You are on page 1of 11

ĐIỆN TRƯỜNG

I. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH


Câu 1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
Câu 4. Điện trường
A. là dạng vật chất tồn tại xung quanh vật, gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó
B. là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích, không gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong

C. là dạng vật chất tồn tại xung quanh vật, không gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó
D. là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích, gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó
Câu 5. Cường độ điện trường là đại lượng
A. véctơ. B. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
C. vô hướng, có giá trị dương. D. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
Câu 6. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 7. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường
độ điện trường
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 8. Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E, nếu tăng độ lớn của điện tích thử
lên gấp đôi thì cường độ điện trường
A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng gấp 4. D. không đổi.

Câu 9. Véctơ cường độ điện trường 𝐸 tại một điểm trong điện trường luôn
A. cùng hướng với lực 𝐹 tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
B. ngược hướng với lực 𝐹 tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
C. cùng phương với lực 𝐹 tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
D. vuông góc với lực 𝐹 tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong đó.
B. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên
một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên
một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 11. Cho một điện tích điểm –Q (Với Q>0). Điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 12. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân
không, cách điện tích Q một khoảng r là
Q Q Q Q
A. E = 9.109 . B. E = −9.109 . C. E = 9.109 . D. E = −9.109 .
r2 r2 r r
Câu 13. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
Lười học thì châm ngôn vô ích!! 1
A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua
B. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín
C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 15. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 16. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường
thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích.
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
Câu 17. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của
cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Câu 18. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 19. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là
A. các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. các đường sức là các đường có hướng.
Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm.
C. có chiều hường về phía điện tích. D. không cắt nhau.
Câu 21. Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích
điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
E E E E

r r r r
O O O O
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 1. D. Hình 4.


Câu 22. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
Câu 23. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại

Lười học thì châm ngôn vô ích!! 2


một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450.
Câu 24. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng
hợp bằng 0 là
A. trung điểm của AB.
B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Câu 25. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
Câu 26. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển
động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 27. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển
động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 30. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm.
C. có chiều hường về phía điện tích. D. không cắt nhau.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện
B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra
D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau
Câu 33. Điện trường đều là điện trường có
A. độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
B. véctơ 𝐸⃗ tại mọi điểm đều bằng nhau
C. chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi
D. độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
Câu 34. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương.
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.
Câu 35. Điện trường đều là điện trường có
Lười học thì châm ngôn vô ích!! 3
A. Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
C. Chiều của véctơ cường độ điện trường không đổi
D. Độ lớn của lực tác dụng lên một điện tích thử không thay
Câu 36. Chọn câu sai?
A. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường.
B. Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
C. Véc tơ cường độ điện trường 𝐸⃗ có hướng trùng với đường sức
D. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
Câu 37. Tại một điểm M trên đường sức điện trường, vectơ cường độ điện trường có phương
A. vuông góc với đường sức tại M.
B. đi qua M và cắt đường sức đó tại một điểm N nào đó.
C. trùng với tiếp tuyến với đường sức tại M.
D. bất kì
Câu 38. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức không bao giờ cắt nhau
B. Các đường sức điện xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
C. Độ mau,thưa của đường sức cho biết độ mạnh,yếu của điện trường.
D. Các đường sức là các đường cong không kín.
Câu 39. Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
B. Các đường sức của điện trường đều thì không kín, còn của điện trường không đều thì khép kín.
C. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ mau hơn và ngược lại.
D. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một và chỉ một đường sức điện đi qua.
Câu 40.
Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường do hệ hai điện tích điểm A và
B gây ra, dấu các điện tích là

A. A và B đều tích điện dương.


B. A tích điện dương và B tích điện âm.
C. A tích điện âm và B tích điện dương.
D. A và B đều tích điện âm.

Câu 41. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đường sức của điện trường.
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một và chỉ một đường sức đi qua nó.
B. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
C. Trong trường hợp chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực
đến điện tích âm.
D. Các đường sức điện là các đường cong kín.
Câu 42. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại
một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

