Professional Documents
Culture Documents
{
^ ^ ^
A= Á ; ^B= B́ ;
Ta có: ∆ ABC ~∆ Á B́ Ć Û AB = AC = BC
´ ´
A B́ Á Ć B Ć
2. Tính chất:
a) Mỗi tam giác đồng dạng với chính tam giác đó( hoặc nói hai tam giác bằng nhau
thì đồng dạng với nhau).
1
b) Nếu∆ ABC ~∆ Á B́ Ć theo tỉ số k thì∆ Á B́ Ć ∆ ABC theo tỉ số k
Bài 2. Từ điểm D trên cạnh AB của tam giác ABC kẻ một đường thẳng song song
với BC, cắt AC ở E và cắt đường thẳng qua C song song với AB tại F; BF cắt AC
ở I. Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
Chứng minh:
*Xét tam giác ABC có: DE//BC (D thuộc AB-gt)
=> Tam giác ADE ~ tam giác ABC (Định lí hai tam giác đồng dạng)
*Xét tam giác ADE có: AD//CF (AB//CF; D thuộc AB-gt)
=> DE/EF=AE/EC=AD/CF (Hệ quả định lí Ta-lét)
=> Tam giác ADE ~ tam giác CFE (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
*Xét tam giác ABI có AB//CF(gt)
=> AI/IC=BI/IF=AB/CF (Hệ quả định lí Ta-lét)
=> Tam giác ABI ~ tam giác CFI (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
*Xét tam giác IBC có EF//BC (EF trùng DE//BC-gt)
=> IB/IF=IC/IE=EF/BC (Hệ quả định lí Ta-lét)
=> Tam giác IBC ~ tam giác IFE (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
*Xét tứ giác DFCB có: DF//BC (DF trùng DE//BC-gt); DB//CF (BD trùng
AB//CF-gt)
=>Tứ giác DFCB là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
=> DF=BC (Tính chất hình bình hành)
Xét tam giác DFB và tam giác FBC có:
DF=BC (cmt)
Góc DFB= góc CBF (DF//BC-cmt)
BF: cạnh chung
=> Tam giác DFB=tam giác CBF (c-g-c)
=> Tam giác DFB ~ tam giác CBF (Tính chất hai tam giác đồng dạng)
*Có: Tam giác ABC ~ tam giác ADE (cmt)
Tam giác EFC ~ tam giác ADE (cmt)
=> Tam giác ABC ~ tam giác EFC (Tính chất hai tam giác đồng dạng)
Vậy có 6 cặp tam giác đồng dạng.
Dạng 2: Tính độ dài cạnh, tỷ số đồng dạng thông qua các tam giác đồng dạng
Phương pháp giải:Sử dụng định nghĩa các tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, BC = 10cm. Kẻ một đường
thẳng song song với BC cắt cạnh AB và AC tại E và F. Biết AE = 2cm, tính tỷ
số đồng dạng của ∆AEF, ∆ ABC và độ dài các cạnh AF, EF.
Chứng minh:
Xét tam giác ABC có: EF//BC (E thuộc AB; F thuộc AC-gt)
=> Tam giác AEF ~ tam giác ABC (Định lí hai tam giác đồng dạng)
=> AE/AB=AF/AC=EF/BC=2/6=1/3 (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
=> Tỉ số đồng dạng của tam giác AEF và tam giác ABC là 1/3
Xét tam giác ABC vuông tại A (gt) có
AB2 + AC2 = BC2 (Định lí Py-ta-go)
<=> 62 + AC2 = 102 (Thay số)
<=> 36 + AC2 = 100
<=> AC2 = 100-36
<=> AC2 = 64 (cm) (mà AC>0)
=> AC = 8cm
Có AF/AC =1/3 (cmt) => AF/8 =1/3 (Thay số) => AF=8/3 (cm)
Có EF/BC = 1/3 (cmt) => EF/10 = 1/3 (Thay số) => EF=10/3 (cm)
Vậy tỉ số đồng dạng của tam giác AEF và tam giác ABC là 1/3 và AF=8/3 cm;
EF=10/3 cm.
Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = 5cm, BC = 8cm, AC = 7cm. Điểm D nằmtrên
cạnh BC saocho BD = 2cm. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và
AC, cắt AC và AB lần lượt tại F và E.
a) Chứng minh ∆ BDE ∆ DCF
b) Tính chu vi tứ giác AEDF.
