Professional Documents
Culture Documents
r r r r
O O O O
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Câu 41. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đường sức của điện trường.
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một và chỉ một đường sức đi qua nó.
B. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
C. Trong trường hợp chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực
đến điện tích âm.
D. Các đường sức điện là các đường cong kín.
Câu 42. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại
một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
Dạng 1. Các bài toán căn bản liên quan đến điện trường, lực điện trường.
1.Tính toán điện trường do điện tích điểm gây ra.
Câu 45. Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ
điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
A. 0,6.103 V/m. B. 0,6.104 V/m. C. 2.103 V/m. D. 2.105 V/m.
Câu 46. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 25V/m.Lực tác dụng lên điện tích bằng 2.10-4N.
Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 125C . B. q = 80C . C. q = 12,5C . D. q = 8C .
Câu 47. Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại
điểm M cách q một đoạn 0,4m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 9.105V/m và hướng về phía điện
tích q. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q?
A. q= - 4C. B. q= 4C. C. q= 0,4C. D. q= - 0,4C.
Câu 48. Một điện tích -1μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và
hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10 V/m, hướng về phía nó.
9
D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
Câu 49. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải.
Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 50. Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200V/m,hướng thẳng đứng từ trên xuống
dưới.Một êlectron(- e= -1,6.10-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng 1 lực điện có cường độ và hướng
như thế nào?
A. 3,2.10-17 N,hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2.10-21 N,hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10 N,hướng thẳng đứng từ dưới lên.
-17
D. 3,2.10-21 N,hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Câu 51. Thực nghiệm cho thấy trên bề mặt trái đất luôn tồn tại một điện trường thẳng đứng từ trên xuống
dưới, có cường độ vào khoảng từ 100 V/m đến 200V/m. Một hạt bụi tích điện q = - 1,6µC trong không khí tại
điểm có cường độ điện trường bằng 125 V/m sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương chiều độ lớn như thế
nào?
A. hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn 3,2.10-4 N
B. hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn 3,2.10-4 N
C. hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn 2.10-4 N
D. hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn 2.10-4 N.
Câu 52. Hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực
điện trường tác dụng lên q1 và q2 lần lượt là F1, và F2 (với F1 = 5F2). Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là
E1 và E2. Khi đó
A. E2 = 0,2E1. B. E2 = 2E1. C. E2 = 2,5E1. D. E2 = 0,4E1.
Câu 53. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi E A , E B là cường độ điện trường do Q gây ra tại A
va B; r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A cùng phương, ngược chiều E B và EA = EB thì khoảng cách giữa A
và B là
A. r B. r 2 . C. 2r. D. 3r.
Câu 54. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi EA, EB là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và
B, r là khoảng cách từ A đến Q. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E A và E B . Để E A có
phương vuông góc E B và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là
A. r 3 . B. r 2 . C. r. D. 2r.
Câu 55. Một điện tích điểm q đặt tại điểm O thì sinh ra điện trường tại điểm A với cường độ điện trường có
độ lớn 4000 V/m. Cường độ điện trường tại điểm B là trung điểm của OA có độ lớn là
hướng xuống có cường độ E = 2000 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích hạt bụi là
A. 15.10 -9C. B. –15.10-12C. C.–15.10-9C. D. 15.10 -12 C.
Câu 73. Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm
điện trái dấu. Điện tích của nó bằng 4,8.10-18C. Hỏi điện trường giữa hai tấm đó. Lấy g = 10m/s2
A. E = 750 V/m. B. E = 7500 V/m. C. E = 75 V/m. D. E = 1000V/m.
Câu 74. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây
ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Nếu đặt tại M (là trung điểm của AB)
một điện tích điểm q0 = −10−2 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu?
A. F = 0,16N . B. F = 1,6N. C. F = 0, 25N. D. F = 0, 45N.
Câu 75. Một hạt bụi khối lượng m=10 g,nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng,hướng
-8
và đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo hợp với phương
Câu 85. Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r E (V/m)
r +r
được mô tả như đồ thị bên. Biết r2 = 1 3 và các điểm cùng nằm trên một đường
2 36
sức. Giá trị của x bằng
A. 22,5 V/m. B. 16 V/m.
C. 13,5 V/m. D. 17 V/m. x
9
r1 r2 r3 r
độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích bằng
A. 18000 V/m B. 36000 V/m C. 1,800 V/m. D. 0 V/m.
Câu 91. Hai điện tích điểm q1= 4C và q2 = - 9C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không.
Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
Lười học thì châm ngôn vô ích!! 9
A. 18cm B. 9cm C. 27cm. D. 4,5cm
Câu 92. Hai điện tích điểm q1=2.10 C và q2= - 8.10 C lần lượt đặt tại A và B với AB= 10cm. Gọi E1 và
-6 -6
E 2 lần lượt là vec tơ cường độ điện trường do q1, q2 sinh ra tại điểm M trên đường thẳng AB. Biết E2 = 4E1 .
Khẳng định nào sau đây về vị trí của điểm M là đúng?
A. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. B. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM= 5cm.
C. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. D. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM= 5cm.
Câu 93. Hai điện tích q1 = 2.10 C và q2 = 8.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác
-6 -6