Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thực Tập Thái
Báo Cáo Thực Tập Thái
2
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm chủng loại sản phẩm
chính.
3
- Chúng tôi luôn hiểu rằng, đồng hành cùng sự phát triển của Cơ Khí Thủy Nguyên là
sự thịnh vượng của quý khách hàng, chúng tôi luôn chào đón sự hợp tác của các đối
tác trong và ngoài nước, trên cơ sở chia sẻ lợi ích cùng hướng tới sự phát triển lâu dài.
5
1.2. Sơ đồ mặt bằng doanh nghiệp (đơn vị đo là m)
- Tầng 1:
+ Khu làm việc chính gồm các máy gia công, máy hỗ trợ gia công, nơi để dụng cắt, phôi,
chi tiết
+ Phòng làm việc phụ : nơi ta ngồi lập chương trình cho máy CNC, lưu trữ hợp đồng,
tài liệu, sản phẩm…
+ Khu WC ( giải quyết vấn đề cá nhân )
+ Khu để xe trước cửa
- Tầng 2:
+ Khu nghỉ ngơi của công nhân, tiếp khách, sinh hoạt.
+ Khu để tét nước sinh hoạt
1.3. Chức năng, nhiệm vụ và mặt bằng sản xuất phân xưởng nơi sinh viên thực tập.
6
Công nhân: 4
7
CHƯƠNG II : CÁC NÔI DUNG KỸ THUÂT VỀ CÔNG NGHÊ CHẾ TẠO
2.1. Đặc điểm các sản phẩm chính, dạng sản xuất của từng loại sản phẩm.
- Có độ chính xác không cao.
- Chỉ là một sản phẩm đơn chiếc ( một chi tiết nhỏ ).
- Dạng sản xuất thuộc vào dạng sản xuất hàng loạt.
- Vật liệu gia công chủ yếu :
+ Thép
+ Inox
2.2. Bố trí mặt bằng công nghệ sản xuất tại phân xưởng. (đơn vị đo là m)
2.3. Quy trình công nghệ của các sản phẩm chính của đơn vị.
Bước 1: Bản vẽ thiết kế.
Bước 2: Xác định dạng sản xuất.
Bước 3: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
Bước 4: Xác định thứ tự các nguyên công, các bước…, chọn sơ đồ gá đặt ở từng
nguyên công, dưa ra các phương án công nghệ khác nhau để chế tạo chi tiết.
Bước 5: Chọn thiết bị cho các nguyên công.
Bước 6: Xác định lượng dư gia công cho các nguyên công, các bước.
8
Bước 7: Chọn dụng cụ gia công, dụng cụ đo.
Bước 8: Xác định chế độ gia công cho các nguyên công, các bước…
Bước 9: Chọn đồ gá hoặc thiết kế đồ gá cho các nguyên công cần thiết.
Bước 10: Xác định bậc thợ cho các nguyên công.
Bước 11: Thực thi gia công trên máy công cụ.
Bước 12: Kiểm tra chất lượng.
2.4.1. Đồ gá tiện :
Hình 5: Tổ hợp mâm cặp 4 chấu, mâm cặp 3 chấu và đồ gá tiện chuyên dùng.
9
-Đồ gá tiện chuyên dùng dạng hình chữ nhật gá được những chi tiết có kích
thước nhỏ hơn hoặc bằng 38mm.
-Ưu điểm: gá được nhiều chi tiết cùng một lúc, không phải dừng máy nhiều lần.
-Hạn chế: chỉ có thể gá được những chi tết có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng
38mm, không gia công được đa dạng sản phẩm.
a b
Hình 10: a, Tổ hợp mâm cặp 4 chấu + 3 chấu + đồ gá tiện chuyên dùng
b, Tổ hợp mâm cặp 4 chấu+ 3 chấu
- Khi sử dụng tổ hợp mâm cặp 4 chấu + mâm cặp 3 chấu + đồ gá tiện chuyên
dùng khi gia công sẽ giúp việc tháo lắp chi tiết nhanh hơn, không mất thời gian
rà để đồng tâm lại. Hạn chế thời gian lắp đặt lại đồ gá để gia công các sản phẩm
khác.
- Tiết kiệm được thời gian gá đặt hơn là chỉ kẹp đồ gá chuyên dùng trên 1 mâm
cặp 4 chấu hoặc 1 mâm cặp 3 chấu.
11
Đồ gá và kẹp chặt khác:
12
Hình 12: Tổ hợp 2 êto kẹp chặt để gia công nhiều sản phẩm cùng lúc
2.5.1. Đặc điểm của quy trình công nghệ gia công trên máy CNC.
- Quy trình công nghệ gia công trên các máy CNC khác với quy trình công nghệ
truyền thống ở mức cụ thể hoá rất cao và ở đặc điểm của việc cung cấp thông tin. về
mặt cấu trúc, quy trình công nghệ trên máy CNC cũng được chia ra các nguyên công,
các bước, nhưng các bước ở đây lại phải chia ra các lớp cắt và mỗi lớp cắt được thực
hiện sau mỗi quỹ đạo dịch chuyển của dụng cụ cắt.
- Thành phần đơn giản nhất của quy trình công nghệ này là các dịch chuyển đơn giản
và các điều khiển công nghệ do bộ điều khiển của máy cung cấp. Các dịch chuyến đơn
giản đó là các cung tròn, các đoạn thẳng trên một đường thẳng. Các lệnh điều khiển
công nghệ được thực hiện bởi các cơ cấu chấp hành của máy để bảo đảm cần thiết cho
các dịch chuyển đơn giản. Như vậy, các dịch chuyển đơn giản và các lệnh điều khiển
công nghệ tạo thành các lệnh điều khiển.
- Lập quy trình công nghệ và chương trình điều khiển cho máy CNC là một nhiệm vụ
của chuẩn bị công nghệ.
- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trên máy CNC bao gồm 3 giai đoạn
sau đây:
15
dao, tối ưu hóa chế độ
cắt của dao
3 Giảm thời gian kiểm Giảm thời gian phụ Tăng năng suất và giảm
tra giá thành sản phẩm
4 Nâng cao độ chính xác Giảm khối lượng lắp ráp Tăng năng suất, giảm
và độ bóng bề mặt trên giá thành cà năng cao
những mặt cong của chất lượng sản phẩm
chi tiết
5 Giảm số lượng máy sử Giảm chi phí do sửa và Giảm giá thành sản
dụng sửa dụng máy, giảm chi phẩm
phí điện nước
6 Giảm bậc công nhân Giảm chi phí tiền lương Giảm giá thành sản
trên một đơn vị sản suất phẩm
Thực tế cho thấy những chi tiết gia công trên máy CNC sẽ mang lại hiệu quả cao nhất
là những chi tiết phức tạp có nhiều bề mặt cong, nhiều đường thẳng và nhiều mặt phẳng
không song song với các trục của máy.
Trong nhiều xí nghiệp sản xuất lớn người ta chỉ sử dụng máy CNC để gia công chi tiết
khi năng suất tăng lên không dưới 50% với điều kiện phải hoàn lại tất cả những chi phí
chế tạo loạt chi tiết.
2.6.3. Yêu cầu đối với tính công nghệ của chi tiết.
Các chi tiết gia công trên máy CNC phải đảm bảo được các yêu cầu về tính công nghệ
như: tiêu chuẩn hoá được các kích thước mặt trong và mặt ngoài cũng như kích thước
khác của chi tiết, đồng thời hình dáng chi tiết phải đảm bảo cho việc ăn dao và thoát
dao dễ dàng, ngoài ra chi tiết còn phải đảm bảo được việc định vị an toàn và thuận tiện
khi gia công.
Những yêu cầu trên đây nhằm mục đích giảm chủng loại dụng cụ cắt, tăng khả năng sử
dụng những dụng cụ có năng suất cao và tạo khả năng thay thế các dụng cụ cắt chuyên
dùng bằng các dụng cụ cắt tiêu chuẩn, giảm số lần gá đặt chi tiết, giảm số lượng và giá
thành đồ gá, tăng độ chính xác gá đặt, nâng cao độ chính xác gia công và năng suất lao
động, giảm mức độ cong vênh của chi tiết khi gia công, giám chi phí cho tính toán và
lập trình gia công.
Để đảm bảo những yêu cầu về tính công nghệ của chi tiết gia công trên máy CNC
người ta có thể thay đổi hình dáng hình học hoặc một số bề mặt của chi tiết.
Các chi tiết gia công trên máy phay CNC phải đảm bảo được vị trí chính xác so với
các trục tọa độ của máy. Vì vậy, khi phân tích tính công nghệ của chi tiết phải chú ý
đến các bề mặt chuẩn của nó. Nếu trên chi tiết không có các lõ để làm chuẩn (theo kết
cấu của chi tiết) thì ta phải tạo ra các lỗ phụ để làm chuẩn và khoảng cách giữa các lỗ
16
phải xa nhất mà ta có thể tạo ra. Đường kính d nhỏ nhất của lỗ chuẩn phụ thuộc vào
kích thước của chi tiết và được xác định như sau:
Kích thước chi tiết < 100 <200 <1000 <2000 >2000
Đường kính dmin (mm) 4 6 10 16 20
Trong trường hợp không thể tạo các lỗ chuẩn trên chi tiết thì phải tạo thêm các phần
kết cấu phụ để tạo các lỗ chuẩn trên đó (phần kết cấu phụ sẽ được hớt đi ở các nguyên
công cuối).
Khi phân tích độ nhám bề mặt cần nhớ rằng trên bề mặt gia công bằng dao phay ngón
còn để lại vết phay với độ nhám có chiều cao nhỏ hơn 0,05 mm. Thực tế cho thấy bề
mặt phay có tính chất sử dụng tốt hơn bề mặt mài vì bề mặt sau khi phay tạo ra các hố
tập trung ứng suất ít nguy hiểm hơn bề mật sau khi mài. Vì vậy khi lập quy trình công
nghệ trên máy phay không cần có thêm nguyên công mài sau khi phay.
Đối với các bản vẽ chi tiết gia công trên máy CNC ngoài những yêu cầu như đối với
các chi tiết gia công trên máy thông thường còn phái tuân theo những nguyên tắc sau
đây để tạo điều kiện thuận lợi cho lập trình:
1. Tất cả các kích thước của chi tiết phải được thể hiện trong hệ tọa độ Đề các và phải
xuất phát từ những mặt chuẩn thiết kế.
2. Nên ghi các kích thước của chi tiết xuất phát từ đường tâm chi tiết tới các tâm của
vòng tròn nếu như không ảnh hưởng đến khối lượng tính toán.
3. Có gắng ghi kích thước của chi tiết theo một hình chiếu (theo một trục), còn chuỗi
kích thước nên có dung sai theo hai phía (±) để tạo điều kiện thuận lợi cho lập trình.
4. Tất cả các phần của chi tiết (kể cả các phần được cắt trích ra) phải được thể hiện
theo cùng một tỷ lệ.
5. Trên bản vẽ chi tiết nên ghi dòng chữ “gia công chi tiết trên máy CNC” hoặc là
“phay đường viền (contour) chi tiết trên máy CNC”.
