Professional Documents
Culture Documents
Nhó m 11 Trang 1
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Bx viết tắt của chữ Brix, là biểu thị phần khối lượng biểu kiến của chất rắn hoà
tan trong 100 phần khối lượng dung dịch, thường được đo bằng Brix kế.
∆ Bx b−∆ Bx a
∆ Bx đọc=∆ Bx a + . ( Bxđọc −∆ Bxa )
Bx b−Bx b
0,66−0,63
¿ 0,63+ . ( 11,5−10 )=0,639
15−10
Vậy nồng độ chất khô hòa tan có trong mẫu nước mía là
Bx ( % )=11,5 ±0,639
Nhó m 11 Trang 2
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 3
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 4
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Tinh độ AP của mẫu nước mía nói lên chất lượng của mẫu nước mía. Với mẫu
nước mía tươi, mới chặt thì có trị số AP trên 75% .Với mẫu nước mía đang phân tích,
ta có thể kết luận mẫu mía này đã chặt và để một thời gian nên AP đã giảm xuống.
5. Hàm lượng RS của mẫu nước mía
5.1. Nguyên tắc
Trong môi trường acid, với điều kiện nhiJệt độ, một phân tử đường saccarose
sẽ kết hợp với một phân tử nước tạo thành một phân tử glucose và một phân tử
fructose.Đường khử sẽ khử Cu2+¿ ¿ thành Cu+¿¿và Cu +¿¿ làm mất màu xanh của
methylene.
RS là lượng đường khử không kết tinh trong điều kiện chế biến thông thường,
gồm glucose, fructose và một số khác.Khi mía còn non thì tỉ lệ RS cao và mía càng
già thì tỉ lệ RS càng giảm. Mía đạt độ chín tới là mía có RS nhỏ hơn 1% .
5.2. Cách tiến hành
- Hút vào bình tam giác khô sạch theo thứ tự 5 ml Fehling A và 5 ml Fehling B,
sau đó thêm vào 20 ml nước cất.
- Đặt bình tam giác lên bếp từ đun sôi, chú ý là bỏ cá từ vào bình.
- Khi dung dịch sôi, hạ nhiệt độ bếp xuống khoảng 100 ℃ , bật cho cá từ quay.
- Nhỏ vào 2-3 giọt methylene blue.
- Chuẩn độ bằng mẫu nước mía đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh dương
sang màu đỏ gạch.
- Kiểm chứng bằng cách nhỏ thêm 1 giọt MB vào, nếu mất màu xanh thì phản
ứng kết thúc, đọc thể tích mẫu tiêu tốn.
5.3. Kết quả
Hàm lượng đường khử trong mẫu được tính theo công thức:
5. f
RS ( % )=
V .d
Với f: factor của dung dịch Fehling (f=1)
V: số ml mẫu tiêu tốn cho chuẩn độ.
d: tỷ trọng suy ra từ Bx.
Độ Bx của mẫu là Bx = 11,5%, tra bảng ta được d = 1,04622
Nhó m 11 Trang 5
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhóm đã tiến hành phân tích mẫu với 3 bình tam giác và kết quả được tính như
sau:
Bình 1 (Tống Thùy Vân)
- Thể tích mẫu tiêu tốn: V = 1,9 ml
- Hàm lượng đường khử:
5. f 5.1
RS ( % )= = =2,52 %
V . d 1,9.1,04622
Bình 2 (Lê Kim Cương)
- Thể tích mẫu tiêu tốn: V = 2 ml
- Hàm lượng đường khử:
5. f 5.1
RS ( % )= = =2,39 %
V . d 2.1,04622
-
Bình 3 (Huỳnh Thị Hồng Ngọc)
- Thể tích mẫu tiêu tốn: V = 1,7 ml
- Hàm lượng đường khử:
5. f 5.1
RS ( % )= = =2,81 %
V . d 1,7.1,04622
Nhó m 11 Trang 6
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 7
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
B. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
C. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Nhó m 11 Trang 8
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
D. THIẾT BỊ
STT Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Nhó m 11 Trang 9
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Trong quá trình cân, phải cân chính xác khối lượng đường non và khối lượng
nước cất thêm vào khi tiến hành thí nghiệm, ta sử dụng mẫu đã pha loãng (HSPL=4)
để tránh sai số quá nhiều.
2. Đo Bx
2.1. Nguyên tắc:
- Dùng Bx kế cầm tay để xác đinh nồng độ cấc chất hào tan có trong dung
dịch dựa vào chỉ số hiện trên Bx kế.
