Professional Documents
Culture Documents
Đề cương đồ án 2
Đề cương đồ án 2
ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN 2
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN MỰC
NHỒI THỊT SAUCE CÀ ĐÓNG HỘP
GVHD:
HỌ TÊN SINH VIÊN MSSV LỚP ĐIỆN THOẠI
Lê Gia Huy DH62112519 D21_TP01 0906736692
Trần Huy Bình DH62108208 D21_TP01 0799353346
Phạm Phương Đại DH62105110 D21_TP01 0522769788
Trương Anh Tuấn DH62101424 D21_TP01 0703656492
Đặc điểm hình thái: là nhuyễn thể có thân thon dài, hình
ống, mềm, vây đuôi hình tam giác; phần thân và phần
đầu có thể phân biệt rõ ràng, thân đối xứng hai bên, chiều
dài thân gấp 6 lần chiều rộng. Bên trong thân có vỏ trong
suốt, cấu tạo bằng chất sừng, ở giữa có gờ dọc; mắt mực
ống to, trong, tương đối lớn, nằm đối xứng 2 bên. Phần
đầu của mực ống có 2 xúc tu dài để bắt mồi và 8 tua
ngắn.
Mục đích là để phân hạng và đánh giá chất lượng của nguyên liệu để xử lý và chế
biến. Các hạng mục kiểm tra nguyên liệu:
- Mức độ tươi:
Đây là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu. Nguyên liệu sau khi chết sẽ xảy ra hàng
loạt biến đổi làm giảm sút chất lượng nhanh chóng. Vì vậy cần phải được kiểm tra
kỹ mức độ ươn thối của chúng và phân loại xử lý riêng. Có thể tham khảo theo 2
cách sau:
2
Nếu là mực ống tươi thì nhìn lớp da màu nâu thì sẽ là nâu đậm còn màu trắng sẽ
trắng bóng chứ không đục.
Khi chọn mua mực ống hay mực nào cũng vậy nếu muốn biết nó tươi hay không
bạn hãy dùng tay ấn vào phần thịt nếu sau khi ấn và thả tay ra thì thịt mực sẽ nhanh
chóng trở lại trạng thái ban đầu như vậy là mực tươi. Còn nếu như thịt mực mềm,
nhão không có độ đàn hồi là mực đã cũ.
1 Mô cơ 40-45
2 Mô mỡ 15-40
5 Mô máu 7,5-8
Chọn phần thịt ba rọi heo vì trong quá trình nhồi thịt sẽ
cần có sự đồng đều giữa thịt nạc và mỡ.
Đặc điểm thịt ba rọi heo: Phần thịt nằm ở bụng con heo,
thịt ba rọi không có xương, khi cắt ra sẽ thấy phần nạc, mỡ
xen kẽ nhau.
Cảm quan: Thịt ba rọi tươi sẽ có lớp màng ngoài khô, màu sắc đỏ nhạt hoặc hồng
tươi. Khi cắt, miếng thịt có màu hồng sáng, da trắng hồng và mềm mại. Lớp mỡ xen
giữa thịt nạc có màu sáng, chắc. Hình 1.3
Thịt ba rọi heo.
5
c. Cà chua:
Tên khoa học: Lycopesium esculentum.
Thuộc họ Cà Solanaceae.
Thuộc bộ Cà Solanales.
Cà chua có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Là một loại rau quả
làm thực phẩm. Quả ban đầu có màu xanh, chín ngả
màu từ vàng đến đỏ. Cà chua có vị hơi chua và là một loại thực phẩm bổ dưỡng, tốt
cho cơ thể, giàu vitamin C và A, đặc biệt là giàu lycopene tốt cho sức khỏe.
Hình 1.4 Cà chua
8
Phân bố dọc vùng biển Việt Nam từ Bắc vào Nam: Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình
Định, Phú Yên, Khánh Hòa và đặc biệt là Bình Thuận là nơi có sản lượng khai thác
mực ống lớn nhất.