2.7. Phương pháp đo, đánh giá độ chính xác và chất lượng của sản phẩm.
Dụng cụ đo dùng phổ biến trong nhà máy bao gồm:
- Thước cặp có khắc vạch
- Thước cặp điện tử
- Thước cặp panme
- Đồng hồ so
Người công nhân kiểm tra kích thước phôi đầu vào và kích thước chi tiết sau khi gia
công trên máy. Nếu sản phẩm đạt các yêu cầu trên bản vẽ thì sẽ được chuyển vào phòng
kiểm tra. Tại đây chi tiết được vát mép và đo kiểm lại lần nữa bằng các dụng cụ kiểm
tra thông dụng
17
Đơn vị
Phạm vị chia Cấp
TT Hình dáng Tên gọi đo nhỏ chính
(mm) nhất xác
(mm)
0 150
0 200
- ưu điểm:
+ dễ dàng đọc kết quả
+ cho độ chính xác cao
+ có thể bằng 0 tại bất kì điểm Thước cặp
1 0.01 0.02
nào điện tử
0 300
+ các phép do dễ dàng chuyển
đổi
+ chống sốc
- nhược điểm:
+ không chống chịu nước
+ không đáng tin cậy trong
điều kiện nóng và lạnh
0 150
0.05
0 200
0 300 0.08
0 600 0.10
- ưu điểm:
+ độ chính xác cao
2 + tích hợp 2 thước đo Thước cặp 0.05
+ tính linh hoạt
+ đảm bảo độ bền
0 1000 0.15
+ giá thành rẻ hơn các loại
khác
- nhược điểm:
+ đòi hỏi thị lực tốt
+ có kiến thức về thước kẹp
+ vẫn có khả năng xảy ra lỗi
3 Đồng hồ so 10 0.01 0.008
18
- thước để gắn vào thước đo
cao hoặc nhiều sản phẩm khác 1 0.001 0.002
để kiểm tra mặt phẳng. Ngoài
ra còn để kiểm tra nhiều lĩnh
vực khác như sai lệch hình
dạng, hình học, đo vị trí các chi
tiết như vuông góc, độ đảo hay
độ côn...
0 25 0.005
25 50 0.006
50 75 0.007
75 100 0.008
100 125
0.009
125 150
4 - ưu điểm: phạm vi đo rộng, độ 150 175 0.01
chính xác tương đối cao và dễ 175 200
sử dụng. Panme
- thường được sử dụng để đo Đo ngoài
0.01
kích thước ngoài, kích thước
275 300
trong, chiều sâu của piton, kích
thước của trục khuỷu, phanh
đĩa,....
0 25
0.004
25 50
50 75
0.006
75 100
Panme 100 125
5 Đo ngoài 0.01
- ưu điểm: điện tử
+ độ chính xác vượt trội 0.007
125 150
±0,001 mm/± 0,00005 mm
+ đánh giá độ an toàn theo
NIST
19
+ đạt tiêu chuẩn bảo vệ chống
bụi chống nước theo tiêu
chuẩn IP65
+ đọc kết quả đo nhanh trên
màn hình LCD
- nhược điểm:
+ không có chức năng bật tắt
+ trục xoay
+không có thang vernier
20
Chương III: CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT VỀ DỤNG CỤ CẮT
3.1. Hình dáng, kết cấu, thông số hình học phần cắt, các chuyển động của dụng
cụ.
Trong đó:
γ – Góc trước chính
φ1 – Góc nghiêng phụ
L – Chiều dài dao
α – Góc sau chính
l – Chiều dài phần làm việc
β – Góc sắc
H – Chiều cao dao
δ – Góc cắt
B – Chiều rộng dao
φ – Góc nghiêng chính
Hình 16: Kết cấu dao tiện
21
20 12 120 10 1,0
20 16 120 12 1,0
25 16 140 12 1,0
25 20 170 16 1,5
32 25 170 20 2,0
- Tùy theo công dụng của dao sẽ chia nó thành các loại khác nhau: dao xén mặt
đầu, dao vai, dao cắt rãnh, dao tiện lỗ móc,…ngoài ra còn chia thành dao tiện
tinh và dao tiện thô.
- Vật liệu được chua thành 3 nhóm chính:
+ Nhóm vật liệu cắt gọt có tốc độ cắt thấp bao gồm: thếp hợp kim và thép cacbon.
+ Nhóm vật liệu cắt gọt có tốc độ cắt cao: thép gió.
+ Nhóm vật liệu cắt gọt ở tốc độ cao hơn 2 nhóm trên: ợp kim cứng.
Mũi khoan là dụng cụ cắt có hai răng cắt. Giữa hai răng là hai rãnh xoắn để thoát phoi.
Trong đó: φ – Góc nghiêng chính của lưỡi cắt.
ψ – Góc nghiêng của hai mặt sau
ω – Góc xoắn
γ – Góc trước chính
α – Góc sau chính
22
Hình 17.b: Kết cấu dao khoan
23
- Mũi khoan thép gió (HSS): Toàn bộ mũi khoan đều được làm từ chất liệu thép gió
HSS
- Mũi khoan hợp kim (TCT): Phần lưỡi cắt được làm từ hợp kim với thành phần chính
là Vonfram Cacbua (WC) cực kỳ cứng cáp.
24
- Là loại dao dùng để gia công bề mặt phôi, trục dao vuông góc với bề mặt gia
công. Dao thường được dùng để gia công thô (phay phá), gia công mặt phẳng.
Có 2 loại dao mặt đầu: Dao mặt đầu nguyên khối và dao mặt đầu ghép mảnh hợp kim
- Hiện nay dao hầu như đều chíp dao vì khi dao mòn chỉ cần thay chíp dễ dành nhanh
chóng
Mỗi loại chíp thì thích họp vs dao nhất định
25
20,0 104 38
22,0 104 38 6 4
28,0 121 45
Dao phay ngón đuôi trụ (mm)
d L l Số răng dao phay kiểu Côn móc
1 2
10 92 22 4 3 1
12 111
14 96 26 4 3 2
16 117 32 4 3 2
20 140 38 5 3 2
22 140 38 5 2
28 147 45 5 3
32 155 3
36 155 53 6 4 4
40 188 3
45 221 4
50 200 75 6 4 4
- Dao dùng để gia công các mặt cần cấp chính xác cao và độ nhẵn bóng của bề mặt cần
gia công.
- Vật liệu.
Có nhiều loại vật liệu tùy theo nhu cầu và bề mặt gia công số lượng dao cũng vậy.
26
Kích thước dao khoét (mm)
D L l d
15 180 85 13
30 262 125 22
40 285 140 26
45 308 210 38
50 369 220 40
- Khoét là phương pháp gia công mở rộng lỗ trên các loại máy như máy khoan, máy tiện hoặc
máy phay.
+ Nhằm nâng cao độ chính xác và chất lượng bề mặt lỗ.
+ Là nguyên công hoặc bước chuẩn bị cho các nguyên công gia công tinh tiếp theo như: doa,
tiện tinh, mài lỗ,...
