You are on page 1of 29

11

ThS Nguyễn Hạ Liên Chi


Bộ Môn Nghiệp Vụ

Khái niệm, nguyên nhân hình thành và phát


triển của ĐTQT

Các hình thức của đầu tư quốc tế

Vai trò và tác động của đầu tư quốc tế

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 2


11

Samuelson và Đầu tư là sự …… tiêu dùng hiện tại và nhằm


Nordhaus ……. tiêu dùng trong tương lai.

John M. Keynes Đầu tư là hoạt động …….. tài sản cố định để


tiến hành …….. hoặc có thể là …….. tài sản
tài chính để thu……….

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 3

3.1.1. Khái niệm đầu tư


Theo Samuelson và Nordhaus, đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại và nhằm tăng
tiêu dùng trong tương lai.
Theo John M. Keynes, đầu tư là hoạt động mua sắm tài sản cố định để tiến hành sản
xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để thu lợi nhuận.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 4


11

 UNCTAD: đầu tư thường được hiểu là một khoản tiền hoặc các nguồn lực khác được sử dụng với
kỳ vọng thu được một lợi ích tương lai.
Tóm lại có thể hiểu: Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lại lợi
nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 5

Đầu tư quốc tế là một hình thức của QHKTQT, trong đó diễn ra sự di chuyển các phương tiện đầu
tư giữa các chủ thể trên phạm vi thế giới để tiến hành các hoạt động SX-KD nhằm thu lợi nhuận
hoặc các lợi ích KT-XH.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 6


11

Chủ thể:
 Các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế
 Chính phủ các QG
 Các công ty quốc tế
 Các tổ chức phi chính phủ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 7

Phương tiện đầu tư:


 Tiền mặt
 Tài sản hữu hình
 Tài sản vô hình

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 8


11

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 9

3.1.3. Nguyên nhân hình thành và phát triển


 Trình độ phát triển không đồng đều của LLSX và phân bố không đều giữa các yếu tố SX.
 Quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ tạo nên môi trường thuận lợi cho sự
di chuyển các nguồn lực, trong đó có sự đầu tư, giữa các nước.
 Do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 10


11

3.1.3. Nguyên nhân hình thành và phát triển


 Tránh hàng rào bảo hộ mậu dịch, xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường.
 Là hình thức quan trọng nhằm nâng cao uy tín quốc tế và thực hiện các mục đích chính trị.
 Tình hình bất ổn định về chính trị an ninh QG, cũng như nạn tham nhũng hoành hành ở nhiều
khu vực trên thế giới, nạn rửa tiền … -> bảo toàn vốn, phân tán rủi ro
 Thể chế luật pháp của các nước và các điều ước quốc tế ngày càng hoàn thiện theo hướng bảo
đảm an toàn cho các hoạt động đầu tư quốc tế.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 11

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12


11

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


IMF - Balance of Payments Manual, ấn bản 5 (Washington, 1993): “Đầu tư trực tiếp là dạng đầu
tư quốc tế phản ánh mục tiêu của một thực thể cư trú tại một nền kinh tế, nhằm có được mối
quan tâm (lợi ích) lâu dài trong một doanh nghiệp cư trú tại một nền kinh tế khác.”

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 13

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


OECD - Detailed Benchmark Definition of FDI, ấn bản 3 (Paris, 1996): “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) phản ánh mục tiêu của một thực thể cư trú tại một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp)
muốn có được một mối quan tâm (lợi ích) lâu dài trong một thực thể cư trú tại một nền kinh tế
khác nền kinh tế của nhà đầu tư (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp)”.
 FDI - chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hoặc 1 phần vốn đủ lớn vào dự án đầu tư, cho
phép họ giành quyền quản lý hoặc trực tiếp tham gia quản lý dự án đầu tư.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 14
11

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 15

• Home country: nước chủ đầu tư - nước mà ở đó chủ đầu tư định cư


• Host country: nước nhận đầu tư/nước chủ nhà – nước mà ở đó hoạt động đầu tư được tiến hành
• Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp: một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân, trong đó một
nhà đầu tư trực tiếp, cư trú tại một nền kinh tế khác, sở hữu 10% hoặc hơn cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết (đối
với một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân) hoặc mức tương đương (đối với một doanh nghiệp không có tư cách pháp
nhân)
• Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp bao gồm công ty con (subsidiary: nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 50% vốn), liên kết
(associate: nhà đầu tư sở hữu 50% vốn hoặc ít hơn nhưng không dưới 10%) và chi nhánh (branch: một doanh nghiệp
không có tư cách pháp nhân tại nước chủ nhà thuộc sở hữu toàn bộ hoặc một phần của công ty mẹ).