Mùa vụ khai thác: quanh năm, chính vụ vào các tháng 1-3 và tháng 6-9.
b. Cà chua
Các tỉnh trồng cà chua tại Việt Nam: Miền Bắc, Miền Trung, Tây Nguyên và Nam
Bộ nên diện tích ngày càng được mở rộng. Nhiều giống cà chua lai ghép chất lượng
tốt được phát triển mạnh ở Đà Lạt, Lâm Đồng...
Diện tích trồng cà chua: 20.540 ha/năm (năm 2009).
Sản lượng cà chua: 494.332 T/năm (năm 2009).
1.2 Thành phần dinh dưỡng, hóa học của nguyên liệu chính và phụ
1.2.1 Nguyên liệu chính
a. Mực ống:
Mực ống chứa nhiều hợp chất như: melanin, enzyme, polysacarit, catecholamine
(hormone), các kim loại như cadmium, chì và đồng, cũng như các axit amin, như
glutamate, taurine, alanine, leucine và axit aspartic. Hợp chất chính trong mực ống
là melanin. Đây là sắc tố chịu trách nhiệm cho màu mực đậm.
4 Omega-3 496 mg
5 Kali 246 mg
6 Carbohydrate 31 g
7 Chất béo 1,4g g
8 Vitamin B12 1,3 mcg
9
- Vai trò các chất dinh dưỡng trong mực ống:
Protein: Protein trong mực ống cung cấp các axit amin cần thiết để xây dựng và sửa
chữa tế bào, cung cấp năng lượng và hỗ trợ quá trình trao đổi chất.
Carbohydrate: Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Chất khoáng: Giá trị dinh dưỡng của mực có chứa nhiều canxi và phospho sẽ giúp
xương và răng của con người chắc khỏe hơn.
Vitamin B12: Đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ thống thần kinh và sản
xuất tế bào máu. Các vitamin B khác cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển hóa năng lượng và hỗ trợ chức năng của hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Omega-3: Có khả năng làm giảm cholesterol xấu trong máu, giảm nguy cơ bệnh tim
và đột quỵ, cải thiện chức năng não bộ và hỗ trợ quá trình viêm giảm.
b. Thịt heo:
Bảng 1.5 Thành phần dinh dưỡng thịt heo [2]
4 Nước 60,9 g
5 Canxi 9 mg
6 Magie 19 mg
7 Phospho 178 mg
8 Sắt 1,5 mg
9 Kẽm 1,91 mg
10 Vitamin B12 0,6 µg
11 Vitamin B6 0,393 mg
10
Protein: Là một trong những nguồn thực phẩm giàu chất đạm nhất. Hơn nữa, nó
chứa tất cả 9 axit amin thiết yếu cần thiết cho sự phát triển và duy trì cơ thể. Trên
thực tế, thịt cũng là một trong những nguồn thực phẩm cung cấp protein hoàn chỉnh
nhất.
Chất béo: Tương tự như các loại thịt đỏ khác, mỡ thịt heo chủ yếu bao gồm chất béo
bão hòa và chất béo không bão hòa.
Kẽm: Thịt lợn cũng là một nguồn kẽm tốt, một khoáng chất thiết yếu cho sự phát
triển và bảo vệ cơ thể. Kẽm giúp tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình
phục hồi vết thương, duy trì sự cân bằng hormone, cũng như hỗ trợ chức năng não
và thị giác.
Vitamin B12: Thịt lợn là một trong những nguồn vitamin B12 tốt nhất, một vitamin
cần thiết cho sự sản xuất hồng cầu, chuyển hóa protein, cũng như bảo vệ hệ thần
kinh. Thiếu vitamin B12 có thể gây ra bệnh thiếu máu, mệt mỏi, chóng mặt, đau
đầu, nhức mỏi cơ, rối loạn thần kinh và suy giảm trí nhớ.
Vitamin B6: Là một nhóm gồm nhiều loại vitamin có mối quan hệ liên quan với
nhau, giữ vai trò quan trọng đối với sự hình thành các tế bào máu đỏ.
