You are on page 1of 24

THUYẾT MINH

THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN CƠ ĐIỆN
DỰ ÁN:

KHÁCH SẠN

HIIVE BÌNH DƯƠNG VSIP 2


(GIAI ĐOẠN 1)
Địa điểm: Số 32A7, Đường Tạo Lực 5, Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore 2,
Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Địa điểm: Số 32A7, đường Tạo Lực 5, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore 2, phường Hòa Phú,
Thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Tháng 7 năm 2021


CƠ QUAN PHÊ DUYỆT GIÁM ĐỐC

CHỦ ĐẦU TƯ GIÁM ĐỐC

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ

TÂN THIÊN KHÁNH


ĐỊA CHỈ: SỐ 32A7, ĐƯỜNG TẠO LỰC 5, KHU CÔNG NGHIỆP

VIỆT NAM - SINGAPORE 2, PHƯỜNG HÒA PHÚ,

THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG, VIỆT NAM

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH GIÁM ĐỐC

Đơn vị thiết kế cơ điện: GIÁM ĐỐC

CTY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ ASP

OF-53 & OF-54, Lầu 2 Faifo Lane,


02 Phan Văn Đáng, P. Thạnh Mỹ Lợi, Quận
2, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

(+84) 28 3636 0599


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

MỤC LỤC

MỤC 1 – GIỚI THIỆU 3

1 GIỚI THIỆU 3

2 TỔNG QUÁT 4
2.1 HỆ THỐNG THÔNG GÍÓ CƠ KHÍ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ................................................................. 4

2.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC ................................................................................................................ 4

2.3 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY ............................................................................................................................ 4

2.4 HỆ THỐNG ĐIỆN ......................................................................................................................................... 4

2.5 HỆ THỐNG THANG MÁY ............................................................................................................................ 4

2.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ ................................................................................................................................. 4

2.7 HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT ................................................................................................................................... 5

MỤC 3 – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ 6

3 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ 6


3.1 TỔNG QUÁT ................................................................................................................................................ 6

3.2 CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & THÔNG GIÓ (MVAC) ..................................... 6

3.3 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC ................................................................................................................ 7

3.4 HỆ THỐNG PCCC ........................................................................................................................................ 8

3.5 HỆ THỐNG ĐIỆN ......................................................................................................................................... 8

3.6 HỆ THỐNG THANG MÁY ............................................................................................................................ 9

3.7 CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ ...................................................................................................................... 10

3.8 HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT ................................................................................................................................. 11

MỤC 4 – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 13

4 TỔNG QUÁT 13
4.1 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CƠ KHÍ VÀ ĐHKK ............................................................................................ 13

4.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC .............................................................................................................. 14

4.3 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ................................................................................................ 15

4.4 HỆ THỐNG ĐIỆN ....................................................................................................................................... 17

4.5 HỆ THỐNG THANG MÁY .......................................................................................................................... 19

4.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ ............................................................................................................................... 20


1

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

4.7 HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT ................................................................................................................................. 21

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

MỤC 1 – GIỚI THIỆU

1 GIỚI THIỆU

Tài liệu này xác định phạm vi của công tác thiết kế hệ thống cơ điện (bao gồm hệ thống
thông gió điều hòa không khí, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ
thống điện và hệ thống thang máy) cho Dự án KHÁCH SẠN HIIVE BÌNH DƯƠNG VSIP 2
(GIAI ĐOẠN 1) tại số 32A7, Đường Tạo Lực 5, Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore 2,
Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Thuyết minh thiết kế xác định các tiêu chuẩn áp dụng trong việc tiến hành thiết kế cho mỗi
thống cơ điện. Thuyết minh thiết kế cũng xác định rõ tiêu chuẩn cho các thành phần thiết bị
chính sẽ được lắp đặt và cung cấp các giải pháp thiết kế cho các hệ thống.

Thuyết minh thiết kế cũng là một hướng dẫn cho việc tiến hành thiết kế chi tiết thiết kế hệ
thống và bố trí mặt bằng, lập ra hồ sơ đấu thầu bao gồm bản vẽ kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ
thuật căn cứ trên sự chấp thuận và xác nhận của chủ đầu tư.

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

MỤC 2 – PHẠM VI CÔNG VIỆC

2 TỔNG QUÁT

Phạm vi công việc của hệ thống cơ điện được mô tả sau đây là một phần của công việc thiết
kế chi tiết.

2.1 HỆ THỐNG THÔNG GÍÓ CƠ KHÍ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

a) Hệ thống điều hoà không khí


b) Hệ thống điều áp, hút khói.
c) Hệ thống thống gió cơ khí.

2.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

a) Hệ thống cấp nước sinh hoạt


b) Hệ thống thoát nước sinh hoạt
c) Hệ thống thoát nước mưa
d) Hệ thống xử lý nước thải

2.3 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY

a) Hệ thống chữa cháy bên ngoài


b) Hệ thống chữa cháy vách tường
c) Hệ thống chữa cháy tự động
d) Hệ thống phòng cháy, báo cháy
f) Hệ thống chữa cháy bằng khí, bình chữa cháy
g) Tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy

2.4 HỆ THỐNG ĐIỆN

a) Nguồn cung cấp điện mạch vòng & các tủ phân phối điện chính
b) Trục cáp điện chính và các tủ phân phối phụ.
c) Các tủ cấp nguồn phòng khách sạn.
d) Chiếu sáng nhân tạo
e) Nguồn điện khu vực chung.
f) Đèn lối thoát và đèn chiếu sáng khẩn cấp.
g) Máy phát điện dự phòng.
h) Hệ thống chống sét.
i) Hệ thống nối đất.
j) Hệ thống truyền hình IP
k) Hệ thống điện thoại/ mạng.

