Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Official - E
Chương 3 - Official - E
2
Introduction of Boolean Arithmetic Algebra
3
Introduction
◼ Logic circuit (digital circuit) works based on binary
mode:
Voltage at input, output is either 0 or 1
With 0 or 1 representing the predefined potential
voltage ranges
Example: 0 → 0.8V :0
2.5 → 5V :1
Allows us to use Boolean Algebra as a tool for the
analysis and design of digital circuit systems
4
Introduction (continue)
5
◼ Chapter Objectives:
Learn about Boolean Algebra
Basic logic elements and their operation
Use Boolean Algebra to describe and analyze
how complex logic circuits are constructed
from basic logic elements
6
1. Introduction
2. Boolean Algebra
3. Switching function
4. Reduction Techniques
7
1. Definition
8
Definition (continue)
9
Definition (continue)
◼ The values 0, 1 not only represent real numbers, but also
represent potential voltage value states, known as logic
levels.
◼ Some other ways of calling 2 logic levels:
10
2. Representation of variables and logical
functions
◼ Venn diagram :
Each logical variable divides the space into 2
subspaces.
The first subspace, the variable takes true (=1), the
second subspace, the variable takes false (=0).
Example: F = A AND B
A F B
11
2. Representation of variables and logical
functions
12
2. Representation of variables and logical
functions
Prove the equation using
Veen diagram
13
2. Representation of variables and logical
functions
14
2. Representation of variables and logical
functions
15
2. Representation of variables and logical functions
◼ Using truth table:
Used to describe the output dependence of the input voltage levels
of logic circuits
The truth table represents a logical function of n variables with:
◼ (n+1) column:
16
2. Representation of variables and logical functions
◼ Karnaugh mapping:
This is the equivalent representation of the truth table.
In which, each box on the cover corresponds to 1 row
of the truth table.
The coordinates of the cell determine the value of the
variable combination.
The value of the function is written in the
corresponding cell.
17
2. Representation of variables and logical functions
18
2. Representation of variables and logical functions
19
3. Basic logical operations
20
4. Basic postulate
21
4. Basic postulate
22
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
23
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
24
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
25
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
26
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
27
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
28
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
Prove following equations
29
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
Prove following equations
30
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
31
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
32
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
33
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
34
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
35
4. Fundamental theorems of Boolean Algebra
36
1. Introduction
2. Boolean Algebra
3. Switching function
4. Reduction Techniques
37
Switching function
Switching function:
• X1, X2, X3 …, Xn are variables, each of which represents
either 0 or 1
• f(X1, X2, X3 …, Xn) represents switching function of X1,
X2, X3 …, Xn
• f(X1, X2, X3 …, Xn) =0 or 1
39
Switching function
40
Switching function
41
Switching function
SOP and POS forms
SOP = Sum Of Products – Hội
POS = Product Of Sum – Tuyển
SOP forms
POS forms
42
2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy
43
1. Tuyển chính quy
◼ Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển
khai theo 1 trong các biến dưới dạng tổng của 2 tích logic
như sau:
F ( A1 , A2 ,..., An ) = A1.F (1, A2 ,..., An ) + A1.F (0, A2 ,..., An )
◼ Ví dụ:
F ( A, B) = A.F (1, B) + A.F (0, B)
= A.[ B.F (1,1) + B.F (1,0)] + A.[ B.F (0,1) + B.F (0,0)]
= AB.F (1,1) + AB.F (1,0) + AB.F (0,1) + AB.F (0,0)
◼ Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng tuyển
chính quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng tuyển
44
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Ví dụ:
45
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Biểu thức tổng quát dạng tuyển:
46
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Bảng giá trị tương ứng với
Ví dụ: Viết biểu thức tổng quát của e và (α1, α2, α3) tương ứng:
hàm số có 3 biến X1, X2 và X3
47
2. Hội chính quy
◼ Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển
khai theo 1 trong các biến dưới dạng tích của 2 tổng logic
như sau:
◼ Ví dụ:
F ( A, B) = [ A + F (0, B)].[ A + F (1, B)]
= ( A + [ B + F (0,0)].[ B + F (0,1)]).( A + [ B + F (1,0)].[ B + F (1,1)])
= [ A + B + F (0,0)].[ A + B + F (0,1)].[ A + B + F (1,0)].[ A + B + F (1,1)]
◼ Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng hội chính
quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng hội
48
2. Hội chính quy
◼ Ví dụ: Dạng tổng quát của hàm 2 biến
49
Áp dụng nhanh định lý Shannon
Ví dụ:
Cho hàm số 3 biến
có giá trị đầu ra như
trong bảng. Tìm
dạng tổng quát của
hàm F
50
2. Hội chính quy
◼ Dạng tổng quát:
51
Minterm and Maxterm
Minterm:
Một hàm logic có n biến, mỗi biến có thể nhận 1 trong 2 giá trị 0 hoặc 1.
Như vậy sẽ có 2n tổ hợp biến. Mỗi tổ hợp biến tạo thành 1 số hạng là tích
tất cả các biến của tổ hợp đó và nó được gọi là Minterm.
Maxterm:
Một hàm logic có n biến, mỗi biến có thể nhận 1 trong 2 giá trị 0 hoặc 1.
Như vậy sẽ có 2n tổ hợp biến. Mỗi tổ hợp biến tạo thành 1 số hạng là tổng
tất cả các biến của tổ hợp đó và nó được gọi là Maxterm.