Chứng minh:
a) Xét tam giác ABC có: ED//AC (gt)
=> Tam giác EBD ~ tam giác ABC (Định lí hai tam giác đồng dạng) (1)
Xét tam giác ABC có: FD//AB (gt)
=> Tam giác FDC ~ tam giác ABC (Định lí hai tam giác đồng dạng) (2)
Từ (1) (2) => Tam giác BDE ~ tam giác DCF (Tính chất hai tam giác đồng
dạng)
Vậy tam giác BDE ~ tam giác DCF (đpcm)
b) Ta có: Tam giác ABC ~ tam giác EBD (cmt)
=> EB/AB=BD/BC=ED/AC (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
=> EB/AB=2/8=ED/AC (Thay số)
=> EB/AB=ED/AC=¼
Có EB/AB=¼ (cmt) => EB/5=¼ (Thay số) => EB=5/4 (cm)
Có ED/AC=¼ (cmt) => ED/7=¼ (Thay số) => ED=7/4 (cm)
Ta có: AE+EB=AB (Tính chất cộng đoạn)
AE+5/4=5 (Thay số)
=> AE =5-5/4
AE =15/4 (cm)
Xét tứ giác AEDF có: AE//FD (AE trùng AB//FD); ED//AF (AF trùng
AC//ED)
=> Tứ giác AEDF là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
Chu vi hình bình hành AEDF là:
PAEDF = (15/4+7/4).2=11 (cm)
Vậy PAEDF = 11 cm
Dạng 3: Chứng minh đẳng thức cạnh thông qua các tam giác đồng dạng.
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD, có AB = 6cm; AD = 5cm. Lấy F trên cạnh BC
sao cho CF = 3cm. Tia DF cắt tia AB tại G.
a) Chứng minh: ∆GBF ~∆DCF và ∆ GAD ∆ DCF
b) Tính độ dài đoạn thẳng AG.
c) Chứng minh: AG . CF = AD . AB.
Chứng minh:
a) *Ta có: Hình bình hành ABCD (gt)
=> AB//CD (Tính chất hình bình hành)
Xét tam giác GBF có: BG//CD (BG trùng AB//CD-cmt)
=> Tam giác GBF ~ tam giác DCF (Định lí hai tam giác đồng dạng)
*Xét tám giác GAD có: AG//CD (AG trùng AB//CD-cmt)
=> Tam giác GAD ~ tam giác DCF (Định lí hai tam giác đồng dạng)
Vậy tam giác GBF ~ tam giác DCF và tam giác GAD ~ tam giác DCF
(đpcm).
b) Ta có: Hình bình hành ABCD (gt)
=> AD=BC; AB=CD (Tính chất hình bình hành) => BC=5cm (AD=5cm-gt)
=> BF=5-3=2 (cm); CD=6cm (AB=6cm-gt)
Có: Tam giác GBF ~ tam giác DCF (cmt)
=> BG/CD=BF/CF (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
=> BG/6=2/3 (Thay số)
=> BG=4 (cm)
Ta có: AB+BG=AG (Tính chất cộng đoạn)
6 + 4= AG (Thay số)
=> AG=10 (cm)
Vậy AG= 10cm.
c) Vì tam giác GAD ~ tam giác DCF (cmt) nên
AG/CD = AD/CF (Định nghĩa hai tam giác đồng dạng)
=> AG/AB =AD/CF (Thay CD=AB-cmt)
=> AG/AD =AB/CF
=> AG.CF = AD.AB
Vậy AG.CF = AD.AB (đpcm)
Bài 6. Cho tam giác ABC, kẻ Ax song songvới BC. Từtrungđiểm M củacạnh BC,
kẻ một đường thẳng bất kì cắt Ax ở N, cắt AB ở P và cắt AC ở Q.
PN QN
Chứng minh: PM = QM
Chứng minh:
Ta có: Ax//BC (gt) mà N thuộc Ax; M thuộc BC => AN//BM
Xét tam giác PBM có: AN//BM (cmt)
=> PN/PM=AN/BM (Hệ quả định lí Ta-lét) (1)
Xét tam giác ANQ có: AN//MC (MC trùng BM//AN-cmt)
=> QN/QM=AN/CM (Hệ quả định lí Ta-lét) mà BM=MC (M trung điểm BC-
gt)
=> QN/QM=AN/BM (2)
Từ (1) (2) => PN/PM=QN/QM
Vậy PN/PM=QN/QM (đpcm).