2.5 HỆ THỐNG THANG MÁY

a) Hệ thống thang máy khách


b) Thang máy đa dụng/ PCCC

2.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ


a) Hệ thống an ninh - CCTV, Khóa cửa/ kiểm soát ra vào.
b) Hệ thống âm thanh công cộng
c) Hệ thống viễn thông trong tòa nhà (IBS)

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

2.7 HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT


a) Hệ thống khí đốt cấp cho khu vực bếp của khách sạn.

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

MỤC 3 – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

3 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

3.1 TỔNG QUÁT

Phần này sẽ liệt kê chi tiết các đặc điểm chính, nó sẽ là tiêu chuẩn cho việc thiết kế. Các tiêu
chuẩn này được dựa trên các quy định, tiêu chuẩn Việt Nam.

3.2 CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & THÔNG GIÓ (MVAC)

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió được thiết kế dựa trên các yêu cầu sau:
• TCVN 5687:2010: Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
• QCVN 09: 2017/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả.
• QCVN 06: 2020/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình.
• TCXDVN 175:2005: Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết
kế.
• ASHRAE 62.1-2010: Hiệp hội về Phát triển Kỹ thuật các Hệ thống sưởi ấm, làm lạnh, thông
gió, điều hòa không khí Hoa Kỳ - Tiêu chuẩn thiết kế.

a) Điều kiện thiết kế ngoài trời:

Mùa hè: 36.1°C Nhiệt độ bầu khô (TCVN5687-2010)


27.0°C Nhiệt độ bầu ướt

Mùa đông: N/A

b) Điều kiện thiết kế điều hòa không khí:

Khu vực Nhiệt độ bên Độ ẩm Độ ồn


trong (DB)
(RH) (NC)

Phòng ngủ 24°C ±1°C DB 55 ± 5%RH 35

Phòng tắm (thông với phòng ngủ) 26°C ±1°C DB 55 ± 5%RH 40

Văn phòng 24°C ±1°C DB 55 ± 5%RH 40

Phòng họp 24°C± 1°C DB 55 ± 5%RH 35

Khu cà phê 24°C± 1°C DB 55 ± 5%RH 45

Khu ăn sáng 24°C± 1°C DB 55 ± 5%RH 45

Lễ tân 24°C± 1°C DB 55 ± 5%RH 40

Phòng thay đồ 26°C ± 1°C DB 55 ± 5%RH 45

Sảnh & hành lang 26°C± 1°C DB 55 ± 5%RH 40

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Căn tin nhân viên 24°C ±1°C DB 55 ± 5%RH 45

Nhà bếp 26°C ±1°C DB 55 ± 5%RH 50

c) Thông gió cơ khí:

Số lần trao đổi không khí bên trong các phòng sử dụng chung, phòng máy, phòng thiết bị.

Bội số lần trao đổi l/s


STT Chức năng
gió/giờ

1 Khu bếp chính 20

2 Phòng kỹ thuật 6

3 Kho 8

4 Nhà vệ sinh công cộng - 25 l/s/WC

5 Nhà vệ sinh căn hộ - 13 l/s/WC

6 Nhà chứa rác - 5 l/s/m2

Đối với các phòng kỹ thuật có phát sinh nhiệt, sẽ được cung cấp hệ thống thông gió để
đảm bảo nhiệt độ phòng không vượt quá 40oC.

3.3 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

a) Cấp nước sinh hoạt

Thiết kế hệ thống cấp nước theo các tiêu chuẩn:


• TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCXD 7957:2008 Thoát nước–Mạng lưới bên ngoài &công trình
Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCXD 33:2006Cấp nước-Mạng lưới bên ngoài và công trình
Tiêu chuẩn thiết kế.
• Nước dự trữ 200 lít / người / ngày
• Dung tích bể Bể chứa nước dự trữ đặt ngầm tại tầng 1 cung cấp cho 1 ngày
sử dụng và bể nước ở tầng kỹ thuật cung cấp cho 7 giờ sử dụng.

b) Thoát nước vệ sinh

Nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ được dẩn về trạm xử lý nước thải của công trình trước
khi thải về hệ thống thoát nước thải bên ngoài.

Nước thải từ khu vực bếp sẽ được dẫn về bể tách mỡ đặt tại trạm xử lý nước thải.

c) Thoát nước mưa


7

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Thoát nước mưa mái, ban công sẽ được thu gom về hệ thống thoát nước mưa dự án và
kết nối đến hệ thống thoát nước mưa bên ngoài.

3.4 HỆ THỐNG PCCC

Hệ thống PCCC sẽ được thiết kế theo những tiêu chuẩn sau:

• TCVN 2622:1995 Hệ thống chữa cháy cho tòa nhà – Các yêu cầu thiết kế.
• TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu thiết
kế và lắp đặt.
• TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng – Yêu cầu thiết
• TCVN 5670:1993 Hệ thống chữa cháy – Các yêu cầu chung, lắp đặt và sử dụng.
• TCVN 7435:2004 Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa
cháy.
• TCVN 5738:2001 Hệ báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
• TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy: Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
• TCVN 4513:1988 Nước cấp bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCVN 9385:2012 Chống sét cho tòa nhà – Tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng.
• QCVN 06:2020 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
• TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang
bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng

3.5 HỆ THỐNG ĐIỆN

a) Tiêu chuẩn

Hệ thống điện của toàn bộ công trình sẽ được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn sau:
• TCVN 6160:1996 Hệ thống chữa cháy cho tòa nhà cao tầng - Các yêu cầu thiết kế
• TCXD 333:2005 Chiếu sáng bên ngoài – Các yêu cầu thiết kế.
• TCVN 7114-1: 2008 Chiếu sáng nơi làm việc – phần 1: trong nhà
• TCXD 9208:2012 Lắp đặt đường ống dẫn điện trong nhà và công trình công cộng
– Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCXD 9206:2012 Lắp đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng
– Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCVN 9207: 2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
- Tiêu chuẩn thiết kế
• TCVN 9888:2013 Phần 1, 2, 3, 4 Chống sét cho các công trình xây dựng
– Tiêu chuẩn thiết kế thi công.
• QD 440/DVN/HCM.IV Hệ thống phân phối điện
– Phần 2: Hệ thống điện ngầm – Tiêu chuẩn thiết kế.