+ Do dao khoét có nhiều lưỡi cắt hơn và có độ cứng vững cao hơn mũi khoan nên khoét không
những đạt độ chính xác, chất lượng bề mặt cao hơn khoan mà nó còn sửa được sai lệch về vị trí
tương quan của lỗ do các nguyên công trước để lại.
27
Hình 21.b: Kết cấu dao doa
D L l
6 90 18
9,5 100 20
10 140 16
32 296 22
60 270 20
- Doa là phương pháp gia công tinh các lỗ sau khi khoan, khoét hoặc tiện. Doa có thể
đạt độ chính xác cấp 9÷ 7, nhưng chi phí sản xuất cao mà năng suất thấp nên ít khi dùng.
+ Doa có độ cứng vững cao, lưỡi cắt thường phân bố không đối xứng nên giảm được
rung động trong quá trình cắt, góc trước lớn nên có thể cắt được lớp phoi mỏng.
+ Lưu ý khi dùng doa: chỉ nên doa cưỡng bức trong một số trường hợp như: các lỗ
khoan, khoét, doa trên một lần gá hoặc các lỗ ngắn, lỗ lớn. Còn lại nên doa tùy động.
Không nên doa các lỗ quá lớn, các lỗ có kích thước phi tiêu chuẩn, các lỗ ngắn, các lỗ
không thông, lỗ trên các vật liệu quá cứng hoặc quá mềm.
29
Góc xoắn ω thường lấy từ 100 ÷ 160.
30
Chuôi dao là một cụm các chi tiết tham gia lắp ghép với nhau bằng ren.:
* Phần kẹp với trục chính có vai trò là bộ phận để gá dao lên truc chính và kẹp chặt.
* Mặt đầu của phần kẹp có một lỗ côn. Tác dụng của nó là dẫn hướng khi có lực đẩy khí
nén trong lõi trục chính để đẩy dao ra khỏi trục chính.
31
* Thân chuôi dao có kết cấu đặc biệt vừa gá dao lên trục chính nhờ phần trụ côn, vừa gá
dao lên magazin dụng cụ qua rãnh ở thân. Đồng thời còn kẹp chặt được dụng cụ cắt lên
nó nhờ ren trụ ngoài và phần côn trụ trong.
* Bạc kẹp chặt là một chi tiết dạng bạc có kết cấu ren trong và đồng dạng với ống kẹp
đàn hồi.
* D min = 3 (mm)
* D max = 25 (mm)
* H : LÊy gi¸ trÞ tuú ý b»ng c¸ch ®iÒu chØnh chiÒu dµi phÇn kÑp
* H min = 145 (mm)
* H max = 200 (mm)
* ChiÒu dµi phÇn c¾t l tuú thuéc vµo tõng lo¹i
* Chøc n¨ng : Gia c«ng khoan lç , c¾t theo biªn d¹ng, khoan
lÊy t©m
34
3.1.2.5 Dao doa CNC (Reamer cutting).
Dao doa thực hiện cho bước gia công tinh cuối cùng để đạt độ bang theo yêu cầu.
H
* D min = 3 (mm)
* D max = 25 (mm)
* H : LÊy gi¸ trÞ tuú ý b»ng c¸ch ®iÒu chØnh chiÒu dµi phÇn kÑp
l
* D min = 80 (mm)
* D max = 125 (mm)
* H : LÊy gi¸ trÞ tuú ý b»ng c¸ch ®iÒu chØnh chiÒu dµi phÇn kÑp
* H min = 175 (mm)
* H max = 200 (mm)
* Chøc n¨ng : Gia c«ng phay mÆt ph¼ng
35
3.2. Phân loại, các vấn đề về sử dụng, bảo quản và mài sắc dụng cụ.
36
* Quá trình mài dao có thể thực hiện trên máy mài truyền thống hoặc trên máy mài
chuyên dùng.
* Thông số hình học của dao được kiểm tra qua các thiết bị đo lường bằng kính lúp hoặc
kính hiển vi.
* Khi không khắc phục được bằng mài sửa thì tiến hành thay mảnh dao.
3.3. Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt, công nghệ chế tạo dụng cụ.
- Phần làm việc: làm bằng thép cacbon dụng cụ hoặc thép hợp kim dụng cụ chất
lượng cao.
- Phần kẹp: làm bằng thép thông thường: thép 45; 50; 40X….
Các mác thép gió cho các dụng cụ khác nhau:
Tính
Mác thép Độ bền, độ chịu mòn Phạm vi ứng dụng
mỏi
+Độ bền trung bình.
Tất cả các loại dụng cụ
+Độ chịu mòn tương
Trung cắt gia công các loại vật
P18 đối cao khi tốc độ cắt
bình liệu thông thường, điều
trung bình và nhỏ.
kiện tải trọng động.
+Nhiệt độ tôi rộng
+Độ bền trung bình.
Dụng cụ cắt có kết cấu
+Độ chịu mòn tương Thấp đơn giản (dao tiện,
đối cao khi tốc độ cắt hơn so
P9 khoan, khoét…).
trung bình và cao. với thép
P18. Gia công các vật liệu
+Nhiệt độ tôi hẹp hơn.
thông thường.
+Tính dẻo cao hơn.
+Độ bền khá.
Dụng cụ cắt để gia công
+Nhiệt độ tôi hợp lý hẹp
Trung các vật liệu thông
P6M5 hơn so với P18.
bình thường, điều kiện tải
+Khuynh hướng thoát trọng động.
cacbon và cháy.
37
Dụng cụ có tiết diện phôi
không lớn.
P14Ф4 +Độ chịu mòn khá khi
Gia công vật liệu có tính
cắt ở tốc độ trung bình Thấp
P9Ф5 hạt, điều kiện nung nóng
và thấp.
bình thường.
Thấp,
+Độ chịu mòn tương tốt hơn Gia công vật liệu có độ
P6M5K5
đối cao. tính mài bền cao, thép chịu nhiệt
P9M4K5 của P14 và thép hợp kim.
+Độ cứng thứ cấp tốt.