Lười học thì châm ngôn vô ích!! 4


A. trùng với đường trung trực của AB. B. tạo với đường nối AB góc 450.
C. trùng với đường nối của AB. D. vuông góc với đường trung trực của AB.
Câu 43. Một prôtôn và một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong một điện trường đều.
Biết prôtôn và electron có độ lớn điện tích bằng nhau, khối lượng prôtôn lớn hơn khối lượng electron. Khi
prôtôn và electron đi được những quãng đường bằng nhau thì
A. electron có động năng lớn hơn, electron có độ lớn gia tốc nhỏ hơn.
B. cả hai có cùng động năng, electron có độ lớn gia tốc nhỏ hơn.
C. prôtôn có động năng lớn hơn. electron có độ lớn gia tốc lớn hơn.
D. cả hai có cùng động năng, electron có độ lớn gia tốc lớn hơn.
Câu 44. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng
không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với
A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện
trường tại C là
A. 0. B. E/3. C. E/2. D. E.

Lười học thì châm ngôn vô ích!! 5


II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.

Dạng 1. Các bài toán căn bản liên quan đến điện trường, lực điện trường.
1.Tính toán điện trường do điện tích điểm gây ra.
Câu 45. Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ
điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
A. 0,6.103 V/m. B. 0,6.104 V/m. C. 2.103 V/m. D. 2.105 V/m.
Câu 46. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 25V/m.Lực tác dụng lên điện tích bằng 2.10-4N.
Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 125C . B. q = 80C . C. q = 12,5C . D. q = 8C .
Câu 47. Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại
điểm M cách q một đoạn 0,4m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 9.105V/m và hướng về phía điện
tích q. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q?
A. q= - 4C. B. q= 4C. C. q= 0,4C. D. q= - 0,4C.
Câu 48. Một điện tích -1μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và
hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10 V/m, hướng về phía nó.
9
D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
Câu 49. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải.
Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 50. Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200V/m,hướng thẳng đứng từ trên xuống
dưới.Một êlectron(- e= -1,6.10-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng 1 lực điện có cường độ và hướng
như thế nào?
A. 3,2.10-17 N,hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2.10-21 N,hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10 N,hướng thẳng đứng từ dưới lên.
-17
D. 3,2.10-21 N,hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Câu 51. Thực nghiệm cho thấy trên bề mặt trái đất luôn tồn tại một điện trường thẳng đứng từ trên xuống
dưới, có cường độ vào khoảng từ 100 V/m đến 200V/m. Một hạt bụi tích điện q = - 1,6µC trong không khí tại
điểm có cường độ điện trường bằng 125 V/m sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương chiều độ lớn như thế
nào?
A. hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn 3,2.10-4 N
B. hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn 3,2.10-4 N
C. hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn 2.10-4 N
D. hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn 2.10-4 N.
Câu 52. Hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực
điện trường tác dụng lên q1 và q2 lần lượt là F1, và F2 (với F1 = 5F2). Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là
E1 và E2. Khi đó
A. E2 = 0,2E1. B. E2 = 2E1. C. E2 = 2,5E1. D. E2 = 0,4E1.
 
Câu 53. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi E A , E B là cường độ điện trường do Q gây ra tại A
 
va B; r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A cùng phương, ngược chiều E B và EA = EB thì khoảng cách giữa A
và B là
A. r B. r 2 . C. 2r. D. 3r.
Câu 54. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi EA, EB là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và
  
B, r là khoảng cách từ A đến Q. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E A và E B . Để E A có

phương vuông góc E B và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là
A. r 3 . B. r 2 . C. r. D. 2r.
Câu 55. Một điện tích điểm q đặt tại điểm O thì sinh ra điện trường tại điểm A với cường độ điện trường có
độ lớn 4000 V/m. Cường độ điện trường tại điểm B là trung điểm của OA có độ lớn là