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 16


11

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


Đặc điểm FDI:
 Nguồn vốn tư nhân
 Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn
điều lệ tùy theo quy định của từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát
doanh nghiệp nhận đầu tư.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 17

 Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ,
lãi
 FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý và những kỹ năng khác cho
các nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện dự án
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18
11

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


Phân loại FDI:
Theo cách thức thực hiện đầu tư
+ Đầu tư mới (Greenfield Investment): nhà đầu tư tiến hành XD các cơ sở KD hoàn toàn mới ở
nước ngoài/mở rộng cơ sở SX KD hiện có
Ví dụ:

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 19

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


11

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


+ Mua lại và sáp nhập (M&A): Nhà đầu tư mua lại hoặc sáp nhập các cơ sở SX KD sẵn có ở nước
nhận đầu tư vào cơ sở SX KD của mình.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 21

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


11

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


Theo hình thức pháp lý
 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
 Doanh nghiệp liên doanh
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT
 Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư, mua lại và sáp nhập
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 23

a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI


Ưu/nhược điểm của FDI:
 Ưu điểm:
◦ Chủ động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
◦ Khai thác các lợi thế của nước nhận đầu tư
◦ Được nhiều ưu đãi của nước nhận đầu tư
 Nhược điểm
◦ Rủi ro trong đầu tư cao
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 24

Nhược điểm:
Có thể ôn thêm cục lỗ của công ty đó.
Khó hòa nhập văn hóa tổ chức, văn hóa kinh doanh.
11

b. Đầu tư chứng khoán nước ngoài - FPI


Đầu tư chứng khoán nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư
của một nước mua chứng khoán của các công ty, các tổ chức phát hành ở một
nước khác với một mức khống chế nhất định để thu lợi nhuận nhưng không nắm
quyền kiểm soát trực tiếp đối với tổ chức phát hành chứng khoán.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 25

 Đặc điểm của FPI


- Số lượng chứng khoán mà các công ty nước ngoài được mua có thể bị khống chế ở mức
độ nhất định.
- Chủ đầu tư nước ngoài không nắm quyền kiểm soát hoạt động của tổ chức phát hành
chứng khoán.
- Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào loại chứng khoán mà nhà đầu tư mua, có thể cố
định hoặc không.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 26


11

- Nước tiếp nhận đầu tư không có khả năng, cơ hội tiếp thu công nghệ, kỹ thuật, máy móc thiết
bị hiện đại và kinh nghiệm quản lý
- Lý do đầu tư chứng khoán nước ngoài: cơ cấu tương quan quốc tế: thu nhập đầu tư chứng
khoán giữa các quốc gia ít tương quan với nhau như trong một quốc gia và phân tán rủi ro.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 27

Đầu tư cổ phiếu Đầu tư trái phiếu


Đối tượng ĐT Cổ phiếu (equity/share): là chứng Trái phiếu (Bond): là chứng chỉ nợ (debt
chỉ sở hữu (certificate of certificate)
ownership)
Quan hệ giữa Quan hệ sở hữu (chủ sở hữu và Quan hệ tín dụng (chủ nợ và con nợ - creditor
nhà đầu tư và DN đối tượng sở hữu) & borrower)
phát hành
Chủ đầu tư là trái chủ (bond bearer)/chủ nợ của
Chủ đầu tư là cổ đông (share-
công ty
owner)/chủ sở hữu của công ty
Thu nhập mà DN - Cổ tức (Divident): là lợi nhuận - Trái tức (Interest): là lãi tương ứng với phần
phát hành trả cho
công ty được chia tương ứng với vốn cho vay.
nhà ĐT
phần vốn góp => Thu nhập cố định
=> Thu nhập không cố định*
Thu nhập của nhà Không chỉ có cổ tức mà còn có Không chỉ có trái tức mà còn có thu nhập từ
thu nhập từ việc mua, bán chứng việc mua, bán chứng khoán (phần chênh lệch
ĐT chứng
khoán (phần chênh lệch giữa giá giữa giá mua và giá bán – Spread)
khoán mua và giá bán – spread)
11
*Chỉ áp dụng với cổ phiếu thường (common stock), không áp dụng với cổ phiếu ưu đãi (preferred
stock)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi

Những lợi ích và hạn chế trong đầu tư chứng khoán nước ngoài
Đối với người đầu tư chứng khoán
Những lợi ích:
 Các chứng khoán là các phương tiện sinh lợi, mang lại thu nhập cho người sở hữu chúng.
 Cổ phiếu có thể giúp nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư vào bất kỳ lĩnh vực nào, không cần thiết phải có sự
hiểu biết về kỹ thuật, công nghệ của lĩnh vực đó.
 Cổ phiếu có thể giúp nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư vào các công ty nước ngoài một cách đơn giản.
 Cổ phiếu có thị trường rộng lớn nên việc mua bán nhanh chóng và dễ dàng