Ф4
Dụng cụ có kết cấu đơn
giản: dao tiện, khoét…
+Độ chịu mòn cao. Gia công vật liệu có độ
P10K5Ф5 Thấp bền cao, thép chịu nhiệt ,
+Độ cứng thứ cấp khá.
thép hợp kim, vật liệu có
tính hạt trong điều kiện
nung nóng cao.
+ Thép gió thật ra là thép các bon có hàm lượng cácbon rất cao (0,95%) và hàm lượng
khá cao của vônfram (18%) crôm (4,6%) . Thép gió có độ cứng, độ bền mòn cao, nó
có độ bền nhiệt khá cao (có khả năng cắt đến nhiệt độ 550 – 600 oC). Tốc độ cắt đến
50 – 60 mét/phút.
+ Hiện nay để gia công các vật liệu thông dụng người ta thường dùng những mác thép
gió: P6M5 ( 6% volfram, 5% molipden), P6M3 ( 6% volfram, 3% molipden), P12
(12% volfram)
+ Để gia công thép không gỉ có độ bền cao và thép hợp kim có độ cứng và độ dẽo cao
(trong điều kiện cắt gọt có va đập) người ta dùng dụng cụ cắt làm bằng thép gió có
mác: P18KM2, P10K5M3, P9K5, P6M5K5, P12M2K8M3, P9M4K8, . . .
Hợp kim cứng là tên gọi chung của loại vật liệu có gốc là hợp chất của cácbon và các
kim loại như volfram, titan, tantan, và chất kết dính là coban. Thông thường người ta
dùng hai loại hợp kim cứng là:
1.Hợp kim kim loại gồm có Volfram –Coban ( thường được ký hiệu là BK: Chữ B ký
hiệu cho Cacbit Volfram, chữ K ký hiệu cho Coban, chữ số phía sau nói lên hàm
lượng Coban tính theo % , Chữ OM là cỡ hạt Cacbit rất nhỏ) ta có các hợp kim thông
dụng: BK2 ( 2% Coban và 98% Cacbit Volfram), BK3, BK3M, BK6, BK6M, BK5H,
BK10, BK15M, BK8, BK6-OM, BK8-OM, BK10-OM, BK15-OM, . . . Người ta
thường dùng nhóm hợp kim này để gia công các vật liệu giòn như gang, đồng thau,
thép tôi, chất dẽo. Tốc độ cắt có thể đạt 200 mét/phút.
2.Hợp kim Titan – Volfram – Coban ( thường được ký hiệu là T* K* : chữ T ký hiệu
cho Coban, chữ số phía sau* nói lên hàm lượng của Coban tính theo %, chữ T ký hiệu
cho Cacbit Titan và con số đứng sau* nói lên hàm lượng của Cacbit Titan tính theo %
) ta có các hợp kim thông dụng: T5K10 ( 5% Cacbit Titan, 10% Coban, 85% Cacbit
Volfram), T14K8, T15K6, T30K4, T60K6, . . .Người ta thường dùng nhóm hợp kim
này để gia công vật liệu dẽo như thép, đồng đỏ. Tốc độ cắt có thể đạt 350 mét/phút
Hiện nay người ta cũng đã đưa vào sử dụng loại hợp kim ba Cacbit ( Cacbit Volfram,
Cacbit Titan và Cacbit Tantan). Loại hợp kim này có độ bền cao hơn loại TK 1,5-2
lần. Nó được ký hiệu là TTK.
Hợp kim cứng được chế tạo thành từng miếng có hình dạng và kích thước theo tiêu
chuẩn để có thể ghép vào cán dao. Độ bền của hợp kim cứng sẽ tăng lên khi được mạ
39
lên trên bề mặt một lớp mõng (5-15:m) Cácbít Titan, Borit, Nitrit, . . Tốc độ cắt lúc
này có thể đạt đến 800 mét/phút.
3.4.Các vấn đề ứng dụng tự động hoá trong sử dụng dụng cụ cắt.
- Dao mòn, vỡ mẻ dao (do kẹp chi tiết không chặt, cài đặt dao cắt quá sâu. . .)
- Khi dao CNC mòn ta áp dụng việc tự động hóa vào quá trình mài lại bằng máy mài
có cữ :
-Việc sự dụng máy mài chuyên dùng giúp tăng hiệu suất lao động, giảm chi phí vật tư
và nhân lực
-Tăng độ chính xác cho dụng cụ cắt
-Không cần tay nghệ thợ mài
-Dễ dàng sử dụng đối với lao động phổ thông
40
Hình 36.: Dụng cụ tháo lắp dao của máy CNC
41
Chương IV: CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT VỀ MÁY CÔNG CỤ VÀ CÁC
THIẾT BỊ.
42
4.2. Đặc tính kỹ thuật, kết cấu chung.
43
4.2.1.2 Máy tiện 3 chấu.
44
+ Trục chính
+ Bàn máy
+ Đầu máy
+ Động cơ
+ Tay quay đầu khoan
+ Hộp chạy dao
+ Thân máy
+ Đế máy
45
+ Số lượng tốc độ là 5
+ Tốc độ tối đa lên tới 4500 v/ph
+ Loại ổ đĩa – động cưo điện là 1,8 mã lực
+ Chiều dài x chiều rộng x chiều cao là 100 x 500 x 2500
+ Trọng lượng là 250kg
47
Hình 41: Máy phay CNC Shizouka M-V5B
48
Hình 42: Máy phay CNC Yamaguchi YMV-60M
49
Hình 43: Máy phay CNC Hamai 3VA
50
4.2.4. Máy mài 2 đá
Thông số kĩ thuật :
