Professional Documents
Culture Documents
c. Nổ trên cao:
d. Nổ trên không:
+ Kí hiệu:
+ Công dụng: Tiêu diệt phương tiện bay trên không, sinh lực ngoài công sự, phá hủy công trình
kiến trúc. Nếu nổ thấp, có thể phá hủy các mục tiêu tương đối kiên cố, sinh lực trong sự, các
phương tiện chiến đấu.
Đặc điểm:
+ Là nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, chủ yếu và tức thời của vũ khí hạt nhân, chiếm
50% năng lượng vụ nổ.
+ Thời gian tác dụng từ vài giây đến mười giây.
Tác hại: Sóng xung kích là nhân tố hủy diệt toàn bộ
+ Đối với người:
Đặc điểm:
+ Là nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng và tức thời.
+ Thời gian ngắn từ 1/10 – 10s, chiếm 35% năng lượng vụ nổ.
Tác hại: Bức xạ quang là nhân tố gây hại lớn cho người và vũ khí trang bị, rất khó phòng
tránh:
+ Đối với người:
+ Đối
Đặc điểm:
Là nhân tố sát thương, phá hoại đặc trưng và tức thời của vũ khí hạt nhân
Tác hại:
Cách phòng, chống:
+ Triệt để lợi dụng địa hình, địa vật để giảm thiểu ảnh hưởng của bức xạ xuyên.
+ Xây dựng công sự, hầm hảo có nắp, đảm bảo độ dày và có phủ vật liệu chống sức xuyên.
d. Chất phóng xạ:
Nguồn gốc:
Gồm các mãnh vở hạt nhân, các chất đồng vị phóng xạ cảm ứng và các hạt nhân chưa tham gia
phản ứng của chất nổ hạt nhân.
Đặc điểm:
Tác hại:
+ Chiếu xạ ngoài: Sát thương sinh lực bằng các tia alpha, beta, gamma.
+ Nhiễm xạ da: Gây bệnh bỏng phóng xạ.
+ Nhiễm xạ bên trong: Bụi phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp, tiêu hóa, và qua vết thương
gây nên bệnh phóng xạ.
+ Tác hại sát thương chủ yếu bằng độc tính của chất độc => Gây ô nhiễm môi trường.
+ Phạm vi sát thương rộng: Đám mây độc làm nhiễm độc không khí trong phạm vi rộng.
+ Thời gian gây tác hại lâu dài.
4. Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống:
a. Chất độc thần kinh Vx:
Đề phòng, cấp cứu, tiêu độc:
+ Đề phòng:
b. Chất độc loét da Yperit (H, HD):
c. Chất độc kích thích CS:
d. Chất độc tâm thần BZ:
e. Chất đầu độc:
v