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

• QĐ 1299/QĐ-EVN Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp điện
áp tới 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
• Guideline VSIP II & IIA (Sep 2020) Sổ tay quy định hoạt động và phát triển tại VSIP II

b) Tải điện yêu cầu

Tải điện ước tính cho toàn bộ dự án là khoảng 1.6 MVA phục vụ cho toàn bộ dự án.
c) Đèn chiếu sáng

Độ rọi trung bình được tham chiếu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7114-1:2008 hoặc tiêu
chuẩn Singapore SS 531 – 2006 & 2008:

Các độ rọi trung bình như sau sẽ được được duy trì:
• Cầu thang bộ : 100 lux
• Phòng thiết bị : 200 lux
• Đường xe cộ : 20 lux
• Các khu vực giải trí : 300 lux
• Khu vực văn phòng : 500 lux
• Khu vực bếp : 500 lux
• Phòng nghỉ và hành lang: Theo các yêu cầu của thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất
• Cảnh quang: Theo các yêu cầu của thiết kế cảnh quang.

Đèn chiếu sáng tường rào, thác nước và các đèn chiếu sáng cảnh quang sẽ được thiết kế
bởi thiết kế kiến trúc và thiết kế cảnh quang.

Đèn cảnh báo máy bay sẽ được cung cấp tuân theo yêu cầu của cơ quan hành không.

d) Nguồn khẩn cấp

Nguồn khẩn cấp sẽ được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn TCVN.

e) Hệ thống chống sét và nối đất

Hệ thống chống sét bao gồm các bộ cắt sét sẽ tuân theo tiêu chuẩn TCVN 9888-2013.

f) Hệ thống điện thoại

Hệ thống điện thọai sẽ theo cấu trúc hình sao từ các tủ đấu nối và điểm đấu nối đến các ổ
cắm điện thoại RJ11 cho từng phòng nghỉ khách sạn.

Hệ thống điện mạng sẽ theo cấu trúc hình sao từ các tủ thiết bị tầng và điểm đấu nối đến
các ổ cắm mạng RJ45 cho từng phòng nghỉ khách sạn.

g) Hệ thống truyền hình

Hệ thống truyền hình sẽ được thiết kế để kết nối đến truyền hình internet (IPTV)

3.6 HỆ THỐNG THANG MÁY


9

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Hệ thống thang máy sẽ được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn sau:

• TCVN 6396-20:2017: Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Thang máy
chở người và hàng. Phần 20: Thang máy chở người và thang
máy chở người và hàng
• TCVN 6396-50:2017: Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Kiểm tra và
thử nghiệm. Phần 50: Yêu cầu về thiết kế, tính toán, kiểm tra
và thử nghiệm các bộ phận thang máy
• TCVN 6396-72:2010: Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng
riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và
hàng. Phần 72: Thang máy chữa cháy

Thêm vào đó, các thang máy đa dụng và thang khách sẽ được thiết kế phù hợp cho người
khuyết tật sử dụng. Các tiêu chuẩn thiết kế sẽ như sau:

a) Thang máy khách

Thiết kế phù hợp với các khuyến cáo trong sách CIBSE Guide D :

b) Thang máy đa dụng/PCCC

Tuân theo các chỉ dẫn trong tiêu chuẩn hiện hành, cung cấp thang máy có buồng thang
thích hợp để di chuyển thiết bị và băng ca trong trường hợp khẩn cấp.

3.7 CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ

a) Hệ thống an ninh

Hệ thống an ninh sẽ bao gồm hệ thống camera quan sát CCTV và khóa cửa/kiểm soát ra
vào.
10

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Các camera quan sát sẽ được lắp đặt tại các khu vực cần thiết như: sảnh chính, sảnh
thang máy, hành lang và bên ngoài tòa nhà (nếu yêu cầu).

Khóa cửa/ kiểm soát an ninh sẽ được thiết kế cho các lối vào các khu vực cần kiểm soát
như phòng khách, văn phòng, buồng thang máy,…theo như yêu cầu của chủ đầu tư.

b) Hệ thống thông báo công cộng

Hệ thống này được thiết kế để thông báo & phát nhạc nền cho các khu vực chung, phòng
khách sạn trừ khu giải trí & cà phê sẽ do chủ đầu tư tự thiết kế.

c) Hệ thống viễn thông trong tòa nhà (IBS)

Hệ thống viễn thông trong tòa nhà hoàn chỉnh sẽ được thiết kế để khuếch đại tín hiệu yếu
nhận được từ các điểm phát sóng di động của nhà cung cấp dịch vụ, hay để khuếch đại
sóng điện thoại của điện thoại di động khi tín hiệu yếu. Hệ thống này phù hợp với các yêu
cầu về vùng phủ sóng 3G, 4G và 5G từ các nhà cung cấp dịch vụ di động.

3.8 HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT

Hệ thống cung cấp khí đốt được thiết kế theo qui định của các cơ quan chức năng và theo các
tiêu chuẩn hiện hành:

• QCVN 07: 2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
• QCVN 09: 2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả.
• QCVN 10: 2012/BCT An toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng
• TCVN 7441: 2004: Hệ thống cung cấp khí LPG tại nơi tiêu thụ: yêu cầu thiết kế,
lắp đặt và vận hành.
• TCXDVN 377: 2006: Hệ thống cung cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu
chuẩn thiết kế.
• TCXDVN 387: 2006: Hệ thống cung cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu.
• TCVN 2622: 1995: Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết
kế.
• TCVN 6486: 2008: Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tồn chứa dưới áp suất - Vị trí,
thiết kế, dung lượng và lắp đặt.
• TCVN 6008: 2010 Thiết bị áp lực – Mối hàn – Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử
• TCVN 8921: 2012 Ống thép hàn chịu lực - thử siêu âm vùng liền kề với mối hàn
để phát hiện các khuyết tật tách lớp.
• TCVN 8366:2010 Bình chịu áp lực - Yêu cầu thiết kế và chế tạo.
• QTKĐ: 16-2014/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống
dẫn khí đốt bằng kim loại.
• Thông tư 41/2011/TT-BCT Quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá
lỏng.