Kích thước đá 250*25*32 mm
Khoảng cách giữa 2 đá 470 mm
Công suất động cơ 750W
Tốc độ trục chính 2850 V/P
Độ dày vỏ bảo vệ 2mm
Điện áp 380V -50Hz/3 pha
Trọng lượng máy 49kg
52
4.2.5.2 Máy phay đứng SHIZOUKA.
Bàn máy
Kích thước bàn máy 1,100x280 mm
Rãnh chữ T (Rộng x số rãnh x khoảng 16x3x60 mm
cách)
Hành trình
Dịch chuyển theo chiều dọc (trục X) 820 mm
Dịch chuyển theo chiều ngang (trục Y) 300 mm
Dịch chuyển theo chiều đứng (trục Z) 450 mm
Tốc độ
Tốc độ ăn dao theo chiều dọc và ngang (50Hz) 13~600 mm/min (12steps)
(60Hz) 15~720 mm/min (12steps)
Tốc độ di chuyển nhanh theo chiều dọc và (50Hz) 2,500 mm/min;
ngang (60Hz) 3,000 mm/min
Tốc độ di chuyển nhanh theo chiều đứng (50Hz) 665 mm/min;
(60Hz) 800 mm/min
Trục chính
Tốc độ trục chính 90~1,400min-1 (9steps)
Độ côn trục chính 7/24 NST 50
Hành trình bạc lót trục chính 90 mm
Góc nghiêng đầu máy (trái/phải) 45°
Khoảng cách từ lỗ trục chính đến bàn máy 80~500 mm
Khoảng cách từ tâm lỗ trục chính đến cột 320 mm
máy
Động cơ
Động cơ trục chính 3.7kw
Động cơ ăn dao theo chiều dọc 1.5kw
53
Động cơ dịch chuyển nhanh bàn máy theo 0.6kw
chiều đứng
Hệ thống bơm dầu
Bơm làm mát 100w
Quy cách máy
Chiều cao 1,950 mm
Kích thước sàn yêu cầu 1,700x1,750
Trọng lượng 2,300kg
- MH: P-0-00417-2
- Model: KGAP; No: H40-3120
- Nước sản xuất: Nhật Bản
54
- Kích thước bàn: 1100 x 250mm
- Hành trình X: 550 mm
- Hành trình Y: 250 mm
- Hành trình Z: 300 mm
- Tốc độ trục chính: 130 - 2200
- Số cấp tốc độ: 8 cấp
- Loại đầu dao: NT 40
- Tự động chạy bàn: X
- Công suất động cơ trục chính: 2.2Kw
- Điện thế : 3 pha , 220V
- Kích thước máy(DxRxC): 1700x1900x2100
55
4.2.6. Máy đột dập AIDA.
56
4.3. Phân tích các bộ phận chính của máy, tìm hiểu cơ cấu điều khiển máy.
4.3.1.Máy tiện.
57
4.3.1.1 Máy tiện 4 chấu.
2
1
5
7
58
9
10
11
12
13
1
7
8
9
10
59
6
5
4
11
12
13
60
4.3.2. Máy khoan.
61
4.3.2.1 Máy khoan (taro) bàn lớn.
62
10
6
7
11
9
12
13 8
63
4.3.2.2. Máy khoan (taro) nhỏ.
3
14
12 11 10
8
9
12
8
11 10 9
65
1. Ổ tích dao 7. Điều khiển bằng tay
2. Trục chính ( Z ) 8. Nút dừng khẩn cấp
3. Nút ấn thay dao bằng tay 9. Cửa buồng làm việc
4. Cần nối của bảng điều khiển 10. Vòi phun nước làm mát
5. Đèn báo 11. Buồng làm việc
6. Bảng điều khiển 12. Đầu kẹp dao
66
4.3.3.2 Các chuyển động trong công nghệ phay.
Trong phương pháp phay theo công nghệ CNC hiện nay, có hai chuyển động tạo hình sau
đây:
- Chuyển động tạo hình chính: dao phay quay tròn.
- Chuyển động tạo hình chạy dao: chuyển động tịnh tiến theo 3 phương, có thể độc lập từng
phương hoặc kết hợp với nhau.
67
+ Trạng thái bề mặt gia công
+ Độ cứng - vững của hệ thống công nghệ
+ Tay nghề nhân viên gia công
68
gốc Z, ta quan sát vị trí của trục chính có ở xa gốc không, nếu gần gốc thì ta ấn (_), nếu xa
gốc thì ta ấn (+)
- Sử dụng chức năng EDIT ( soạn thảo chương trình ), các phím dùng để soạn thảo chương
trình :
EOB : là dấu “ ; “ kết thúc một dòng lệnh
ALTER : thay thế lệnh
INSERT : chèn thêm kí tự vào ngay sau vị trí đang đứng, nó cũng có thể được dùng để
soạn thảo một chương trình mới
DELETE : dùng để xóa các kí tự tại vị trí con trỏ, nó cũng có thể dùng để xóa 1 chương
trình có sẵn trong bộ nhớ của máy
- Truyền chương trình có sẵn trong USB :
Kiểm tra chương trình trên máy tính xem chương trình đã đúng chưa sau đó copy vào USB
Cắm USB vào đầu truyền DNC-One và tiến hành các thao tác sau ( khi có bất thường ấn
RESET ) :
Bước 1: sau khi cấp nguồn, DNC-One ở trạng thái chờ ghim
USB
Bước 2 : sau khi ghim USB , màn hình hiển thị lựa chọn =>
để truyền file từ USB sang máy CNC , chọn USB to CNC
69
G0 Di chuyển bàn máy nhanh G83 Chu trình khoan lỗ sâu
G1 Di chuyển bàn máy chậm theo G90 Đặt hệ tọa độ tuyệt đối
đường thẳng
G2 Di chuyển bàn máy theo cung G91 Đặt hệ tọa độ tương đối
trọn cùng chiều kim đồng hồ
G3 Di chuyển bàn máy theo cung M00 Dừng tạm thời chương
tròn ngược chiều kim đồng hồ trình
G40 Hủy bỏ lệnh bù bán kính dao M01 Dừng tạm thời có điều
kiện
G41 Bù bán kính dao bên trái M3 Trục chính quay thuận
đường gia công
G42 Bù bán kính dao bên phải M5 Dừng trục chính
đường gia công
G43 Bù chiều dài dao M6 Thay dao
G54 => G59 Chọn hệ tọa độ phôi M8 Bật nước làm mát
G80 Hủy bỏ chu trình khoan M9 Tắt nước
G81 Chu trình khoan lỗ nông M30 Kết thúc chương trình
70
- Trình tự thao tác máy :
Bật Atomat ở tụ điện => bật Atomat máy => bật ON trên bảng điều khiển => về gốc Z =>
về gốc X, Y => về gốc dao
Tiếp tục chạy chương trình cũ : về MEMỎY, gá phôi ấn STẢT
- Cách chạy thử an toàn : ( áp dụng khi thya dao, thay đồ gá, thya chương trình mới )
Bật chức năng chạy từng câu lệnh SINGLE BLOCK
Tập trung vào các nút START, STOP, nút dừng khẩn cấp, nút tốc độ nhanh F0, 25%, 50%,
100% và nút JOG FEED RATE ( thường để 50% )
Trước khi chạy dòng lệnh tiếp theo, mắt phải quan sát dòng lệnh đó và dụ đoán trước đường
đi của dao xem có án toan không. Nếu thấy dao di chuyển không an toàn thì phải ấn STOP
kịp thời
71
4.3.4 Máy mài 2 đá:
72
Công việc này có thể được bắt đầu khi 2 đá mài đã được bắt chặt vào trục máy. Việc điều
chỉnh cân bằng đã được thực hiện thông qua một bộ phận đặc biệt gọi là tấm cần bằng đá
( cân bằng mặt bích). Nó đòi hỏi lặp đi lặp lại nhiều lần bằng cách di chuyển vị trí của hai
khôi cân đối về cân bằng mặt bích.