2.2. Nguyên liệu, hóa chất, thiết bị, dụng cụ
A. NGUYÊN LIỆU: Dung dịch có HSPL so với đường non là 4.
B. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
C. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
D. THIẾT BỊ
STT Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Nhó m 11 Trang 10
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
∆ Bx=0,66 .
Giá trị∆ Bx tra tai bảng 2: bảng hiệu chỉnh nhiệt độ của Bx quan sát (từ 0 –
800C) ở nhiệt độ chuẩn 200C.
Nhó m 11 Trang 11
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Đọc chỉ số trên máy đo pol để xác định nồng độ đường hòa tan có trong dung
dịch.
3.2. Hóa chất, thiết bị, dụng cụ
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Lượng nhỏ,
1 Bột chì acetat
vừa đủ
B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
C. THIẾT BỊ
STT Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Nhó m 11 Trang 12
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 13
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
A. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 Fehling A
2 Fehling B
B. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Nhó m 11 Trang 14
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
C. THIẾT BỊ
STT Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Máy khuấy từ +
2 cái 5 Dùng chung
cá từ
Nhó m 11 Trang 15
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Cách 1:
- Lấy dung dịch đã pha loãng cho vào burette.
- Cho 5ml Fehling A +Fehling B +20ml nước cất vào bình tam giác.
- Đặt lên bếp đun sôi mạnh. nhỏ 2 giot methylen blue vào.
- Chuẩn độ nhanh đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh dương sang đỏ
gạch.
- Kiểm chứng lại bằng methylen blue. Dung dịch mất màu xanh thì ghi lại thể
tích mẫu tiêu tốn.
Cách 2:
- Cân 26g dung dịch mẫu đã pha loãng cho vào bình định mức 100ml. Thêm
nước cất vào và định mức đến vạch. Dùng dung dịch sau khi định mức cho
vào burette.
- Các bước sau tiến hành tương tự như cách 1.
5.4. Kết quả
Cách 1:
5. F
PS(%) = . HSPL
V .d
Cách 2:
19,28
PS(%) = .F
V
Với:
V: thể tích dung dịch mẫu đã dùng trong đinh phân.
F: factor của dung dịch Fehling, F=1.
Nhó m 11 Trang 16
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
1. Đo pol
1.1. Khái niệm
Độ Pol (%): lượng đường có trong 100g mẫu được xác định bằng phương pháp
đo Pol một lần.
1.2. Mục đích
Xác định chỉ số Pol để biết được hàm lượng đường thật có trong mẫu đường
thành phẩm.
1.3. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
- Máy đo Pol
- Bình định mức 100ml
- Cốc thủy tinh dung tích 100 ml
Nhó m 11 Trang 18
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 19
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Nguyên liệu
500g đường cát vàng/ nhóm 8-13
- Hóa chất
Đơn vị Số
STT Tên hóa chất Quy cách Ghi chú
tính lượng
1 Fehling A Lỏng ml 1000 13 nhóm
2 Fehling B Lỏng ml 1000
3 Glucose 5% Lỏng ml 1000
Chỉ thị methylen
4 ml 200
blue
Đơn vị Số
STT Tên dụng cụ Quy cách Ghi chú
tính lượng
1 Bình tam giác 250ml Cái 39 13 nhóm
2 Pipet 10ml Cái 13
3 Buret Trắng Cái 13
4 Bình tia Cái 13
5 Cốc Cái 13
6 Bình định mức 100 ml Cái 13
7 Cân phân tích Cái 1
Nhó m 11 Trang 20
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Khi dung dịch sôi nhỏ vào 2 giọt chỉ thị methylen blue.
- Định phân bằng dung dịch glucose 5% cho đến khi dung dịch trong bình
chuyển từ màu xanh dương sang màu đỏ gạch
- Kiểm chứng bằng methylen blue.
- Ghi thể tích (a)
Đối với mẫu trắng
- Trong bình tam giác khác cho10ml Fehling A, 10ml Fehling B và 20 ml
nước cất đun sôi trên bếp.
- Khi dung dịch sôi nhỏ vào 2 giọt chỉ thị methylen blue
- Chuẩn độ bằng dung dịch glucose 5% cho đến khi dung dịch trong bình
chuyển từ màu xanh dương sang màu đỏ gạch
- Kiểm chứng bằng methylen blue.
