B. 12,96. C. 45,92. D. 58,88.
Câu 44: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch
HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch
X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam B. 80,775 gam C. 87,45 gam D. 64,575 gam
Câu 45: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được 88,4 gam muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
A. 3,36 lit B. 4,48 lit C. 5,6 lit D. 2,24 lit

You might also like