73
Dùng phấn vạch trên đá mài ( đá tốt thường có dấu sẵn ) , khi xoay nhẹ cục đá. Nếu cục
đá mài sau khi quay rồi đứng yên mà vị trí đánh dấu đó nằm bất kì vị trí nào và cục đá
mài không quay ngược lại thì vị trí đó là cân bằng.
Nhưng nếu chỗ đánh dấu luôn hướng xuống dưới kèm theo quay ngược lại trước khi
đứng yên thì vị trí đó nặng hơn các vị trí khác , lúc này ta mới di chuyển tấm cân bằng để
cân bằng đá.
- Máy phay ngang: Là loại máy phay có trục chính song song với bàn máy
74
Hình 63. Kết cầu máy phay
4.5.3.2 Phân loại theo cấu tạo bàn máy của máy phay.
- Máy phay công xôn: là loại máy phay có kết cấu bàn máy dọc di chuyển theo đứng trên
bàn máy ngang và bàn máy ngang được nâng đỡ bởi bệ công xôn. Bệ công xôn được di
chuyển theo chiều đứng trên thân máy bằng tay hay bằng động cơ điện.
75
- Máy phay thân cố định: là loại máy phay có kết cấu bàn máy cố định, có nghĩa là bàn
máy chỉ di chuyển theo chiều dọc và chiều ngang còn chiều đứng thì đầu dao di chuyển.
76
Hình 66.Kết cấu máy phay thân ngang
- Máy phay ngang: là loại máy phay có thân ngang phía trên thân máy
- Máy phay gường: là loại máy phay thân cố định loại lớn có các cổng trục ngang mang
nhiều đầu dao.
- Máy phay đặt biệt: là loại máy phay có kết cấu tương đối đặc biệt, ví dụ như bàn quay.
- Phân loại theo hệ điều khiển thì có các loại sau:
77
+ Máy phay truyền thống.
+ Máy phay CNC.
2
1
3
4
79
4.5.5. Tình hình quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị của phân xưởng.
- Tình hình quản lý:luôn được quản lý sát sao bởi giám đốc.
- Tình hình bảo dưỡng và sửa chữa:
+ Máy móc thường xuyên được quét dọn trước và sau mỗi ca làm việc.
+ Kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên các máy móc hàng tháng, đặc biệt là các máy
CNC.
+ Đội ngũ công nhân lành nghề có thể sửa chữa máy móc ngay khi có sự cố giúp làm
giảm thiểu thiệt hại về thời gian, tiền bạc và công sức của công ty.
Chương V: GIA CÔNG 1 SẢN PHẨM THỰC TỂ THEO ĐIỀU KIỆN TẠI NHÀ
XƯỞNG THỰC TẬP
5.1. Quy trình công nghệ gia công sản phẩm điển hình của công
80
+ Cần đảm bảo các vị trí dung sai lắp ghép về chiều dài như 3-0.1, 30 ± 0.2 , 6±0.1 lắp ghép trung
gian hoặc lắp chặt với bề mặt khác nên độ bóng yêu cầu không cao nhưng phải đảm bảo dung sai
kích thước của 3 phần trên.
- Vật liệu:
+ Vật liệu chế tạo chi tiết phải là vật liệu đáp ứng được điều kiện làm việc của chi tiết, phù
hợp với các phương pháp chế tạo phôi tiên tiến cho năng suất cao, mặt khác giá thành của
vật liệu cũng là một yếu tố quyết định để đưa ra lựa chọn thích hợp nhất.
=> INOX 304.
- Bản vẽ lồng phôi
C A
81
Hình 71: Các mặt cần gia công
5 Kiểm Tra
- Chi tiết quy trình gia công chi tiết đặc trưng của công ty:
82
Y
O X
X O
* Chế độ cắt
Máy tiện t S n
0,7 0,76 87
83
+ Nguyên công 2 : Phay mặt C
Sơ đồ định vị
Z
Y
F
G
B
X
X O
H
Hình 74: Sơ đồ định vị NC2
84
Hình 75: Sơ đồ gá đặt NC 2
* Chế độ cắt
Máy tiện t S n
0,3 0,34 346
Z
Y
F
X
X O
Sơ đồ định vị
Z
Y
F
X
X O
86
* Sơ đồ gá đặt
90
Kiểm tra kích thước và độ song song
91
5.2. Quy trình công nghệ gia công sản phẩm khắc hình trên tấm nhựa PVC.
92
+ chọn chế độ độ đường chạy dao theo contour ( gia công theo đường dẫn ).
+ chọn dao chấm dấu có góc là 90 độ.
Bán kính dao là 6
93
+ Chọn chế độ cắt.
Dao T1
Chiều cao offset 1
Bù bán kính dao ở số 1
Hình 83: Giao diện bảng thông số cài đặt chế độ cắt
+ offset chiều cao an toàn, chiều sâu cắt, chiều cao tiến dao và lùi dao.