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 29

Những hạn chế:


 Rủi ro tài chính: rủi ro về khả năng thanh toán trái tức, cổ tức và hoàn vốn cho trái phiếu đầy đủ, đúng hạn
hay không.
 Rủi ro do yếu tố đầu cơ: Yếu tố này dễ gây ảnh hưởng dây chuyền làm cho cổ phiếu có thể tăng giá giả tạo.
 Rủi ro do mua bán nội gián: Một cá nhân nào đó lợi dụng việc nắm được những thông tin nội bộ của một đơn
vị kinh tế để mua hoặc bán cổ phiếu của đơn vị đó một cách không bình thường nhằm thu lợi cho mình, ảnh hưởng
đến giá cổ phiếu đó trên thị trường.
 Rủi ro lãi suất: Lãi suất đi vay của ngân hàng thương mại hay lãi suất tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước
biến động sẽ ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán trên thị trường.
 Rủi ro sức mua tiền tệ: Tiền tệ biến động sẽ ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 30


11

Đối với người sử dụng vốn – nhà phát hành chứng khoán
Những lợi ích:
 Người sử dụng vốn – nhà phát hành chứng khoán có thể huy động được vốn với chi phí thấp hơn so với
việc đi vay trực tiếp từ ngân hàng.
 Kích thích các doanh nghiệp phát hành chứng khoán hoạt động tốt hơn.
 Đầu tư qua thị trường chứng khoán tức là đầu tư mua bán chứng khoán tại một thị trường chứng khoán có
tổ chức. Với mức khống chế tối đa nhất định, mỗi các nhân hoặc tổ chức được mua không quá mức tối đa đó. Với
sự khống chế ở các mức tương tự cho từng ngành kinh tế, quyền kiểm soát công ty có vốn đầu tư nước ngoài luôn
thuộc về nước chủ nhà.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 31

Những hạn chế:

 Đôi khi hình thức này được coi là chỉ nhằm mục đích đầu cơ, cán cân thanh toán của
quốc gia rất nhạy cảm với các dòng vốn dễ thay đổi như đầu tư chứng khoán nước ngoài.
 Mang đến cho nước tiếp nhận đầu tư chỉ vốn bằng tiền, không có cơ hội tiếp thu công
nghệ, kỹ thuật hiện đại.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 32


11

c. Tín dụng tư nhân quốc tế (Commercial Loan)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 33

Tín dụng tư nhân quốc tế là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước cho các
doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế ở một nước khác vay vốn và thu lợi nhuận qua lãi suất tiền
cho vay.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 34


11

Đặc điểm tín dụng tư nhân quốc tế


- Chủ đầu tư không phải là chủ sở hữu của đối tượng tiếp nhận đầu tư. Quan hệ giữa chủ đầu tư với đối tượng tiếp
nhận vốn là quan hệ vay nợ
- Người tiếp nhận đầu tư chỉ có quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định và sau đó phải hoàn trả
cả gốc lẫn lãi khi đến hạn.
- Chủ đầu tư thu lợi nhuận qua lãi suất cho vay theo khế ước vay độc lập với kết quả kinh doanh của DN vay.
- Các khoản cho vay thường là bằng tiền, không kèm theo máy móc thiết bị, công nghệ, bí quyết hay chuyển giao
công nghệ
- Đơn vị cung cấp vốn tuy không tham gia quản lý điều hành hay kiểm soát hoạt động doanh nghiệp nhưng trước
khi cho vay đều nghiên cứu tính khả thi của dự án đầu tư qua hồ sơ đi vay, dự án sử dụng vốn, nếu đối tượng tiếp nhận
đầu tư sử dụng vốn không có hiệu quả và đúng theo hồ sơ đi vay thì chủ đầu tư có quyền đòi tiền trước.

d. Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance – ODA)

Là các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các CP, các tổ
chức thuộc LHQ, các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức phi CP dành cho các nước chậm và
đang phát triển nhằm hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế của những nước này.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 36

 Đặc điểm của ODA


11

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 37

Đối tượng nhận viện


trợ (Aid recipients): Là
chính phủ các nước
đang và kém phát
triển.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 38


11

So sánh FDI và FPI

Giống nhau:
• Bổ sung nguồn vốn từ bên ngoài để phát triển kinh tế
• Thúc đẩy cạnh tranh ở nước nhận đầu tư
• Phụ thuộc nhiều vào các yếu tố bên ngoài
• Nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận của chủ đầu tư

