Professional Documents
Culture Documents
Nhó m 07 Trang 1
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
2. NGUYÊN LIỆU CÁ
a) Đánh giá cảm quan
- Màu sắc , trạng thái bên ngoài :
Cá tươi : màu sắc tự nhiên của loài cá đó , nhớt cá trong suốt, độ
dính của nhớt cao , mùi tanh tự nhiên, đối với cá có vảy thì vảy
bám chắc vào da.
Cá ươn : màu sắc tối dần , da cá khô, nhớt cá bị vón cục , độ dính
thấp , nhớt bị đục dần và mùi chua thối xuất hiện, đối với cá có
vảy thì vảy tróc ra khỏi da.
- Trạng thái miệng và mang cá
Cá tươi: miệng mang khép chặt , dùng tay bật nắp mang rồi quan
sát màu sắc và ngửi mùi. Khi cá còn tươi thì mang đỏ tươi, mùi
tanh tự nhiên.
Cá ươn : miệng há dần , mang chuyển sang mà sẫm đen hoặc đen,
mùi thôi ( H2S) xuất hiện.
- Trạng thái mắt cá
Cá tươi : giác mạc trong suốt, sáng, nhãn cầu lồi .
Cá ươn : giác mạc đục, nhỡn cầu thụt xuống hẳn dưới võng mạc
hoặc có thể vỡ ra .
- Tính đàn hồi của cơ thịt
Dùng ngón tay ấn vào phần thịt ở lưng cá và quan sát sự phục hồi của
vết lõm.
Nhó m 07 Trang 2
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
Nhó m 07 Trang 3
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
-
Dùng giấy đo pH hoặc giấy quỳ tím đã thấm ướt bằng nước cất trung
tính rồi đặt lên cơ thịt cá . sau khoảng thời gian 10-15phút lấy giấy quỳ
hoặc giấy đo pH ra để quan sát .
- Nếu giấy quỳ ngả màu đỏ hoặc không đổi màu ( nếu dùng giấy đo pH
thì phản ánh pH <= 7) thì cá tươi.
- Nếu giấy quỳ chuyển sang màu xanh (pH> 7) thì cá ươn.
ii. Phản ứng với He-be
- Dùng để xác định lượng NH3 trong thịt cá có nhiều hay ít hay không có.
Nguyên lý : NH3 + HCl = NH4Cl ( khói trắng )
- Lấy một ống nghiệm , cho hai ba giọt dung dịch Hebe vào đó , treo
miếng thịt cần kiểm tra vào ống nghiệm, sao cho miếng thịt cách bề mặt
dung dịch khoảng 1-2 cm . sau đó quan sát hiện tượng xảy ra quanh
miếng thịt cá.
- Nếu không thấy khói trắng : tức không có NH3 → cá còn tươi
- Nếu có khói trắng : tùy theo mức độ nhiếu hay ít mà kết luận phản ứng
dương tính mạnh hay nhẹ.
Khói trắng ít và tan nhanh: phản ứng dương tính nhẹ , ký hiệu (+)
Khói trắng nhiều , lâu tan : phản ứng dương tính mạnh , kí hiệu
(++)
IV. KẾT QUẢ
A. NGUYÊN LIỆU TÔM
1) Đánh giá cảm quan
- Màu sắc : màu sắc đặc trưng của tôm tươi
- Trạng thái : không bị long đầu
- Có độ đàn hồi
- Mùi đặc trưng của tôm tươi
→ tôm còn tươi
2) Kiểm tra tạp chất
- Khối lượng tôm lúc đấu : m1 =18,48 g
- Khối lượng tôm sau khi bơm agar: m2 = 20,45 g
- Sau khi bơm agar khối lượng tôm tăng lên : m = 20,45 -18,48 = 1,97 g
→ sau khi bơm khối lượng tôm tăng lên thêm khoảng 10% khối lượng
thực, điều đó đánh lừa người tiêu dùng .
Nhó m 07 Trang 4
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
Vỏ : 2,17 g
Nội tạng : 2,45 g
→TỔNG khối lượng các bộ phận : 22,27 g
- Phần trăm khối lượng từng bộ phận
Đầu : (2*100)/22,27 = 8,98 %
Thịt : 61,52 %
Râu, đầu : 8,76 %
Vỏ : 9,74%
Nội tạng: 11,00%
B. NGUYÊN LIỆU CÁ
1) Đánh giá cảm quan
- Màu sắc và trạng thái bên ngoài :
Màu sắc tự nhiên của cá bạt má , nhớt cá trong suốt, độ dính của nhớt
cao , mùi tanh tự nhiên, vảy bám chắc vào da.
- Trạng thái miệng và mang cá :
Miệng mang khép chặt, mang đỏ tươi, mùi tanh tự nhiên.