Phospho: Dồi dào và phổ biến trong hầu hết các loại thực phẩm, phốt pho thường là
một phần lớn của chế độ ăn của người dân. Nó là điều cần thiết cho sự tăng trưởng
và duy trì cơ thể.
Sắt: Thịt lợn cũng chứa sắt, một khoáng chất quan trọng cho sự vận chuyển oxy
trong máu, cũng như sự sản xuất hồng cầu. Sắt cũng giúp tăng cường hệ miễn dịch,
hỗ trợ chức năng cơ và não, cũng như ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
c. Cà chua:
11
6 Vitamin C 40 mg
7 Lycopen 3025 µg
8 Sắt 1,4 mg
9 Vitamin B6 0,08 mg
Carbohydrate: Gọi tắt là carbs chiếm gần 4% cà chua sống, trong đó 70% là các loại
đường đơn như glucose và fructose. So với các loại rau củ quả khác thì hàm lượng
carbs trong cà chua thấp, vì vậy không gây tích mỡ, béo phì và tốt cho chế độ ăn
kiêng, giảm cân.
Vitamin C: Theo nghiên cứu, cứ khoảng 150g cà chua (tương đương với một khẩu
phần ăn) có thể đáp ứng 32% nhu cầu vitamin C trong một ngày của người trưởng
thành. Chất chống oxy hóa tự nhiên này có khả năng ngăn các gốc tự do gây ung
thư và lão hóa tế bào. Ngoài ra đối với các tín đồ làm đẹp, cà chua chính là thực
phẩm “vàng” trong công cuộc làm đẹp dáng và sáng da. Chúng được sử dụng nhiều
trong những công thức giảm cân giữ dáng và làm đẹp da vô cùng hiệu quả.
Lycopene: có thể làm giảm nguy cơ phát triển bệnh ung thư tuyến tiền liệt, đại trực
tràng và dạ dày. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chất chống oxy hóa có thể làm chậm
sự phát triển của các tế bào ung thư.
Vitamin A: giúp hỗ trợ cấu trúc của mắt và có thể cải thiện tầm nhìn ban đêm cho
những người bị suy giảm thị lực.
12
Hình 1.8 Hành tây
Hành tây chứa rất ít calo, trong 100g hành thường chỉ có khoảng 41 calo. Một củ
hành tươi có 89% là nước, 9% carbs và 1,7% chất xơ, ít protein và chất béo.
b. Tỏi
14
7 Canxi 24 mg
8 Sắt 1,5 mg
9 Natri 18 mg
c. Muối
1 Canxi 150 mg
2 Sắt 0,81 mg
3 Phospho 70 mg
4 Tro 99 g
5 Kali 4 mg
d. Nấm mèo
2 Glucid 65,5 g
3 Protein 10,6 g
4 Caroten 10,03 mg
5 Phospho 185 mg
6 Vitamin B1 0,15 mg
7 Canxi 201 mg
8 Sắt 185 mg
16
e. Tiêu
17
Chỉ tiêu hóa lý
1 Độ ẩm ≤12,5%
2 Tro ≤6%
3 Chất chiết ete không bay hơi ≥6%
4 Dầu bay hơi ≥1%
5 Piperin ≥4%
Chỉ tiêu vi sinh
1 Tổng số vi sinh vật hiếu khí Tối đa 104
2 Coliform Tối đa 102
3 E.Coli Không được có
4 Salmonella Không được có
f. Đường
18
Bảng 1.16 Tiêu chuẩn đường
g. Bột ngọt
Bột ngọt có vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm, tạo ra vị ngọt giống như
thịt. Do đó nó được sử dụng để làm tăng vị ngọt cho sản phẩm.
Bảng 1.17 Tiêu chuẩn bột ngọt
20
- Chất điều vị, tạo vị ngọt cho thịt.
Bảng 1.17 Một số loại thực phẩm có sử dụng chất điều vị và hàm lượng sử dụng
Lượng sử dụng
21
1.3.2 Acetylated distarch phosphate
22
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT CACAO
2.1 Sơ đồ quy trình
Chần
Cắt
Làm sạch
Chà
Hạt, vỏ
Xếp hộp
Rót sauce
Bài khí-ghép mí
Thành
Tiệt trùng Làm nguội
phẩm
23
2.2 Thuyết minh quy trình
Bảng 2.1 Bảng thuyết minh quy trình chế biến mực nhồi thịt sauce cà
24
sinh vật.