11

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

12

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

MỤC 4 – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

4 TỔNG QUÁT

Phần này của thuyết minh các giải pháp thiết kế sẽ được áp dụng cho hệ thống cơ điện để
thỏa mãn các yếu tố về kinh tế - kỹ thuật và các yêu cầu của chủ đầu tư.

4.1 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CƠ KHÍ VÀ ĐHKK

a) Hệ thống điều hòa VRV:

Hệ thống điều hòa cấp lạnh phân tán kiểu 1 mẹ nhiều con VRV/VRF, sử dụng ga
R410a/R32. Hệ thống gồm dàn nóng giải nhiệt không khí có hiệu suất cao được đặt tại
sân thượng, các phòng khách sạn sử dụng loại âm trần nối ống gió, các khu vực khác sử
dụng loại âm trần nối ống gió, cassette 4 hướng thổi và treo tường.

b) Hệ thống điều hòa đơn lẻ:

Hệ thống điều hòa cục bộ phục vụ cho phòng rác ướt và phòng máy chủ. Dàn nóng giải
nhiệt bằng gió, dàn lạnh sử dụng là loại treo tường.

• FCC room: Sẽ được cung cấp điều hòa không khí như được yêu cầu

• Phòng rác ướt: Sẽ được cung cấp điều hòa không khí.

c) Thông gió cơ khí

• Hệ thống cấp gió tươi: Hệ thống cấp gió tươi cục bộ từng tầng cho các khu vực
sử dụng máy lạnh thông qua quạt trung tâm được áp
dụng.

• Phòng kỹ thuật, kho: Hệ thống hút /cấp cục bộ sẽ được tính toán theo các tiêu
chuẩn kỹ thuật.

• Khu bếp chính: Sử dụng hệ thống hút thải, cấp gió cục bộ có kèm bộ khử
mùi gắn ống gió.

• Bếp (Phòng khách sạn): Sử dụng loại chụp hút khử mùi tuần hoàn.

• Nhà vệ sinh: Hệ thống thải gió cục bộ cho từng tầng qua quạt trung
tâm được áp dụng.

• Nhà chứa rác: Hệ thống hút thải trung tâm qua quạt trung tâm đặt trên
sân thượng được áp dụng.

d) Thông gió sự cố

Hệ thống thông gió sự cố được thiết kế để nhằm mục đích bảo vệ chống khói cho nhà và
công trình để đảm bảo an toàn cho người thoát khỏi ngôi nhà khi xảy ra cháy. Bảo vệ
chống khói bao gồm các hệ thống bên dưới:

• Hệ thống tạo áp: Bao gồm hệ thống tạo áp phòng đệm cầu thang bộ N3,
hệ thống tạo áp thang máy chữa cháy và sảnh thang
máy chữa cháy. Sẽ được tạo áp ở chế độ có cháy để13

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

tuân theo yêu cầu trong quy chuẩn 06 - 2020 và Quy định
quy trình phòng cháy chữa cháy trong công trình xây
dựng.

• Hệ thống hút khói: Bao gồm hệ thống hút khói hành lang và hệ thống hút
khói thương mại. Sẽ được tạo áp ở chế độ có cháy để
tuân theo yêu cầu trong quy chuẩn 06 - 2020 và Quy định
quy trình phòng cháy chữa cháy trong công trình xây
dựng.

e) Hệ thống thông gió phòng gas (khí đốt)

Hệ thống thông gió tự nhiên cho phòng gas (khí đốt) sẽ tuân theo TCVN 7441_2004.
Các lỗ thông gió tự nhiên phải được dặt ở vị trí trên tường bao quanh hệ thống LPG sao
cho:
Đáy của lỗ thông gió tầm thấp cách sàn nhà không quá 150 mm.
Đỉnh của lỗ thông gió tầm cao cách trần nhà không quá 500 mm.
Vùng thông gió tầm thấp hiệu quả nằm trong phạm vi 500 mm tính từ sàn nhà.
Vùng thông gió tầm cao hiệu quả nằm trong phạm vi cách trần nhà 1000 mm

Tổng diện tích lỗ thông gió hiệu quả tối thiểu phải đạt 0,03m2 trên 1m2 diện tích sàn nhà
đối với lỗ thông gió ở tầm thấp và 0,015m2 trên 1m2 diện tích sàn nhà đối với lỗ thông gió
ở tầm cao.
Bố trí lỗ thông gió phòng chống cháy, nổ: Hệ thống LPG phải có các lỗ thông gió tự nhiên
dùng cho mục đích phòng chống cháy nổ được đặt trên tường bao quanh. Diện tích lỗ
thoáng tối thiểu phải đạt 0,07 m2 trên 1 m3 không gian được bao quanh đối với lỗ thoáng
không mái che và 0,1 m2 trên1m3 không gian được bao quanh đối với lỗ thoáng có mái
hắt. Góc nghiêng của mái hắt không được vượt quá 45° so với mặt phẳng nằm ngang.

4.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

a) Cấp nước lạnh sinh hoạt

Nước cấp thiết kế đảm bảo cho sử dụng trong 24 giờ, khi nguồn nước cấp nước chính bị
hỏng bể nước mái cho tháp sẽ dự trữ nước cho 7 giờ sử dụng.

