Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
Q – năng suất, (T/giờ) (theo vật liệu vận chuyển)
μ – nồng độ của hỗn hợp, μ=0,14−0,25
ρ v – tỷ trọng của các phần tử vật liệu, (T/m3).
Tốc độ tới hạn đối với các vật liệu dạng bụi và dạng cát có kích thước các phần tử
a’ < 0,2mm:
U th =n K . √ a . g . D
Trong đó:
nK = 1÷ 1,5 – hệ số kinh nghiệm
ρv −ρ 0
a= ; ρ 0−tỷ trọng của nước .
ρ0
Khi vận chuyển vật liệu dạng cục và dạng hạt thì tốc độ tới hạn (m/giây) xác định
heo công thức;
U th =C 1 . √ f 0 . a . π . D
Trong đó:
C 1=8,5 ÷ 9,5−hệ số kinhnghiệ m
f 0−hệ số ma sát của vật vào thành ống.
Trong đó:
∑ H ng−tổng tổn thất áp suất trên các đoạn nằmngang
1,05 – hệ số tính đến lực cản cục bộ.
Tổn thất áp suất trên các đoạn nằm ngang
2
(
H ng=L 0,015+
0,0009 u . ρh
√u . D
.
D )
Trong đó:
L – chiều dài của đoạn vận chuyển (m).
kG
ρh −tỷ trọng của hỗn hợp .( )
m3
Trong đó:
V0 – lưu lượng nước (m3/giờ);
ρ v – tỷ trọng của vật liệu (T/m3).
Q
V 0=V −
ρv
Trong đó:
Ld là chiều dài của đoạn thẳng đứng (m).
Dấu cộng (+) là trường hợp nâng vật
Dấu trừ (-) là trường hợp hạ vật
Ta có công thức:
Lng=Ln . cos β Ld =Ln .sin β
Trong đó:
Ln là chiều dài của đoạn nghiêng.
Theo số cấp, các bơm hỗn hợp được chia thành loại bơm một cấp và bơm hai cấp.
Đặc tính của một số bơm hỗn hợp phổ biến như sau:
Sơ cấp 1 2
Lưu lượng V (m3/giờ) 350 900
Cột áp H Kpa 1250 2500
Công suất động cơ (KW) 320 1050