You are on page 1of 3

BÀI 41: ĐỘ TAN

I- Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Xăng có thể hòa tan
A. Nước B. Dầu ăn C. Muối biển D. Đường
Câu 2: Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là
A. Cho đá vào chất rắn B. Nghiền nhỏ chất rắn
C. Khuấy dung dịch D. Cả B&C
Câu 3: Dung dịch chưa bão hòa là
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi D. Làm quỳ tím hóa đỏ
Câu 4: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
A. Nước và đường B. Dầu ăn và xăng
C. Rượu và nước D. Dầu ăn và cát
Câu 5: Chất tan tồn tại ở dạng
A. Chất rắn B. Chất lỏng
C. Chất hơi D. Chất rắn, lỏng, khí
Câu 6: Chọn đáp án sai
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
B. Xăng là dung môi của dầu ăn
C. Nước là dung môi của dầu ăn
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
Câu 7: Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn
trong nước
A. Làm mềm chất rắn
B. Có áp suất cao
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm
giữa các phân tử và bề mặt chất rắn
D. Do nhiệt độ cao
Câu 8: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. Chất tan B. Dung môi
C. Chất bão hòa D. Chất chưa bão hòa
Câu 9: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
A. Dung môi B. Dung dich bão hòa
C. Dung dich chưa bão hòa D. Cả A&B
Câu 10: Axit không tan trong nước là
A. H2SO4 B. H3PO4 C. HCl D. H2SiO3
Câu 11: Bazo không tan?
A. Cu(OH)2 B. Ca(OH)2 C. Ba(OH)2 D. NaOH
Câu 12: Chọn kết luận đúng
A. Muối clorua đều là muối tan B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan D. BaSO4 là muối tan
Câu 13: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Loại chất D. Môi trường
Câu 14: Độ tan là gì
A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt
độ xác định
B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt
độ xác định
C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa
nhiệt độ xác định
D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt
độ xác định
Câu 15: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl
và 50 gam nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
A. 3 gam B. 40 g C. 5 gam D. 9 gam
Câu 16:Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ nàu hòa tan hét
45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 20 gam B. 30 gam C. 45 gam D. 12 gam
Câu 17: Muối không tan trong nước là
A. Na2S B. KCl C. K2CO3 D. HgS
Câu 18: Muối tan trong nước là
A. Cu3(PO4)2 B. AlPO4 C. Na3PO4 D. Ag3PO4
Câu 19: Kim loại kết hợp tất cả các gốc muối đều tan là
A. Sắt B. Đồng C. Nhôm D. Na

II- Bài tập tự luận


Bài 1: Tính khối lượng của muối natri clorua có thể tan trong 830 gam nước ở 25oC. Biết
ở nhiệt độ này, độ tan của NaCl là 36,2 gam.
Ta có:
m NaCl 830.36,2
S= m H 2O
. 100 => m NaCl = 100
= 300,46 gam

Bài 2: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC biết ở nhiệt độ này, 53 gam
Na2CO3 hòa tan trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
Ở nhiệt độ 18 độ C 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở
nhiệt độ 18 độ C, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
53.100
S= 250 = 21,2 gam

Bài 3: Hòa tan 25,5 gam NaCl vào 80 gam nước ở 20oC được dung dịch A. Hỏi dung
dịch A đã bão hòa chưa? Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 38 gam.
Độ tan của NaCl ở 20 độ C là 38 gam, nghĩa là: 100 gam H2O hòa tan được 38 gam NaCl
38
 Với 80 gam H2O thì hoà tan được: 100
. 80 = 30,4 gam
Mà 25,5 < 30,4
 Dung dịch A chưa bão hoà

Bài 4: Biết độ tan của kali sunfat ở 20oC là 11,1 gam. Tính khối lượng muối này trong
666,6 gam dung dịch bão hòa.
Khối lượng chất tan muối K2SO4 là:
666,6 :11,1
m K2SO4 = 111,1
= 66,6 gam

You might also like