You are on page 1of 3

BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀI 6

XÉT NGHIỆM PROTEIN TRONG MÁU

I. MỤC TIÊU:
1. Trình bày được nguồn gốc protein trong máu.
2. Trình bày được nguyên tắc và phương pháp so màu để định lượng protein
trong máu.
3. Quan sát, nhận xét, giải thích, và kết luận.
II. NỘI DUNG:
A. Đại cương:
- Protein có nguồn gốc ngoại sinh là từ thức ăn và nguồn gốc nội sinh là từ
gan và hệ thống nội mạc võng mô.
- Trong cơ thể, protein giữ 4 nhiệm vụ chính: Dinh dưỡng – Chuyên chở -
Đặc biệt – Sinh lý.
- Xét nghiệm Protein toàn phần và tỉ số A/G giúp ta trong việc chẩn đoán và
theo dõi các trường hợp mất nước, các bệnh về gan và thận.
B. Tiến hành thí nghiệm:
 Xét nghiệm Protein:
a. Nguyên tắc:
- Trong môi trường kiền, biuret có nhóm –CO-NH- (cấu trúc giống liên kết
peptid) sẽ kết hợp với Cu2+ tạo phức chất có màu tím hồng, nên protein cũng
tham gia phản ứng tương tự.
- Cường độ của màu sau phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ protein có trong
dung dịch (huyết thanh). Do đó, ta có thể định lượng protein bằng đo mật độ
quang bằng máy quang phổ kế ở bước sóng λ = 530nm.
b. Mẫu thử: Huyết thanh.
c. Thuốc thử:
- Dung dịch protein mẫu 6,25 g/L (0,625g): cân 6,25g albumin trứng pha
nước cất vừa đủ 100ml.
Thuốc thử Gornall (Biuret):
- CuSO4 1,5g
- Tartrat kalium và katrium 6g
- Nước cất 500ml
- Lắc cho tan, rồi thêm vào 300ml dung dịch NaOH 2,5N, lắc đèu.
- Thêm 1g kali iodua lắc cho ta, rồi thêm nước cất vào cho đủ 1000ml.
d. Quy trình:
Thành phần Reagent Standard
Blank (1) Sample (u4)
phản ứng blank (2) blank (3)
Nước cất 1000 µl - - -
Reagent 1 - 1000µl 1000µl 1000µl
Protein
- - 20µl -
standard
Plasma/serum
- - - 20µl
(huyết thanh)

- Trộn đều.
- Để tại nhiệt độ phòng thí nghiệm
- Đo máy.

e. Biện luận:
- Giá trị bình thường của protein toàn phần trong huyết thanh là 65-85g/l.
- Kết quả đo được: 153.28
+ Giá trị protein đo được cao hơn khoảng bình thường.
+ Giá trị protein thay đổi trong một số bệnh lý.
o Tăng trong:
 Hồng cầu mất nước liên tục( nôn, tiêu chảy).
 Bệnh u tủy.
 Sốt kéo dài.
 Bệnh addison.
o Giảm trong:
 Suy dinh dưỡng.
 Thận nhiễm mỡ.
 Tăng nhu cầu protein (thai nghén, cho con bú).
 Xơ gan- viêm gan.
 Mất máu.

You might also like