Lười học thì châm ngôn vô ích!! 6


A. 2.103 V/m. B. 103 V/m. C. 8.103 V/m. D. 16.103 V/m.
Câu 56. Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì
cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn là
A.0,5E. B. 0,25E. C. 2E. D. 4E.
Câu 57. Trong không khí có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi đặt điện tích điểm Q tại O thì
cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và 4E. Khi đặt điện tích điểm Q tại điểm M thì độ lớn cường độ
điện trường tại N là
A.6E. B. 2,25E. C. 36E. D. 18E.
Câu 58. Trong không khí có 4 điểm thẳng hàng theo thứ tự O, M, I, N sao cho MI = NI. Khi tại O đặt điện
tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì
độ lớn cường tại N là
A. 4,5E. B. 9E. C. 2,5E. D. 3,6E.
Câu 59. Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AB=100m, AC=250m. Nếu đặt
tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 3,6Q thì
độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là
A. 3,6E và 1,6E. C. 1,6E và 3,6E. C. 2E và 1,8E. D. 1,8E và 2E.
Câu 60. Khi tại điểm O đặt 2 điện tích điểm, giống hệt nhau thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm A là E.
Để tại trung điểm M của đoạn OA có cường độ điện trường là 10E thì số điện tích điểm như trên cần đặt thêm
tại O bằng
A.4. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 61. Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ
điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức?
A. 16 V/m. B. 25 V/m. C. 30 V/m. D. 12 V/m.
Câu 62. Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường
độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM, EB. Nếu EA=9.104 V/m, EB =5625V/m và MA=2MB thì
EM gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.16000V/m. B. 22000V/m. C. 11200V/m. D. 10000V/m.
Câu 63. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm đặt tại
điểm O gây ra. Biết cường độ điện trường tại A là 36V/m và tại B là 9V/m. Cường độ điện trường tại điểm M
2 1 1
có khoảng cách OM thỏa mãn 2
= + bằng
OM 2
OA OB 2
A. 18 V/m. B. 45 V/m. C. 16 V/m. D. 22,5 V/m.
Câu 64. Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm M, N trong môi trường sao cho OM
vuông góc với ON. Cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1000 V/m và 1500 V/m. Gọi H là chân đường
vuông góc từ O xuống MN. Cường độ điện trường tại H là bằng
A. 500 V/m. B. 2500 V/m. C. 2000 V/m. D. 5000 V/m.
Câu 65. Trong không gian có ba điểm OAB sao cho OA ⊥ OB và M là trung điểm AB. Tại điểm O đặt điện
tích điểm Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB. Nếu EA=104V/m và EB =
5625V/m thì EM bằng
A.14400V/m. B. 22000V/m. C. 11200V/m. D.10500V/m.
Câu 66. Một điện tích điểm Q đặt tại đỉnh O của ram giác đều OMN. Độ lớn cường độ điện trường của Q
gây ra tại M và N đều bằng 600V/m. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ M đến N.
Bỏ qua các hiệu ứng khác. Số chỉ lớn nhất thiết bị trong quá trình chuyển động bằng
A.800V/m. B. 640V/m. C. 720V/m. D. 900V/m.
Câu 67. Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến
C theo một đường thẳng thì số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng
AC AC 6 AC
A. . B. . C. 0,625AC. D. .
2 3 5
Câu 68. Ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, A, B và một điểm M sao cho tam giác MAB vuông cân
tạiA.Một điện tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do nó gây ra tại A và B lần lượt là
22500V/m và 5625V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?
Lười học thì châm ngôn vô ích!! 7
A.18000V/m. B. 11200V/m. C. 15625V/m. D.11250V/m.
Câu 69. Trong không khí có bốn điểm O, M, N và P sao cho tam giác MNP đều, M và N nằm trên nửa
đường thẳng đi qua O. Tại O đặt một điện tích điểm. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M và N lần
lượt là 300V/m và 75V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại P là
A.100V/m. B. 120V/m. C. 150V/m. D. 190V/m.
Câu 70. Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và E. Trên tia vuông góc với
OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8cm. Điểm M thuộc AB sao MA = 4,5cm và góc MOB có giá
trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,2E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm
A. 4Q. B. 3Q. C. Q. D. 2Q.
2. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích.
Câu 71. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng
đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. - 10-13C. B. 10-13C. C. - 10-10C. D. 10-10 C.
Câu 72. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 3.10 g nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng
-6

hướng xuống có cường độ E = 2000 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích hạt bụi là
A. 15.10 -9C. B. –15.10-12C. C.–15.10-9C. D. 15.10 -12 C.
Câu 73. Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm

điện trái dấu. Điện tích của nó bằng 4,8.10-18C. Hỏi điện trường giữa hai tấm đó. Lấy g = 10m/s2
A. E = 750 V/m. B. E = 7500 V/m. C. E = 75 V/m. D. E = 1000V/m.
Câu 74. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây
ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Nếu đặt tại M (là trung điểm của AB)
một điện tích điểm q0 = −10−2 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu?
A. F = 0,16N . B. F = 1,6N. C. F = 0, 25N. D. F = 0, 45N.
Câu 75. Một hạt bụi khối lượng m=10 g,nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng,hướng
-8

xuống,cường độ E = 103V/m. Lấy g =10m/s2.Điện tích của hạt bụi đó là


A. q = 10-13C. B. q = -10-13C. C. q = 10-10C. D. q = -10-10C.
Câu 76. Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích 10 C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có
-7

véctơ E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc  = 300, lấy g=10m/s2. Độ
lớn của cường độ điện trường là
A. 1,15.106V/m. B. 2,5.106V/m. C. 3,5.106V/m. D. 2,7.105V/m.
Câu 77. Một quả cầu khối lượng 0,1g treo trên một sợi dây mảnh,được đặt vào trong một điện trường đều có
phương nằm ngang, cường độ E=1000V/m, khi đó dây treo bị lệch đi một góc 450 so với phương thẳng
đứng.Lấy g=10m/s2. Điện tích của quả cầu bằng
A. q = 10-6C. B. q =2.10-6C. C. q =10-3C. D. q =2.10-3C.
Câu 78. Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10 C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong
-9

điện trường đều E có phương nằm ngang và có độ lớn E= 106V/m, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây treo so với
phương thẳng đứng là
A. 300. B. 600. C. 450. D. 650.
Câu 79. Một quả cầu khối lượng m=1g có điện tích q>0 treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường
độ E=1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc  = 300 so với phương thẳng đứng, lấy
g=10m/s2. Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường bằng
−2
B. T = 2.10 N .
2 3
A. T = 3.10−2 N . C. T = 10−2 N . D. T = .10−2 N .
3 2
Câu 80. Quả cầu mang điện có khối lượng 0,1g treo trên sợi dây mảnh được đặt trong điện trường đều có
phương nằm ngang, cường độ E=1000V/m, khi đó dây treo bị lệch một góc 450 so với phương thẳng đứng, lấy
g=10m/s2. Điện tích của quả cầu có độ lớn bằng
A. 106C. B. 10- 3C. C. 103C. D. 10-6 C.
Câu 81. Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10 C treo vào đầu một sợi dây mảnh
-5

và đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo hợp với phương

Lười học thì châm ngôn vô ích!! 8


thẳng đứng một góc 600, lấy g = 10m/s2. Giá trị E gần nhất giá trị là
A. 1730 V/m. B. 1520 V/m. C. 1341 V/m. D. 1124 V/m.
Câu 82. Một giọt dầu hình cầu bán kính R nằm lơ lửng trong không khí trong đó có điện trường đều, vectơ
cường độ điện trường hướng từ trên xuống và có độ lớn E, biết khối lượng riêng của dầu và không khí lần lượt
là  d ,  KK (  d   kk ), gia tốc trọng trường là g. Điện tích q của quả cầu là
4R3 ( KK − d ) 4R3 ( d −  KK ) 4R3 ( KK + d ) 4R 2 ( KK − d )
A. q = g. B. q = g. C. q = g D. q = g.
3E 3E 3E 3E
Câu 83. Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu 4.105 m/s.
Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e = 1,6.10 – 19 C, mp = 1,67.10 – 27 kg. Bỏ qua tác dụng
của trọng lực lên proton. Sau khi đi được đoạn đường 3 cm, tốc độ của proton là
A. 3,98.105 m/s. B. 5,64.105 m/s. C. 3,78.105 m/s. D. 4,21.105 m/s.
Câu 84. Một điện tích điểm đặt tại O,một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ M
hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không với gia tốc có độ lớn 7,5m/s2 cho đến khi
dừng lại tại điểmN. Biết NO=15m và số chỉ thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 81 lần. Thời gian thiết bị đó
chuyển động từ M đến N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.15s. B. 6s. C. 12s. D. 9s.

Câu 85. Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r E (V/m)
r +r
được mô tả như đồ thị bên. Biết r2 = 1 3 và các điểm cùng nằm trên một đường
2 36
sức. Giá trị của x bằng
A. 22,5 V/m. B. 16 V/m.
C. 13,5 V/m. D. 17 V/m. x
9
r1 r2 r3 r