Bể nước đặt ngầm tại tầng 1 và bể nước mái tại tầng 12:

Nhu cầu dùng nước cấp hàng ngày ước tính là 75m3/ngày.
Bể nước ngầm 75m3 đặt ngầm tại tầng 1 dự trữ nước trong 24 giờ.
Bể nước mái 23m3 của đặt ở tầng kỹ thuật dự trữ nước trong 7 giờ.
Bể nước ngầm được cung cấp trực tiếp từ nguồn nước thành phố. Nước sẽ được chuyển
từ bế nước ngầm lên bể nước mái bằng 1 bộ bơm trung chuyển (1 chạy & 1 dự phòng).

Mạng lưới cung cấp nước cho tòa nhà:

Từ bể chứa nước ngầm, nước sẽ được cấp đến bể nước mái bằng 1 bộ bơm trung
chuyển.

Từ bể chứa nước mái, nước sẽ được cấp xuống tầng 5 đến tầng 1 bởi dòng chảy trọng

14

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

lực, tầng 6 đến tầng kỹ thuật phía trên sẽ được cung cấp nước bởi bộ bơm tăng áp để
đảm bảo áp lực. Một đường ống dự phòng sẽ được cung cấp trong hệ thống tăng áp
phòng khi máy bơm hoặc nguồn điện bị sự cố.

Bơm trung chuyển và bơm tăng áp sẽ được cấp điện từ nguồn điện khẩn cấp.

b) Cấp nước nóng sinh hoạt

Bố trí 1 bình nước nóng gián tiếp cho mỗi nhà vệ sinh trong phòng khách sạn.

c) Thoát nước vệ sinh:

Hệ thống thông hơi cho ống thoát nước trong khu vệ sinh sẽ được dẫn lên mái. Tất cả
bẫy nước và thiết bị sẽ được thông hơi để chống tắc nghẽn.

Nước thải vệ sinh sẽ được thu tới trạm xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống hố ga
nước thải bên ngoài.

Nước thải bếp sẽ được xử lý bới bể tách mỡ đặt tại trạm xử lý nước thải.

d) Thoát nước mưa:

Toàn bộ nước mưa mái và ban công sẽ được thu gom thông qua phễu thu nước mưa mái
và phễu thu nước mưa ban công, được thu gom bằng hệ thống ống thu nước mưa đứng,
sau đó được đấu nối ra hệ thống cống thoát nước mưa bên ngoài.

e) Phụ lục tính toán:

Nhu cầu dùng nước của khách sạn được thể hiện theo bảng tính

4.3 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Bể nước chữa cháy 428m3 được đặt ngầm tại tầng 1. Bể nước này phục vụ cho hệ chữa
cháy: chữa cháy tự động Sprinkler, chữa cháy ngoài nhà, chữa cháy vách tường.

a) Hệ chữa cháy bên ngoài

Hệ chữa cháy bên ngoài được bố trí xung quanh nhằm mục đích chữa cháy cho tòa nhà.

Hệ chữa cháy bên ngoài được bố trí xung quanh lối vào xe chữa cháy, khoảng cách tối đa
120m giữa 2 trụ.

b) Hệ thống chữa cháy vách tường

Hệ thống họng chữa cháy vách tường sẽ được bố trí ở gần cầu thang của mổi tầng của
tòa nhà, lưu lượng 2 x 2.5 l/s

Họng tiếp nước chữa cháy 4 ngõ vào sẽ được nối độc lập đến những trục chữa cháy
chính. Khoảng cách từ nơi đỗ xe chữa cháy tới họng tiếp nước vào nhà không được lớn
hơn 18 m.

c) Hệ thống chữa cháy tự động:

15

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Hệ thống sprinkler tự động sẽ được thiết kế và lắp đặt để bảo vệ cho khu cửa hàng,
phòng cho thuê, phòng tiện ích dịch vụ, sảnh thang máy, hành lang, các phu vực phụ trợ,
… các tầng của tòa nhà. Hệ thống sprinkler tự động sẽ bao gồm một bộ bơm (chạy, dự
phòng, bơm điều áp), bồn chứa nước, các bộ van điều khiển có báo động, các đầu phun
sprinkler, ống và dây điều khiển sẽ được kết nối về tủ điều khiển khu vực và tủ báo cháy
trung tâm.

Việc lắp đặt các van điều khiển sẽ chia thành các khu vực có các van chặn phụ họat động
bằng điện và các công tắc dòng chảy cho các khu vực cách ly và hiển thị.

Trạng thái đóng/mở của các van chặn phụ và các công tắc dòng chảy sẽ được giám sát
trạng thái trên tủ báo cháy trung tâm tại Phòng điều khiển PCCC.

Sự hoạt động tự động của bơm hệ thống sprinkler tự động sẽ được giao tiếp với các
công tắc áp suất và các công tắc khởi động bằng tay tại tủ điều khiển khu vực tại Phòng
điều khiển PCCC.

Áp lực của hệ thống sprinkler sẽ được kích họat khi có đầu sprinkler tại khu cửa hàng,
phòng cho thuê, phòng tiện ích dịch vụ, sảnh thang máy, hành lang, …bị nung nóng và bể
ra.

Bố trí đầu phun cho các khu cửa hàng, phòng khách, phòng tiện ích dịch vụ, sảnh thang
máy, hành lang, …:

- Lắp đầu phun hướng lên cho khu vực không có trần
- Lắp đầu phun hướng lên và hướng xuống khu vực có trần.

d) Hệ thống phòng cháy và báo cháy

Các điểm báo cháy khẩn cấp địa chỉ bao gồm các nút nhấn và chuông báo báy sẽ được
bố trí tại tất cả các tầng của tòa nhà.

Hệ thống phát hiện cháy bao gồm các đầu báo khói và nhiệt sẽ được lắp đặt tại các
phòng kỹ thuật Cơ điện, sảnh thang máy, hành lang, phòng khác, văn phòng điều hành,
bếp, phòng thang máy và nóc giếng thang.

e) Tủ báo cháy chính

Tủ hiển thị báo cháy địa chỉ sẽ được lắp đặt để giám sát tình trạng báo cháy toàn bộ hệ
thống.