52
Minterm and Maxterm
Minterm:
Example:
53
Minterm and Maxterm
Maxterm:
Example:
54
Minterm and Maxterm
55
Minterm và Maxterm
Tính chất của Minterm và Maxterm:
56
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
57
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
58
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng minterm:
59
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng maxterm:
60
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng minterm:
61
Minterm và Maxterm
Biểu diễn hàm logic bằng Minterm và Maxterm
VD: Chuyển hàm số sau sang dạng minterm và maxterm
Dạng maxterm:
62
Bài tập:
63
Nội dung chương 3
1. Giới thiệu
2. Đại số Boolean
3. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính
quy
4. Tối thiểu hóa các hàm logic
64
2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic
◼ Một hàm logic được gọi là tối thiểu hoá nếu như nó có
số lượng số hạng ít nhất và số lượng biến ít nhất.
◼ Mục đích của việc tối thiểu hoá: Mỗi hàm logic có thể
được biểu diễn bằng các biểu thức logic khác nhau. Mỗi
1 biểu thức logic có một mạch thực hiện tương ứng với
nó. Biểu thức logic càng đơn giản thì mạch thực hiện
càng đơn giản.
◼ Có hai phương pháp để tối thiểu hoá hàm logic:
Phương pháp đại số
Phương pháp bìa Karnaugh
65
1. Phương pháp đại số
66
Phương pháp nhóm số hạng
67
Thêm số hạng đã có vào biểu thức
68
Loại bỏ số hạng thừa
◼ Trong ví dụ sau, AC là số
hạng thừa:
A B
69
Bài tập áp dụng
◼ Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương
pháp đại số:
a. F ( A, B, C, D) = ( A + BC ) + A.( B + C )( AD + C )
b. F ( A, B, C, D) = ( A + B + C )( A + B + C )( A + B + C )( A + B + C )
70
Bài tập áp dụng
◼ Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp đại
số:
a. F ( A, B, C ) = A[ B + C ( AB + AC )]
b. F ( A, B, C , D) = A + B[ AC + ( B + C ) D]
c. F ( A, B, C ) = ( A + BC )( AB + ABC )
d. F ( B, C , D) = ( B + BC )( B + BC )( B + D)
e. Chứng minh: AC + BC = AB + ABC + BC
f. Chứng minh ABC + B + BD + ABD + AC = B + C
71
Problems:
72
Bài tập:
Hãy thiết kế mạch điện sao cho khi công tắc 1 đóng thì đèn sáng, khi công tắc 2
đóng đèn thì đèn sang, khi cả 2 cùng đóng thì đèn sáng, khi cả 2 cùng mở thì
đèn tối.
73
Solution:
74
Problems:
76
Problems:
77
Problems:
78
Problems:
80
Biểu diễn bằng bìa Karnaugh
Chỉ áp dụng cho trường hợp dưới 6 biến. Trên 6 biến rất phức tạp
82
Bìa Karnaugh cho hàm 2, 3, 4 biến
◼ Biểu diễn hàm số sử dụng bìa Karnaugh
Hàm số được biểu diễn bằng vị trí các điểm có giá trị 1
trong bản Karnaugh
CD
00 01 11 10
AB
00 1 1
01 1 1
1 1
11
1 1
10
F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6,9,11,13,14)
83
2. Phương pháp bìa Karnaugh
84
Bìa Karnaugh cho hàm 2, 3, 4 biến
B 0 1
A
0 CD
00 01 11 10
AB
1
00
BC 01
00 01 11 10
A
11
0
1 10
85
Bìa Karnaugh cho hàm 5 biến
A=0 A=1
86
Bìa Karnaugh cho hàm 6 biến
87
Quy tắc nhóm (dạng tuyển chính quy)
◼ Nhóm các ô liền kề mà giá trị của hàm cùng bằng 1 lại
với nhau sao cho:
Số lượng các ô trong nhóm là lớn nhất có thể được,
Đồng thời số lượng ô trong nhóm phải là lũy thừa của 2,
Và hình dạng của nhóm phải là hình chữ nhật hoặc hình vuông
◼ Nhóm có 2n ô loại bỏ được n biến
◼ Biến nào nhận được giá trị ngược nhau trong nhóm thì
sẽ bị loại
◼ Các nhóm có thể trùng nhau một vài phần tử nhưng
không được trùng hoàn toàn và phải nhóm hết các ô
bằng 1
◼ Số lượng nhóm chính bằng số lượng số hạng sau khi đã
tối thiểu hóa (mỗi nhóm tương ứng với 1 số hạng)
88
Ví dụ
F ( A, B, C ) = ABC + ABC + ABC + ABC + ABC + ABC
F ( A, B, C ) = R(1, 2, 4,5, 7, 6)
BC
00 01 11 10
A
Bỏ được 1 biến
Bỏ
được 1 0 0 1 0 1
biến
1 1 1 1 1 Bỏ được 2 biến
F ( A, B, C ) = A + BC + BC
89
Ví dụ
F ( A, B, C ) = ABC + ABC + ABC
F ( A, B, C ) = R(2, 6, 7)
BC
00 01 11 10
A
0 1
1 1 1
F ( A, B, C ) = BC + AB
90
Trường hợp đặc biệt
◼ Nếu giá trị hàm không xác định CD
tại một vài tổ hợp biến nào đó: AB
00 01 11 10
10 - -
F ( A, B, C , D) = BC + BC
91
Bài tập áp dụng
◼ Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp
bìa Karnaugh:
a. F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6,9,11,13,14)
b. F(A,B,C,D) = R(1,3,5,8,9,13,14,15)
c. F(A,B,C,D) = R(2,4,5,6,7,9,12,13)
d. F(A,B,C,D) = R(1,5,6,7,11,13) và F không xác
định với tổ hợp biến 12,15.
92
Summary
1. Introduction
2. Boolean Algebra
3. Switching function
4. Reduction Techniques
93
Bài tập áp dụng
94
Bài tập áp dụng
95
Bài tập áp dụng
96
Bài tập áp dụng
97
Bài tập áp dụng
98