94
Hình 84: Giao diện bảng thông số cài đặt chiều cao an toàn, chiều sâu cắt, chiều cao tiến
và lùi dao
+ Quy đổi gốc phôi trong phần mềm về gốc máy.
Hình 85: Giao diện bảng thông số cài đặt gốc phôi
95
Hình 86: Giao diện bảng thông số cài đặt chế độ làm mát
Hình 87: Sản phẩm đang gia công trên phần mềm
+Tiến hành mô phỏng gia công trên phần mềm kiểm tra đường chạy dao.
+ xuất code CNC.
+ Kiểm tra lại.
+ sau khi kiểm tra ta sẽ được fide code CNC hoàn trình và có thể tiến hành gia công trên
máy CNC.
+ Trích dẫn một số đoạn code CNC ở các bước gia công.
%
O0000
G0 G90 G54 X0. Y0.S3500 M3
G43 H1 Z50.
X-95.01 Y70.
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
Y-70.
X94.99
Y70.
X-95.01
96
G0 Z10.
X18.401 Y-15.352
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
G2 X16.857 Y-15.745 I-4.763 J15.447
G3 X8.192 Y-24.739 I.335 J-8.994
X17.192 Y-33.739 I9. J0.
X26.192 Y-24.739 I0. J9.
X26.131 Y-23.694 I-9. J0.
G2 X27.041 Y-19.055 I16.147 J-.758
G0 Z10.
X23.323 Y-24.739
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
G3 X17.192 Y-18.608 I-6.131 J0.
X11.061 Y-24.739 I0. J-6.131
X17.192 Y-30.87 I6.131 J0.
X23.323 Y-24.739 I0. J6.131
G0 Z10.
X35.02 Y-40.522
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
X36.097 Y-39.747
G0 Z10.
X44.987 Y-34.457
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
X49.353 Y-40.522
G2 X44.987 Y-34.457 I4.594 J7.911
G1 X46.064 Y-33.681
X50.43 Y-39.747
G2 X55.778 Y-35.619 I5.348 J-1.4
X56.148 Y-35.63 I0. J-5.528
G1 X61.018 Y-32.125
G3 X67.726 Y-20.582 I-6.577 J11.543
X63.451 Y-10.818 I-13.285 J0.
G2 X65.756 Y-16.924 I-6.933 J-6.106
X58.167 Y-26.014 I-9.238 J0.
G0 Z10.
X58.429 Y-25.962
Z5.
97
G1 Z-.2 F1000.
G2 X57.686 Y-26.05 I-.743 J3.092
X55.828 Y-25.451 I0. J3.18
X50.891 Y-20.625 I24.386 J29.886
G1 X47.076 Y-15.325
G0 Z10.
X44.198 Y-16.82
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
X48.456 Y-22.378
G2 X51.782 Y-29.565 I-25.095 J-15.975
X46.434 Y-33.693 I-5.348 J1.4
X46.064 Y-33.681 I0. J5.528
G0 Z10.
X67.8 Y1.282
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
X66.943 Y2.073
X61.881 Y6.687
X58. Y10.055
X54.701 Y12.723
X51.725 Y14.926
X48.988 Y16.747
X46.404 Y18.262
X43.974 Y19.488
X41.611 Y20.479
X39.406 Y21.215
X37.271 Y21.746
X35.021 Y22.104
X32.933 Y22.246
X30.767 Y22.193
X28.726 Y21.955
X26.582 Y21.505
X25.776 Y21.282
X23.622 Y20.544
X21.398 Y19.571
X19.162 Y18.375
X17.074 Y17.046
X15.003 Y15.496
X13.108 Y13.827
X11.434 Y12.085
98
X10.085 Y10.415
X8.978 Y8.766
X8.107 Y7.157
X7.458 Y5.606
X6.976 Y3.953
X6.73 Y2.458
X6.67 Y1.282
X6.768 Y-.22
X7.067 Y-1.766
X7.575 Y-3.359
X8.306 Y-4.995
X9.269 Y-6.668
X10.474 Y-8.364
X11.923 Y-10.061
X13.608 Y-11.73
X15.508 Y-13.334
X17.586 Y-14.829
X19.792 Y-16.171
X22.062 Y-17.32
X24.328 Y-18.245
X25.776 Y-18.718
X27.907 Y-19.244
X30.026 Y-19.565
X32.144 Y-19.686
X34.276 Y-19.612
X36.435 Y-19.34
X38.638 Y-18.864
X40.901 Y-18.173
X43.245 Y-17.251
X45.691 Y-16.079
X48.268 Y-14.627
X51.013 Y-12.856
X53.983 Y-10.71
X57.268 Y-8.101
X61.046 Y-4.864
X65.783 Y-.579
X67.8 Y1.282
G0 Z10.
X54.729 Y12.701
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
99
G2 X58.194 Y13.723 I5.545 J-12.421
G3 X66.865 Y22.717 I-.329 J8.994
X62.642 Y30.344 I-9. J0.
G1 X60.506 Y22.599
G2 X58.358 Y21.949 I-2.148 J3.227
X54.86 Y24.156 I0. J3.877
G1 X56.932 Y31.668
G3 X48.866 Y22.717 I.933 J-8.951
X48.927 Y21.666 I8.999 J0.
G1 Y21.664
G2 X48.187 Y17.239 I-13.602 J0.
G0 Z10.
X23.095 Y20.333
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
X20.838 Y23.69
G2 X15.496 Y33.678 I72.551 J45.224
G3 X8.192 Y28.42 I4.843 J-14.43
G2 X15.968 Y20.185 I-58.133 J-62.685
G1 X17.853 Y17.567
G0 Z10.
X-27.517 Y55.002
Z5.
G1 Z-.2 F1000.
X-27.65 Y54.228
X-27.694 Y53.556
X-27.594 Y52.656
X-27.325 Y51.981
X-27.035 Y51.595
X-26.681 Y51.291
X-26.094 Y51.009
X-25.401 Y50.902
X-25.324 Y50.901
X-24.646 Y51.001
X-24.083 Y51.284
X-23.987 Y51.357
X-23.504 Y51.866
100
+ Sản phẩm thực tế sau gia công.
101