Dựa vào sự tác động của bất kỳ tính hiệu từ đầu dò nhiệt và đầu dò khói hoặc báo cháy
bằng tay, tính hiệu cháy sẽ được báo đến tủ hiển thị chính.

Tủ báo cháy chính sẽ được lắp đặt ở phòng điều khiển báo cháy tầng trệt.

f) Hệ thống chữa cháy bằng khí, bình chữa cháy

➢ Hệ thống chữa cháy dạng khí:

Hệ thống chữa cháy bằng FM200 được cung cấp cho phòng IT, phòng điện. Việc tinh
toán lưu lượng và thể tích FM200 dựa theo tiêu chuẩn hiện hành.

➢ Bình chữa cháy:


16

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

a) Tại các hộp chữa cháy vách tường trang bị các bình chữa cháy xách tay gồm 2 bình
CO2 5kg và 1 bình ABC 4.5kg có tác dụng chữa cháy ban đầu và được bố trí không
quá 20m đối với khu vực hành lang cho theo theo tiêu chuẩn qui định.

b) Các nội quy tiêu lệnh PCCC được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện nhiều người qua lại
để hướng dẫn và nhắc nhở công tác PCCC.

Bình chữa cháy sẽ được bố trí tại những vị trí chiến lược theo yêu cầu của chính quyền
địa phương.

g) Tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy

Nhu cầu nước chữa cháy của khách sạn được thể hiện theo bảng tính

4.4 HỆ THỐNG ĐIỆN

Hệ thống cấp điện trung thế mạch vòng 22 kV sẽ cung cấp điện cho dự án.

Dự án có tủ trung thế, phòng máy biến thế và phòng điện hạ thế đặt tại tầng 1.

a) Nguồn điện vào chính và tủ điện chính

Tổng cộng tải điện cho toàn bộ dự án là khoảng 1,6MVA để cung cấp cho toàn bộ dự án.

Nguồn điện hạ thế sẽ là 3 pha 5 dây (TN-S) 380V và 1 pha 220V, 50Hz.

b) Trục cáp chính/ Tủ phân phối điện chính/ phụ

Phòng điện chính sẽ phân phối tải điện cho các tầng và các tải điện khác qua các trục
riser điện khác nhau và các thang cáp.

Nguồn cung cấp điện cho các tầng sẽ được lấy từ các trục thanh dẫn chính hoặc các bộ
tách nguồn được đặt trong các trục kỹ thuật từng tầng.

Cứ mỗi 3 tầng sẽ được lắp đặt một DB-com để phục vụ cho sảnh chung / hành lang
chung.
Hệ thống thanh dẫn điện bằng đồng sẽ được sử dụng cho các tải điện chính có công suất
lớn do có ưu điểm sụt áp thấp và cần không gian lắp đặt nhỏ.

Loại cáp thông dụng PVC/PVC, XLPE/PVC sẽ được sử dụng cho công tác lắp đặt thiết bị
phân phối mạch phụ hoặc mạch riser.

Cáp mạch phụ phục vụ cho thang máy chữa cháy, các quạt cơ khí và thiết bị chữa cháy
sẽ được lắp đặt bằng cáp ngăn cháy trong khi tất cả cáp lắp đặt ngầm sử dụng loại cáp
XLPE/SWA/PVC.

c) Tủ phân phối cho phòng khách sạn

• Với phòng Small Room tải ước tính là 3.45 kVA, công suất nguồn mỗi phòng là 25A-1
pha.
• Với phòng Medium Room tải ước tính là 3.49 kVA, công suất nguồn mỗi phòng là 25A-
1 pha.
17

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

• Với phòng Large Room tải ước tính là 7.97 kVA, công suất nguồn mỗi phòng là 40A-1
pha.

d) Chiếu sáng nhân tạo

Đèn LED sẽ đượ thiết kế cho tất cả các khu vự của dự án.

Đèn chiếu sáng cho các khu vực công cộng và khu vực đi lại sẽ được chọn hoà hợp với
kiến trúc xung quanh mà vẫn đạt được độ rọi như yêu cầu.

Đèn chiếu sáng cảnh quang với các đặc điểm thẩm mỹ sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn
kỹ thuật của nhà kiến trúc cảnh quang.

Đèn chiếu sáng phòng khách sẽ được thiết kế tuân theo yêu cầu của Kiến trúc/nội thất.

Đèn chiếu sáng cho khu vực công cộng sẽ được điều khiển bằng các mạch xen kẽ và các
công tắc thời gian với công tắc by-pass bằng tay.

e) Ổ cắm nguồn thông thường

Các điểm ổ cắm thông thường loại ổ cắm 13A có công tắc sẽ được thiết kế cho các khu
vực chung như được yêu cầu.

Các ổ cắm có công tắc sẽ được thiết kế bên trong các phòng nghỉ khách sạn và khu công
cộng. Tất cả các ổ cắm có công tắc trong các căn hộ và khu công cộng sẽ được bảo vệ
bằng các RCBO.

Các isolator chống thấm sẽ được cung cấp cho dàn nóng của hệ thống điều hòa không
khí.

