Professional Documents
Culture Documents
1. Công thức phân tử (CTPT) cho biết số lượng nguyên tử của các nguyên tố có trong
phân tử.
Ví dụ 1: Đường glucose có công thức phân tử là C6H12O6, có nghĩa là trong 1 phân tử
glucose có chứa 6C, 12H và 6O.
2. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho biết tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử (biểu diễn bằng tỷ lệ các số nguyên tối giản)
Ví dụ 2: Tỷ lệ số nguyên tử C : H : O trong glucose là 6 : 12 : 6 = 1 : 2 : 1. Công thức
đơn giản nhất thu được là CH2O.
3. So sánh giữa CTPT và CTĐGN của một số hợp chất
Ethylene C2 H4 CH2
But-2-ene C4 H8 CH2
Acetylene C2 H2 CH
Benzene C6 H6 CH
Ngoài ra, phương pháp hiện đại ngày nay là sử dụng khối phổ (mass spectrometry –
phương pháp phổ khối lượng) giúp xác định nhanh chóng khối lượng mol phân tử.
b. Lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất
MA
MA = M C H O N n=
( )
p q r v n 12p + q + 16r + 14v
c. Lập công thức phân tử không qua công thức đơn giản nhất
12x %C MA y %H MA
%C = x= %H = y=
MA 12 100 MA 1
16y %O MA 14t %N MA
%O = z= %N = t=
MA 16 MA 14
Ví dụ 4: Biết khối lượng phân tử của Anethole (ở ví dụ 3) là 148.2 gam/mol. Tìm CTPT
của Anethole.
2
Lời giải
• Thông qua CTĐGN: CTPT của Anethole có dạng ( C10H12O )n
M( C10H12O ) = MAnethole 148n = 148.2 n 1. Vậy CTPT của Anethole là: C10H12O
n
7.5 7.1
VA = VCl2 nA = nCl2 = MA = 75 (g / mol) n A = 0.1mol
MA 71
Cách 1: Sử dụng phương trình phản ứng đốt cháy
Đặt công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ là CxHyOzNt
y to
2CxHyOzNt + 2x + − z O2 ⎯⎯ → 2xCO2 + yH2O + tN2
2
0.1 0.2 0.25 0.05 (mol)
0.2 2 2 0.25 0.05 2
x= = 2; y = = 5; t = =1
2 0.1 0.1 0.1
Mặc khác, ta có: MA = 12x + y + 16z + 14t = 75 12 2 + 5 + 16z + 14 = 75 z = 2
Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C2H5O2N
Cách 2: Sử dụng bảo toàn nguyên tố
3
Ta có: mC + mH + mN = 12 0.2 + 0.25 2 + 0.05 2 14 = 4.3 gam mA = 7.5 gam
CxHy Xz + x +
y−z to
⎯⎯ → xCO2 (g) +
( y − z ) H O (vap) + zHX (g)
O 2 (g) 2
4 2
y to y z
CxHyNz + x + O2 (g) ⎯⎯ → xCO2 (g) + H2O (vap) + N2 (g)
4 2 2
y z to y t
CxHyOzNt + x + − O2 (g) ⎯⎯ → xCO2 (g) + H2O (vap) + N2 (g)
4 2 2 2
Chú thích: g = gas = phase khí ; vap = vapor = phase hơi
Trong một số trường hợp đơn giản, chất oxi hóa được ký hiệu là [O]:
y t
CxHyOzNt ⎯⎯⎯
o → xCO2 (g) +
[O]
H2O (vap) + N2 (g)
t 2 2
3. Một số bước phân tích định tính và định lượng
❖ Các tác nhân làm khô thường gặp:
4
• H2SO4 đặc có tính acid và khả năng oxy hóa mạnh, nên không dùng làm khô khí: NH3,
H2S… Có thể làm khô: CO2, SO2, HCl…
• CaCl2 khan, không dùng làm khô khí: NH3, amine… Có thể làm khô: CO2, SO2,
hydrocarbon…
• P2O5 có tính acid nên không dùng làm khô khí: NH3, amine… Có thể làm khô: CO2,
SO2, hydrocarbon…
• CaO, NaOH và KOH rắn khan có tính base nên không dùng làm khô khí: CO2, SO2,
H2S, HCl… Có thể làm khô: NH3, amine…
⎯⎯
→ Khối lượng bình chứa tác nhân làm khô tăng lên chính là khối lượng nước đã
bị hấp phụ hoặc hấp thu.
❖ Dung dịch base có khả năng hấp thụ CO2 và H2O:
• Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào bình chứa dung dịch NaOH hoặc
KOH. Khối lượng bình chứa dung dịch tăng lên hoặc khối lượng dung dịch tăng lên,
ta có:
∆mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O
• Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2
hoặc Ba(OH)2. Khối lượng bình chứa dung dịch tăng lên, ta có:
∆mbình chứa tăng = mCO2 + mH2O
• Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2
{hoặc Ba(OH)2}. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu, ta có:
mCO2 + mH2O + mdd Ca(OH)2 = mdung dịch sau phản ứng + mCaCO3
( )
⇒ mdung dịch sau phản ứng − mdd Ca(OH)2 = mCO2 + mH2O − mCaCO3
( )
⇒ ∆mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O − mCaCO3
• Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2
{hoặc Ba(OH)2}. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi so với dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu, ta có:
mCO2 + mH2O + mdd Ca(OH)2 = mdung dịch sau phản ứng + mCaCO3
(
⇒ mdd Ca(OH)2 − mdung dịch sau phản ứng = mCaCO3 − mCO2 + mH2O )
(
⇒ ∆mdung dịch giảm = mCaCO3 − mCO2 + mH2O )
5