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 39

Sự khác nhau giữa FDI và FPI


Tiêu chí FDI FPI
Quyền quản lý, điều hành Có Không
doanh nghiệp của nhà đầu
tư nước ngoài
Lợi nhuận Phụ thuộc vào Lãi vay hoặc cổ tức không kèm quyền
kết quả kinh biểu quyết
doanh
Chủ sở hữu nguồn vốn Tư nhân Các chính phủ, tổ chức và tư nhân

Ý nghĩa Thúc đẩy sản Kích thích thị


xuất trường tài chính
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 40

Tiêu chí FDI FPI


Tính thanh khoản Thấp Cao
11
Tính ổn định Cao hơn Thấp hơn

Mối quan hệ với các hoạt Thúc đẩy XNK, CGCN, mở rộng Chỉ tác động đến thị trường tài
động KTĐN khác thị trường, di chuyển SLĐ… chính

Luồng dịch chuyển PT-> ĐPT PT-> PT


PT-> PT ĐPT-> ĐPT
ĐPT-> ĐPT
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 41

Các nước
chủ đầu tư
Tác động
của ĐTQT
Các nước
nhận đầu tư

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 42

3.3.1. Tác động đối với nước chủ đầu tư


Tích cực:
◦Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
◦Mở rộng thị trường
◦Kéo dài tuổi thọ công nghệ và kéo dài vòng đời sản phẩm

◦Mở rộng ảnh hưởng về kinh tế, chính trị và XH


11
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 43

Tiêu cực:
◦Thiếu vốn đầu tư trong nước, nhất là cho CSHT
◦Chảy máu chất xám
◦Thất nghiệp trong nước tăng

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 44

3.3.2. Tác động đối với nước nhận đầu tư

 Đối với nước phát triển


• Cải thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng
• Thúc đẩy cạnh tranh
• Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 45


11

3.3.2. Tác động đối với nước nhận đầu tư

 Đối với nước đang phát triển


Tích cực:
◦ Giải quyết tình trạng thiếu vốn, phá vỡ cái vòng luẩn quẩn
◦ Phát triển SX và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
◦ Tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực
◦ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu nhập/người, tăng thu
NSNN
◦ Tiếp nhận công nghệ mới, kinh nghiệm quản lý
◦ Thúc đẩy các hình thức KTĐN khác phát triển
◦ Hiện đại hóa CSHT
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 46

3.3.2. Tác động đối với nước nhận đầu tư

 Đối với nước đang phát triển


Tiêu cực:
◦Nợ nước ngoài gia tăng
◦Phụ thuộc vào nước ngoài về vốn, công nghệ, thị
trường và chính trị
◦Kinh tế phát triển mất cân đối
◦Tiếp thu công nghệ lạc hậu
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 47
11

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 48

1. Đầu tư quốc tế có tốc độ tăng


trưởng nhanh và trở
thành 1 hình thức quan trọng
trong QHKTQT

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 49


11

2. Xu hướng tự do hoá đầu tư đang phát


triển mạnh mẽ
Tự do hóa đầu tư là quá trình các QG giảm bớt và
xóa bỏ dần những rào cản trong lĩnh vực đầu tư,
tạo môi trường thuận lợi, thông thoáng cho sự di
chuyển các luồng vốn đầu tư giữa các nước.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 50

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 51


11

3. Địa bàn đầu tư

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 52

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 53


11

4. Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng các chủ
đầu tư quốc tế
- Đầu thế kỷ XX: Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Hà Lan
- Giữa thế kỷ XX: Mỹ, Anh, Pháp
- Từ thập niên 70: Nhật Bản
- Một số năm gần đây: các nước đang phát triển bắt đầu
đầu tư ra nước ngoài.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 54

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 55


11

5. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đang


nổi lên như là một khu vực hấp dẫn nhất vốn
FDI xét trong khu vực các nước đang và kém
phát triển

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 56

6. Lĩnh vực đầu tư

FDI projects by sector in 2005, 2010 and


1 ,2

0,8

0,6

0 ,4

0 ,2

0
2015 2010 2005
Primary Manufacturing Services 2015

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 57


11

7. TNCs: 90% world FDI


8. Thông qua FDI, gia tăng quốc tế hoá các hoạt động nghiên
cứu khoa học - công nghệ của các TNCs
9. Trong chiến lược hấp thụ vốn FDI của tất cả các quốc gia
trên thế giới hiện nay đều hướng tới hiệu quả sử dụng
đồng vốn đó so với quy mô vốn thu hút được.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 58

You might also like