- Ghi thể tích (A)
0,9615. ( A−a ) . F
Hàm lượng RS:RS %=
A
- Trong đó
F: factor của dung dịch Fehling, F=1
A: Thể tích glucose 5%0 tiêu tốn khi định phân mẫu trắng.
a: Thể tích glucose 5%0 tiêu tốn khi định phân mẫu chính
5.f
0,9615 số từ công thức: RS (%) = V . d
Khối lượng mẫu: m = 26,00g.
Thể tích định mức mẫu: Vđm = 100ml.
Thể tích mẫu: V = 20ml.
5
20.
26 = 0.9615
100
Nhó m 11 Trang 21
0 , 9615 . ( A−a . ) . F
RS (%) = ∙2
A
Kết quả :
Nhó m 11 Trang 22
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Đường RE (đường tinh luyện) tốt hơn, trắng hơn, hàm lượng tạp chất ít
hơn so với đường RS và được dùng làm nguyên liệu chế biến thực phẩm
cao cấp như: sữa, nước giải khát, thực phẩm. Tuy nhiên, người tiêu dùng
rất khó phân biệt đường RE bằng mắt thường.
Nhó m 11 Trang 23
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
m1−m2
X= ∙ 100 %
m
Trong đó:
m1: là khối lượng mẫu và chén sấy trước khi sấy, tính bằng g.
m2: là khối lượng mẫu và chén sấy sau khi sấy đến khối lượng không
đổi, tính bằng g.
Nhó m 11 Trang 24
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Sản phẩm bánh được mua tại siêu thị và có nhãn mác rõ ràng nên
trước khi tung ra thị trường đã được kiểm nghiệm kỹ.
- Khi độ ẩm cao bánh sẽ dễ bị hư hỏng.
2. Xác định hàm lượng acid của kẹo
2.1. Nguyên tắc
- Dùng dung dịch NaOH 0,1N trung hòa lượng acid có trong mẫu kẹo với chỉ thị
phenolphtalein 1%.
2.2. Nguyên liệu, hóa chất, thiết bị, dụng cụ:
A. Nguyên liệu: 20g kẹo mềm và 20g kẹo cứng.
B. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
phenolphtalein
1 Giọt 3
1%
2 NaOH 0,1N ml
C. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
D. THIẾT BỊ
Nhó m 11 Trang 25
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
STT Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
- Hàm lượng acid trong kẹo được tính theo công thức:
N . M .V 1 .V 2
X= .100 %
m. V .1000
Với:
Nhó m 11 Trang 26
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
V1: thể tích NaOH tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ,tính bằng ml.
V: thể tích dịch lọc lấy chuẩn độ, tính bằng ml.
N . M .V 1 .V 2 0,1.64 .250.2,3
X= .100 % = .100 %=¿0,736%
m. V .1000 20,001.25.1000
Lần 2:
Lần 3:
Kẹo mềm:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
Nhó m 11 Trang 27
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 28
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Chuẩn độ nóng dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch đường khử 1%
cho đến khi mất màu xanh thì dừng lại.
- Thêm vài giọt metyl xanh, nếu màu dung dịch trong bình tam giác không đổi là
phản ứng đã kết thúc
- Ghi thể tích dung dịch đường khử 1% tiêu tốn (V)
Hàm lượng đường khử của kẹo tính theo công thức:
0,01 ( V −V 1 ) .100
%RS =
m
Trong đó:
V1: thể tích dung dịch đường khử 1% tiêu tốn mẫu chính, ml
V: thể tích dung dịch đường khử 1% tiêu tốn mẫu chính, ml
Sau khi chuẩn độ đối với kẹo mềm Sau khi chuẩn độ đối với kẹo cứng
3.3. Kết quả
Thể tích dung dịch đường khử 1% tiêu tốn:
Nhó m 11 Trang 29
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 30
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Những nguyên nhân gây sai số: quá trình chuẩn độ chưa đúng, xác định thời
điểm kết thúc chuần độ chưa đúng
- Trung hòa lượng kiềm có trong bánh bằng dung dịch HCl 0,1N với chỉ thị metyl da
cam 0,1% (M.O).
B. HÓA CHẤT
STT Tên hóa chất Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
1 M.O Giọt 2
2 HCl 0,1N ml
C. DỤNG CỤ
STT Tên dụng cụ Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
D. THIẾT BỊ
STT Tên thiết bị Quy cách Đ/v tính Số lượng Ghi chú
Nhó m 11 Trang 31
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
N . V .100
X3 =
m.10
Với:
V: Thể tích dung dịch HCl tiêu tốn, tính bằng ml.
Lần 2:
Nhó m 11 Trang 32
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 33
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Nhó m 11 Trang 34
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
- Dùng pipet bầu hút chính xác 25 ml dung dịch I vào bình định mức 250 ml,
thêm 50 ml nước cất, 7 ml HCl đậm đặc.
- Cắm nhiệt kế vào bình và đun trong nồi cách thủy, giữ nhiệt độ của dung dịch
trong bình là 70℃ trong 10 phút.
- Lấy bình ra, làm nguội nhanh dưới vòi nước.
- Trung hòa dung dịch trong bình định mức bằng NaOH 20% với chỉ thị PP 1%,
đến khi dung dịch có màu hồng sau 30 giây, lượng NaOH dùng để trung hòa là
16,7 ml.
- Thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
- Dung dịch này gọi là dung dịch II.
Xác định hàm lượng đường
- Dùng pipet bầu hút chính xác 25 ml dung dịch Fehling A, 25 ml Fehling B vào
bình tam giác 250 ml.
- Thêm chính xác 25 ml dung dịch II cho vào bình tam giác trên, lắc đều.
- Đặt bình tam giác lên bếp điện và đun sôi 3 phút kể từ lúc bắt đầu sôi.
- Lấy ra để lắng kết tủa (chú ý là dung dịch ở trên phải có màu xanh và có một
phần tủa đồng oxit dưới đáy, nếu dung dịch bên trên không có màu xanh thì
phải làm lại với lượng dung dịch II ít hơn).
- Để nghiêng bình tam giác cho kết tủa đồng oxit lắng xuống và tiến hành lọc
gạn phần dung dịch qua giấy lọc để giữ lấy phần oxit đồng lại. Dùng nước cất
đã đun sôi cho vào bình tam giác trên và tiếp tục gạn lọc nhiều lần cho đến khi
nước trong bình không còn màu xanh, tức là lúc bấy giờ đã hết kiềm. Trong
quá trình lọc chú ý luôn để lại một lớp nước trên phần kết tủa để tránh đồng
oxit tiếp xúc với không khí và bị oxi hóa trở lại.
- Sau khi đã loại bỏ hết kiềm ra khỏi oxit đồng, dùng ống đong đong 30 ml sắt
III sunfat để hòa tan kết tủa đồng oxit, chú ý cho cả giấy lọc dùng để lọc gạn
kết tủa vào bình tam giác để hòa tan hết lượng kết tủa đồng oxit bám trên giấy
lọc.
- Chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1N đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền
trong 15 giây thì dừng lại, ghi thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn.
5.3. Kết quả
Nhó m 11 Trang 35
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
Hàm lượng đường toàn phần tính bằng % theo công thức
V 1 . V 2 . m1 .100
X 4=
V 3 .V 4 . m .1000
Với:
m: khối lượng mẫu cân (g)
m 1: khối lượng đường nghịch chuyển tra trong bảng phụ lục 10, (g)
V 1: thể tích dung dịch hòa tan lượng mẫu đã cân (dd I), (mg).
V 2: thể tích pha loãng dung dịch sau khi nghịch chuyển (dd I), (ml)
V 3: thể tích dd I lấy đi thủy phân, (ml)
V 3: thể tích dung dịch II lấy đi xác định hàm lượng đường, (ml)
Nhóm đã tiến hành chuẩn độ 2 lần với kết quả như sau:
- Lần 1: V = 10,7 ml
- Lần 2: V = 10.8 ml
V l 1+ V l 2 10,7+10,8
V tb = = =10,75 ml
2 2
Với thể tích KMnO4tiêu tốn như trên, dựa vào bảng tra hàm lượng glucose theo
KMnO4, ta tra được m1=35,17 mg .
V 2=250 ml
V 3=50 ml
V 4 =25 ml
m=10 g
m1=35,17 mg
Nhó m 11 Trang 36
KCS Đườ ng, Bá nh kẹo GVHD: Nguyễn Thị Cú c
mục đích tạo màu sắc cho bánh qua phảm ứng caramen, và dung hòa lượng
chất béo có trong sản phẩm.
Qua kết quả phân tích trên, ta thấy đường chiếm một phần tương đối cao
trong sản phẩm, nó là nguyên liệu chính thứ hai sau bột mì.Hàm lượng đường
sau phân tích cũng nói lên một phần vai trò của nó trong sản phẩm bánh quy.
Nhó m 11 Trang 37