Dạng 2. Bài toán về nguyên lý chồng chất điện trường


Câu 86. Tại A có điện tích điểm q1, tại B có điện tích điểm q2. Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường
bằng không. M nằm trên đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện
tích q1, q2?
A. q1, q2 cùng dấu; |q1| > |q2|. B. q1, q2 khác dấu; |q1| > |q2|.
C. q1, q2 cùng dấu; |q1| < |q2|. D. q1, q2 khác dấu; |q1| < |q2|.
Câu 87. Cho hai điện tích q1 = 16 nC và q2 = – 36 nC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 10 cm.
Vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0
A. nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, MA = 20 cm.
B. nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, MB = 20 cm.
C. nằm trên đoạn thẳng AB, MA = 4 cm.
D. nằm trên đoạn thẳng AB, MB = 4 cm.
Câu 88. Cho hai điện tích điểm q1 = – q2 = 4 μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 5 cm.
Cường độ điện trường tại M với MA = 3 cm, MB = 8 cm là
A. 40,000.106 V/m, không cùng phương với AB . B. 45,625.106 V/m, hướng ra xaA.
C. 45,625.10 V/m hướng về A.
6
D. 34,375.106 V/m, hướng ra xa B.
Câu 89. Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân
không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn
A. 105V/m B. 0,5.105V/m C. 2.105V/m. D. 2,5.105V/m.
Câu 90. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 C, đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường
-9

độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích bằng
A. 18000 V/m B. 36000 V/m C. 1,800 V/m. D. 0 V/m.
Câu 91. Hai điện tích điểm q1= 4C và q2 = - 9C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không.
Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
Lười học thì châm ngôn vô ích!! 9
A. 18cm B. 9cm C. 27cm. D. 4,5cm

Câu 92. Hai điện tích điểm q1=2.10 C và q2= - 8.10 C lần lượt đặt tại A và B với AB= 10cm. Gọi E1 và
-6 -6
  
E 2 lần lượt là vec tơ cường độ điện trường do q1, q2 sinh ra tại điểm M trên đường thẳng AB. Biết E2 = 4E1 .
Khẳng định nào sau đây về vị trí của điểm M là đúng?
A. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. B. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM= 5cm.
C. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. D. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM= 5cm.
Câu 93. Hai điện tích q1 = 2.10 C và q2 = 8.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác
-6 -6

định điểm M trên đường AB mà tại đó E2 = −4E1 ?


A. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm. B. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.
C. M nằm trong AB với AM = 5 cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.
Câu 94. Hai điện tích q1=3q và q2=27q đặt cố định tại 2 điểm A, B trong không khí với AB = a. Tại điểm M
có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M nằm
A. trên đoạn thẳng AB với MA=a/4. B. trên đoạn thẳng AB với MA=a/2.
C. ngoài đoạn thẳng AB với MA=a/4. D. ngoài đoạn thẳng AB với MA=a/2
Câu 95. Hai điện tích Q1 =10-9C, Q2 = 2.10-9C đặt tại A và B trong không khí. Xác định điểm C mà tại đó
véctơ cường độ điện trường bằng không . Cho AB = 20cm.
A. AC = 8,3cm ; BC = 11,7cm. B. AC = 48,3cm ;BC = 68,3cm
C. AC =11,7cm ; BC = 8,3cm. D. AC = 7,3cm ; BC = 17,3cm.
Câu 96. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm
trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn bằng
A. 1,2178.10-3 V/m. B. 0,6089.10-3 V/m. C. 0,3515.10-3 V/m. D. 0,7031.10-3 V/m.
Câu 97. Tại hai điểm A, B trong không khí lần lượt đặt hai điện tích điểm qA= -qB = 3.10-7C, AB=12cm. M là
một điểm nằm trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB 8cm. Cường độ điện trường tổng hợp do qA và qB
gây ra có độ lớn
A. bằng 1,35.105V/m và hướng vuông góc với AB
B. bằng 1,35.105V/m và hướng song song với AB
C. bằng 1,35 3 .105V/m và hướng vuông góc với AB.
D. bằng 1,35 3 .105V/m và hướng song song với AB
Câu 98. Ba điện tích dương q1 = q2= q3= q= 5.10-9C đặt tại 3 đỉnh liên tiếp của hình vuông cạnh a = 30cm
trong không khí. Cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư có độ lớn
A. 9,6.103V/m. B. 9,6.102V/m. C. 7,5.104V/m D. 8,2.103V/m.
Câu 99. Tại ba đỉnh của tam giác vuông cân ABC, AB = AC = a, đặt ba điện tích dương qA= qB = q; qC = 2q