Các ổ cắm chống nước cũng sẽ được thiết kế cho các khu vực ẩm ướt cho mục đích sử
dụng thông thường.

f) Đèn chỉ lối thoát & đèn chiếu sáng khẩn cấp

Cả hai loại đèn lối thoát EXIT và chiếu sáng khẩn cấp sẽ được lắp đặt thích hợp cho toàn
bộ công trình để chỉ lối thoát hiểm trong trường hợp nguồn điện chính bị mất. Các bộ
nguồn dự phòng bên trong sẽ có khả năng hoạt động 3 giờ.

g) Máy phát điện dự phòng

Trong trường hợp nguồn cung cấp điện chính bị mất, nguồn điện dự phòng/ khẩn cấp sẽ
sẵn sàng thông qua máy phát điện dự phòng diesel.
Toàn bộ công trình được dùng 01 máy phát điện có công suất liên tục 1500 kVA cùng với
bồn dầu có dung tích 4m3. 1 bồn dầu ngày được đặt trong phòng máy phát cấp điện trong
phòng 3 giờ.
Máy phát điện sẽ được khóa liên động với nguồn cung cấp chính. Trong trường hợp
nguồn cung cấp chính bị mất, máy phát điện có thể tự động khởi động. Khi nguồn cung
cấp chính có lại, máy phát sẽ tự động tắt sau một khoảng thời gian cài đặt mà thời gian
này có thể được điều chỉnh.

h) Hệ thống chống sét

18

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Một hệ thống chống sét hoàn chỉnh theo kim thu sét tia tiên đạo sẽ được thiết kế. Hệ
thống này sẽ bao gồm một kim thu sét với bán kính bảo vệ 107m và các đường thoát sét
thẳng đứng từ tầng mái đến các hố tiếp địa. Các hố tiếp địa sẽ được đặt tại tầng hầm và
đảm bảo rằng giá trị điện trở đất đo được sau khi lắp đặt là 10 Ohm hay nhỏ hơn.

Hệ thống chống sét sẽ được thiết kế tuân theo TCVN9888: 2013 “Chống sét cho các công
trình xây dựng”

i) Hệ thống nối đất

Hệ thống nối đất cho toàn bộ hệ thống điện sẽ được thiết kế tuân theo TCVN 9888:2013.
Các hố tiếp địa sẽ được đặt tại tầng 1 và đảm bảo rằng giá trị điện trở đất đo được của
mỗi hệ thống sau khi lắp đặt là đối với nối đất hệ thống điện nhẹ (ELV) là 1 Ohm hay nhỏ
hơn., chống sét là 10 Ohm hay nhỏ hơn, hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị kết hệ hệ
thống trạm biến áp là 1 Ohm hay nhỏ hơn.

j) Hệ thống truyền hình trung tâm

Hệ thống truyền hình internet (IPTV) sẽ được thiết kế cho tất cả các phòng nghỉ của
khách sạn

Hệ thống phân phối tín hiệu truyền hình (MDF) sẽ được đặt tại tầng 2 để nhận tín hiệu
truyền từ nhà cung cấp dịch vụ. Cáp quang sẽ phân phối từ phòng Server đến các trục
thông tấng kỹ thuật truyền hình thông qua các máng cáp ngang tại tầng 2.

k) Hệ thống điện thoại

Hệ thống MDF đặt tại tầng 2 sẽ được thiết kế để nhận cáp điện thoại chính từ công ty
điện thoại vào cho toàn bộ dự án.
Cáp điện thoại từ phòng Server sẽ được phân phối thông qua các máng cáp trong tầng 2
đến các tủ Rack của mỗi tầng đặt tại trục thông tầng điện nhẹ.
Ổ cắm điện thoại sẽ được lắp đặt cho từng phòng nghỉ khách sạn

l) Hệ thống dây mạng

Cáp mạng từ phòng Server sẽ được phân phối thông qua các máng cáp trong tầng 2 đến
các tủ Rack đặt tại trục thông tầng điện nhẹ.

Các ổ cắm mạng (RJ45) sẽ được lắp cho các phòng nghỉ khách sạn và các khu vực có
yêu cầu khác.

4.5 HỆ THỐNG THANG MÁY

Tổng cộng có 2 thang máy khách và 1 thang máy đa dụng/ PCCC sẽ được lắp đặt.

Tải trọng và tốc độ của thang máy sẽ tuân theo các tiêu chuẩn sau:

THANG MÁY KHÁCH

• Tải trọng buồng thang : 13 người (1000kg)

Cửa mở : Phía trước

Kích thước trong buồng thang : 1600mm(W)x1400mm(D)x2400mm(H)


19

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Kích thước trong giếng thang : 2200mm (W) x 2200mm (D)

Kích thước hố pit : 1800mm(H)

Khoảng vượt : 4600mm (H)

Tốc độ thang máy : 1.75 m/s

Bảng điều khiển thang máy : Cả hai mặt của cửa thang máy

THANG MÁY DỊCH VỤ/PCCC

• Tải trọng buồng thang : 1600kg

Cửa mở : Phía trước

Kích thước trong buồng thang : 1600mm(W)x2100mm(D)x2400mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2600mm(W) x 2600mm(D)

Kích thước hố pit : 1800mm(H)

Khoảng vượt : 4600mm (H)

Tốc độ thang máy : 1.75 m/s

Bảng điều khiển thang máy : Cả hai mặt của cửa thang máy

4.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ

a) Hệ thống an ninh

Hệ thống camera quan sát

Hệ thống camera quan sát được lắp đặt ở các vị trí sảnh thang máy và hành lang Camera
dome cố định sẽ được lắp đặt cho việc quan sát các sảnh thang máy.

Các màn hình quan sát màu và các thiết bị chính sẽ được lắp đặt tại Phòng an ninh/FCC
tại tầng 1 cho việc quan sát trung tâm và điều khiển trung tâm cho toàn bộ hệ thống.

Hệ thống khóa cửa/ kiểm soát an ninh

Hệ thống khóa cửa sẽ được thiết kế cho tất cả các phòng nghỉ khách sạn.

Hệ thống kiểm soát an ninh sẽ được thiết kế cho buồng thang máy và các khu vực khác
được yều cầu của chủ đầu tư.

b) Hệ thống thông báo công cộng

Hệ thống thông báo công cộng sẽ được thiết kế và được phân vùng để thuận tiện trong
điều khiển giữa các khu vực công cộng và khu vực khác. Hệ thống sẽ bao gồm các tính
năng sau:
20

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

• Phát nhạc đến các vùng được chọn.


• Phát thông báo đến các vùng được chọn. Thông báo ưu tiên.
• Phát âm thanh cảnh báo thông báo khẩn
• Nguồn dự phòng bằng pin/ bộ sạc.

c) Hệ thống viễn thông trong nhà

Hệ thống sẽ được duyệt bởi Cơ quan chức năng viễn thông. Hệ thống sẽ bao gồm các
thành phần sau :

- Các anten thu và phát song


- Các bộ khuếch đại tín hiệu đơn kênh và đa kênh
- Các tín hiệu
- Thiết bị đầu cuối
Thiết bị trung tâm của hệ thống sẽ được đặt tại phòng IBS tầng 2.

4.7 HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT

a) Tồn chứa LPG


Việc tồn chứa LPG tại khách sạn tuân theo TCVN 7441: 2004.

LPG được tồn chứa theo 2 dạng: Tồn chứa trong bồn và trong chai.

Dùng bồn: Có thể chứa được nhiều nhưng đòi hỏi khoảng cách an toàn lớn (tối thiểu >
7,5 m với bồn dưới 3 tấn, tối thiểu 15 m với bồn từ 3 đến 15 tấn).

Dùng giàn chai: Có sức chứa tối đa 1 tấn, nên thời gian thay giàn chai sẽ ngắn. Nhưng
khoảng cách an toàn đến các công trình xây dựng lân cận nhỏ (tối thiểu >1 m nếu có
tường ngăn cháy, >3 m nếu không có tường ngăn cháy).

Với quy mô công trình này sẽ sử dụng 1 trạm gas (loại giàn chai) dung tich 630 kg để cấp
gas cho khu bếp trung tâm phục vụ cho khu nhà hàng, khu ăn uống cho toàn khách sạn.

Hệ thống ống khí đốt sẽ đi bên ngoài từ trạm gas lên đến tầng sử dụng, tại đây ống sẽ đi
dưới trần vào khu vực bếp.
b) Nhập LPG
Đối với trạm cấp gas sử dụng tồn chứa LPG là trạm chai: Sử dụng chai 45kg/chai. (Thành
phần C3H8/C4H10 là 50/50 hoặc 30/70 tùy theo thị trường).

Chai LPG được vận chuyển đến trạm bằng xe tải và đưa vào nhà chứa chai bằng xe đẩy
loại nhỏ (mỗi lần chuyển từ 1 - 2 chai 45kg).

Nhân viên vận hành đóng van cổ chai và van bi trên thanh góp. Sau đó, tháo các chai hết
ra khỏi hệ thống ống góp và kiểm tra niêm nhựa của chai mới được chuyển đến đảm bảo
các yêu cầu về khối lượng và độ kín. Nếu đảm bảo mới tiến hành lắp đặt chai vào giàn
chai.

Sau khi kết thúc đấu nối, nhân viên vận hành phải kiểm tra sự rò rỉ của các mối nối bằng
nước xà phòng. Nếu kín khít, nhân viên vận hành sẽ mở van tại bình và trên thanh góp.
c) Hệ thống van điều áp
21

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Điều áp cấp 1 được lắp đặt tại trạm gas trung tâm, có nhiệm vụ giảm áp từ 6 - 7 kg/cm²
(600 - 700 kPa) xuống áp suất khoảng 140 kg/cm² (140 kPa).

Điều áp cấp 2 được lắp đặt tại trạm gas trung tâm, có nhiệm vụ giảm áp từ 140 kg/cm²
(140 kPa) xuống áp suất khoảng 70 kg/cm² (70 kPa). Với áp suất này, gas được dẫn vào
trong tòa nhà bằng đường ống treo trần.

Điều áp cấp 3 được lắp đặt tại khu bếp nhà hàng, áp suất được giảm xuống áp suất sử
dụng (từ 70 kPa xuống 3 kPa).

Đây là mức áp thấp thỏa mãn yêu cầu của TCXD 377:2006, an toàn cho người sử dụng.
d) Nguyên lý hoạt động:
Đường ống dẫn gas chính từ phòng máy hóa hơi đi vào công trình sử dụng ống thép
tráng kẽm tiêu chuẩn ASME B36.10 M SCH40 hoặc tương đương và được đi trong ống
lồng hoặc trong máng hộp kín và có đặt các đầu báo dò gas trong trạm gas để ngắt hệ
thống cấp gas khi phát hiện rò rỉ gas trên đường ống chính.

Đường ống gas từ đồng hồ gas đến các van cock tại bếp là loại ống thép gân không rỉ
chuyên dùng cho khí đốt. Áp suất làm việc trong đường ống theo thiết bị bếp của nhà
hàng và phù hợp với quy định hiện hành.

Hệ thống ống khí đốt sẽ đi bên ngoài từ trạm gas lên đến tầng sử dụng, tại đây ống sẽ đi
dưới trần vào khu vực bếp.

Hệ thống cảm biến rò gas được lắp tại bếp sẽ gửi tín hiệu đến tủ báo rò gas đặt trong khu
vực bếp. Tủ sẽ xuất tín hiệu đóng van điện ngắt gas cấp cho bếp khi phát hiện gas rò rỉ.

Trên đường ống phía trước nguồn cấp LPG lắp đặt van ngắt khẩn cấp được kết nối liên
động với các đầu báo dò khí LPG và hệ thống báo cháy tự động của công trình.

Khi có tín hiệu rò gas tới mức nguy hiểm, đầu báo lập tức xuất tín hiệu báo động bằng âm
thanh, đèn và tác động đóng van điện từ cấp ga của tầng nhằm đảm bảo an toàn.

Cuối tuyến ống dẫn gas vào bếp, nơi đấu nối với đường ống mềm ra bếp có lắp 1 van
ngắt quá dòng EFV có khả năng tự ngắt khi gas rò rỉ do đứt dây nối mềm vào bếp, nâng
cao tính an toàn cho hệ thống.

22

Dự án: Khách sạn Hiive Bình Dương VSIP 2 (Giai đoạn 1)

You might also like