Loại bỏ những quả bị thối.
Vô hoạt enzyme pectinase để Cho nguyên liệu trực
giữ cho sản phẩm không bị tiếp vào nước chần hoặc
tách nước. phun nước vào nguyên
liệu. Nhiệt độ chần
khoảng 80 – 900C trong
thời gian 3-15 phút. Nếu
8 Chần cà chua
chần quá thời gian và
nhiệt độ quy định thì
nguyên liệu dễ bị nhũn
và tổn thất nhiều chất
khô.
25
Xếp sản phẩm vừa chín vào
hộp chuẩn bị cho công đoạn
13 Xếp hộp
tiếp theo.
Làm chín sản phẩm, đẩy bớt Sau khi vào hộp, sẽ được
nước và không khí trong cấu chuyển đến thiết bị hấp
trúc cơ thịt ra bên ngoài với nhiệt độ 93 -
giúp hỗ trợ cho quá trình bài 1000C, thời gian 17 -
14 Hấp
khí, hạn chế sự phồng và 20 phút.
nổ hộp trong công đoạn tiệt
trùng.
Giảm áp suất bên trong khi Mực sau khi được rót
tiệt trùng, tránh đồ hộp không sauce vào hộp sẽ được
bị biến dạng, bật nắp, nứt các ghép kín mí ngay. Thực
mối hàn. Hạn chế sự phát hiện bằng máy ghép mí
triển của vi sinh vật hiếu khí tự động.
16 Bài khí – ghép mí tồn tại trong đồ hộp sau khi
tiệt trùng. Tạo chân không
trong đồ hộp sau khi làm
nguội, nhằm tránh hiện tượng
phòng hộp trong khi vận
chuyển và bảo quản.
17 Tiệt trùng Nhằm tiêu diệt toàn bộ vi sinh Sản phẩm được đưa vào
vật, kéo dài thời gian bảo máy tiệt trùng với nhiệt
quản. độ 1210C, thời gian 50
26
phút.
Đồ hộp thực phẩm sau khi Sau khi tiệt trùng băng
thanh trùng phải làm nguội tải sẽ chuyển các lon đến
nhanh chóng tránh bị tiếp tục hệ thống làm nguội.
gia nhiệt làm thực phẩm quá Nhân viên QA định kỳ
18 Làm nguội chín ảnh hưởng đến kiểm tra nồng độ clorine
chất lượng sản phẩm. dư trong nước làm nguội
với tần suất 2h/lần để
đảm bảo nước làm nguội
an toàn cho sản phẩm.
Hoàn thiện quá trình kiểm tra
sản phẩm sau khi tiệt trùng và
bảo quản và cũng để xác định
chất lượng sản phẩm sau quá
19 Thành phẩm
trình bảo quản có đạt yêu cầu
để đưa sản phẩm đó ra thị
trường hay không.
Ướp muối Nước bị thẩm thấu Các phản ứng Vi sinh vật bị
từ bên trong tế bào hóa học xảy ra ức chế
ra bên ngoài tế
27
bào. Điều này làm không đáng kể.
trọng lượng mực
giảm xuống.
Lượng nước thoát
ra càng nhiều thì
trọng lượng giảm
càng nhiều, ngoài
ra trọng lượng
mực bị giảm
xuống một phần
do protide bị phân
hủy.
Xay nhuyễn Kích thước Do thời gian Màu sắc thay
nguyên liệu giảm tiếp xúc giữa đổi do có sự
xuống còn rất nhỏ, máy với tiết dịch khi
trọng lượng riêng nguyên liệu, các mô cơ bị
thay đổi, độ cứng giữa nguyên vỡ nát.
giảm độ dẻo và độ liệu với môi
nhớt tăng lên. trường nên có
thể nhiễm một
số vi sinh vật,
có thể hạn chế
bằng cách vệ
sinh máy trước
khi xoay và
cách li môi
trường làm
việc với xung
quanh.