- Trạng thái mắt cá:
Giác mạc trong suốt, sáng, nhãn cầu lồi
- Trạng thái đàn hồi của cơ thịt :
Vết lõm phục hồi nhanh, cơ thịt màu đỏ tươi.
- Mùi và nội tạng của cá
Mùi tanh tự nhiên.
- Các bộ phận khác
Bụng cá bình thường, hậu môn có màu bạc trắng hoặc đỏ nhạt, hơi thụt
vào trong.
→ Cá còn tươi
Nhó m 07 Trang 5
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
Nhó m 07 Trang 6
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
V. NHẬN XÉT
- Tổng khối lượng từng bộ phận sau khi tách nhỏ hơn khôi lượng nguyên
liệu lúc đầu, NÊN ta coi tổng khối lượng từng bộ phận là khối lượng
nguyên liệu lúc đầu.
Lý do dẫn đến sai số:
Có thể là thao tác sai khi tách và khi đem cân
Có thể có thất thoát trông quá trình tách, các bộ phận còn sót lại
trên thớt, nội tạng dạng lỏng nên còn dính lại trên thớt không thể
cân chính xác được như khối lượng ban đầu.
- Không có hiện tượng giấy quỳ chuyển màu và không có khói trắng là do
cá còn tươi nên không có hiên tượng.
BÀI 2 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐÔNG LẠNH
Nhó m 07 Trang 7
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
Khi sản phẩm vừa chín thì lấy túi sản phẩm ra khỏi nồi nấu , để
nguội vừa đủ thì gạn nước vào một cốc thủy tinh sạch, khô. phần cái
được đổ ra đĩa sạch và khô.
Khối lượng muối = khối lượng tôm = 29,82 g
Nhó m 07 Trang 8
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
Vị : ngọt
Nước luộc : trong
Trạng thái : thịt dai, tươi ngon không bị bỡ
→ tôm tươi
III. KIỂM NGHIỆM HÓAHỌC
a. Định tính SO2
Người ta hay dùng chất bảo quản (Na 2S2O5 ,K2S2O5) để bảo quản sản
phẩm, nếu dùng các hợp chất này với liều lượng quá nhiều thì trong sản
phẩm chế biến còn dư SO2 là chất khí không màu , mùi xốc , độc.
- Lấy 1 con tôm đem nghiền nhỏ
- Thêm vào 30 ml nước cất +H3PO4 10%
- Trải lên ống nghiệm giấy KI + Hồ tinh bột ( giấy lọc cắt thành dải dài
nhúng qua KI + hồ tinh bột )
- Đậy nắp ống nghiệm + hơ sơ bộ trên bếp
Giay chuyển sang : xanh : có không chuyển màu : không có
→ Kết quả : giấy không chuyển màu → không có SO2
Nhó m 07 Trang 9
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
Nhó m 07 Trang 10
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
( af −b ) . 0 ,0014 . F
X ( gN / l )= ⋅1000
V
( 25. 1,5−36 ,5 ). 0 , 0014 . 20
X ( gN / l )= ⋅1000=0 , 56( gN / l )
50
Với:
Nhó m 07 Trang 11
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
a . 0 , 0014 . F
X ( formol)= ⋅1000
V
8 . 0 , 0014 . 40
X ( formol )= ⋅1000=17 , 92( gN / l )
25
III. Đạm acid amin
I. Cảm quan
- Màu sắc: màu đặc trưng của cá khô, không có mốc.
Nhó m 07 Trang 12
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
- Mùi : mùi thơm đặc trưng của cá khô, không hôi khét hoặc có mùi của hiện
tượng phân hủy.
- Vị: đặc trưng của cá khô
- Trạng thái: khô, còn nguyên con, ít bị gãy đầu và vỡ bụng.
2. Kết quả:
Nhó m 07 Trang 13
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
m1 −m2
X (% )= ⋅100
m1 −m0
21,813−21,283
X (% )= ⋅100=26 ,6 %
21 ,813−19 , 821
IV. Xác định độ chua cá khô:
1. Cách tiến hành:
- Cân cá khô đã xay nhỏ cho vào cốc thủy tinh: m = 9,98g
- Thêm 50ml nước cất
- Đun cách thủy 30 phút => lọc, định mức 100ml
- Lấy 25ml dịch lọc cho vào bình tam giác + 3 giọt PP 1%
- Dùng NaOH 0,1 N chuẩn độ đến khi xuất hiện màu hồng.
2. Kết quả:
Thể tích NaOH 0,1 N tiêu tốn: V1 = 4,6 ml
Thể tích định mức : V2= 100ml
Khối lượng mẫu: m = 9,98g
Thể tích chuẩn độ: V = 25 ml
K .V 2 V 1
X (acid )= ⋅100
m. V
với K = 0,009
Nhó m 07 Trang 14
Báo cáo thực hành KCS Thủy Sản
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………...
Nhó m 07 Trang 15