trong chân không. Cường độ điện trường E tại H là chân đường cao hạ từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh huyền
BC có biểu thức
18 2 .109 .q 18.109 .q 9.109 .q 27.109 .q
A. . B. . C. . D. .
a2 a2 a2 a2
Câu 100. Ba điện tích Q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn
cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là
Q Q Q
A. E = 18.109 2 . B. E = 27.109 2 . C. E = 81.109 2 . D. E = 0.
a a a
Câu 101. Bốn điện tích cùng dấu, cùng độ lớn Q đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnha. Cường độ điện
trường tại tâm O của hình vuông có độ lớn
Q Q Q
A. E = 36.109 2 . B. E = 72.109 2 . C. 0. D. E = 18 2 .109 2 .
a a a
Câu 102. Tại hai đỉnh MP của một hình vuông MNPQ cạnh a đặt hai điện tích điểm qM= qP = - 3.10-6C. Phải
đặt tại đỉnh Q một điện tích q bằng bao nhiêu để điện trường gây bởi hệ ba điện tích này tại N triệt tiêu?
A. q = 6 2 .10−6 C . B. q = −6 2 .10−6 C . C. q = −3 2 .10−6 C . D. q = 3 2 .10−6 C .
Câu 103. Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh BC =50cm ; AC =40cm ; AB =30cm ta đặt các điện
tích Q1 = Q2 = Q3 = 10-9C.Gọi H là chân đường cao kẻ từA. Cường độ điện trường tại H bằng
A. 400V/m. B. 246V/m. C. 254V/m. D. 175V/m.
Lười học thì châm ngôn vô ích!! 10
Câu 104. Đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác vuông cân ABC (AC = BC = 30 cm) lần lượt các điện tích
điểm q1 = 3.10 -7 C và q2. Cho biết hệ thống đặt trong không khí và cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C
có giá trị E = 5.10 V/m.4 Điện tích q2 có độ lớn là
A. 6.10-7C. B. 4.10-7 C C. 1,33.10-7C. D. 2.10-7 C
Câu 105. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8
(cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là
A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m.
-3
C. E = 0,3515.10 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 106. Tại hai đỉnh D, B (đối diện nhau) của một hình vuông ABCD cạnh a đặt hai điện tích riêng qD = qB =
4.10-6C. Để điện trường tại A triệt tiêu thì phải đặt tại C một điện tích q có giá trị là
A. q = −4 2 .10−6 C . B. q = −8 2 .10−6 C . C. q = 8 2 .10−6 C . D. q = 4 2 .10 −6 C .
Câu 107. Có ba điện tích điểm q1 = q2 = q3 = − q  0 đặt tại ba đỉnh A,B,C của tứ diện đều S.ABC cạnh a .
Tính độ lớn của điện trường tổng hợp do các điện tích gây ra tại S.
6kq kq 6 3kq kq 3
A. ES = 2 . B. ES = 2 . C. ES = 2 . D. ES = 2 .
a a a a
Câu 108. Đặt tại sáu đỉnh của lục giác đều các điện tích q; −2q;3q;4q; −5q và q’ . Biết q  0 , xác định q’ theo
q đề cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0.
A. q’ = 2q. B. q’ = 3q. C. q’ = 8q. D. q’ = 6q.
Câu 109. Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q,
2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
q q
A. 6k 2 và hướng tới F. B. 6k 2 và hướng tới B.
a a
q q
C. 3k 2 và hướng tới F. D. 3k 2 và hướng tới B.
a a
Câu 110. Hai điện tích q1, q2 (q1 = q2 = q > 0) đặt tại A và B trong không khí. AB = 2a. Điểm M trên đường
trung trực của đoạn AB cách AB đoạn h. Để cường độ điện trường tại điểm M đạt cực đại thì giá trị của h là?
Khi đó giá trị cực đại cường độ điện trường tại M là?
a 4kq a 4kq a 4kq a 4kq
A. h = ;Emax = 2 . B. h = ;Emax = 2 . C. h = ;Emax = 2
. D. h = ;Emax = .
2 3a 2 3a 2 3 3a 2 3 3a 2
Câu 111. Một mặt đồng hồ hình tròn có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q được đặt cố định ở vị trí các số
tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào
thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ?
A. 9 giờ đúng. B. 9 giờ 30phút. C. 12 giờ đúng. D. 12 giờ 30 phút.

Lười học thì châm ngôn vô ích!! 11

You might also like