Rửa Trong quá trình
rửa, nếu ngâm
28
nguyên liệu quá
lâu trong nước rửa
và sử dụng nước
rửa không sạch,
nhiệt độ nước rửa
không thích hợp
thì nguyên liệu sẽ
bị tổn thất vitamin
và thủy phân một
số hợp chất hòa
tan trong nước và
có nguy cơ nhiễm
vi sinh vật.
Phối trộn Trọng lượng riêng
thay đổi, độ cứng
giảm
Hấp Tăng nhiệt độ của Có sự biến tính Enzyme vô
mực lên, cấu trúc protein, sự phân hoạt, vi sinh
mực mềm, thể tích cắt mạch của vật tiêu diệt và
mực tăng lên. polysaccharide, ức chế một
sự thủy phân phần.
chất béo.
Tiệt trùng Nhiệt độ sản phẩm Vi sinh vật Quá trình tiệt
tăng dần trong quá trong hộp bị ức trùng tạo màu
trình gia nhiệt, chế và tiêu sắc, mùi vị
được giữa ổn định diệt. thơm ngon đặc
trong giai đoạn trưng cho sản
giữ nhiệt sau đó phẩm đồng
giảm dần trong thời làm chín
giai đoạn hạ nhiệt. nguyên liệu
29
Do nhiệt độ thay nên làm thay
đổi áp suất trong đổi chất lượng
hộp cũng thay đổi sản phẩm.
theo.
CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ
1. Băng tải
- Thông số kỹ thuật:
Điện áp 110/220/240V
Công suất 60/120/200/400/750/1500W
Tốc độ 0 – 20m/phút
Trọng lượng 120 kg
Hình 4.1 Băng tải vận chuyển mực
2. Máy rửa
- Nguyên lý hoạt động:
Máy rửa thủy sản công nghiệp sử dụng nguyên
lý phát xạ dạng sóng siêu âm giúp tạo các bọt
khí nhỏ li ti giúp làm sạch các kí sinh trùng
trong mực ống. Buồng sục sử dụng những chiếc
chổi nhỏ, chúng sẽ len lỏi vào từng ngóc ngách
của mực và cuốn trôi đi bụi bẩn.
Hình 4.2 Máy rửa
- Thông số kỹ thuật:
Mã máy TSL-90
Điện áp 220V
Lưới inox 0,8 – 3mm
Năng suất 20kg/phút
Kích thước máy 0,1 – 3m
Khung băng tải Hình vuông 30x60mm 30
3. Máy cắt thịt
Thông số kỹ thuật:
Mã máy FT500
Điện áp 380V
Công suất 1,1 KW
Năng suất 100-150kg/h
Trọng lượng 260 kg
Kích thước máy 1985x820x1265 mm
Hình 4.3 Máy cắt thịt
- Thông số kỹ thuật:
Mã máy FT500
Điện áp 220V 50Hz
Công suất 650W
Năng suất 100kg/h
Trọng lượng 14 kg
Kích thước máy 335 x 185 x 350 mm
31
5. Máy chà
- Nguyên lý hoạt động:
Cấp cho nguyên liệu một lực cơ học làm cho nó văng và
ép mạnh vào thành rây có lỗ nhỏ theo ý muốn. Phần nhỏ
mềm chui qua lỗ ra ngoài, còn phần cứng nằm lại bên
trong và sau đó ra ngoài theo một đường khác rồi đi ra
khỏi máy. Khi máy chà quay nhanh cuốn nhiều không khí
vào máy, có hại cho sản phẩm, lúc đó sẽ phun nước vào
máy.
Hình 4.5 Thiết bị chà
- Thông số kỹ thuật:
Mã máy JM-DJ
Tốc độ cánh cạo 400 rpm
Công suất 2,2kw
Năng suất 100-500kg/h
Kích thước máy 1230x750x1150mm
Điện áp 220V
Công suất 16kw
Trọng lượng 200kg 32
Thông số kỹ thuật: