Professional Documents
Culture Documents
- Cá
- Giáp xác
- Nhuyễn thể
- Rong biển
Cá
• Cá mú • Cá trích
• Cá hồng • Cá nục
• Cá cờ • Cá cơm
• Cá cam • Cá liệt
• Cá nhồng • Cá bơn
• Cá chim vây vàng • Cá lạc
• Cá nhám
Một số loài cá nước ngọt
• Cá chép • Cá trắm
• Cá trôi • Cá mè
• Cá basa • Cá rô phi
• Cá tra • Cá lóc
• Cá trê • Cá chình
Cá
• Mực nang thường được dùng để sản xuất các mặt hàng
đông lạnh: mực cắt trái thông, mực sashimi,…
• Mực ống thường được dùng để sản xuất khô mực, mực
tẩm gia vị hoặc sản phẩm đông lạnh như: mực cắt
khoanh, mực nguyên con…
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Tùy theo thành phần cấu tạo, thành phần sắc tố,
đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh sản mà rong
được chia thành 9 ngành sau đây:
1. Ngành rong lục
2. Ngành rong trần
3. Ngành rong giáp
4. Ngành rong khuê
5. Ngành rong kim
6. Ngành rong vàng
7. Ngành rong đỏ
8. Ngành rong nâu
9. Ngành rong lam
Rong biển
Nước ta có nhiều loài rong, trong đó nhiều loài rong có
giá trị kinh tế thuộc các giống sau đây.
• Rong câu (Gracilaria)
• Rong mơ (Sargassum)
• Rong đông (Hypnea)
• Rong mứt (Porphza)
• Rong bún (Enteromorpha)
• Rong sụn
• Rong nho..
Rong biển
• Rong biển phân bố ở các vùng nước mặn, nước lợ, cửa
sông…
• Rong biển phân bố khắp ven biển Việt Nam, các tỉnh
có nguồn lợi rong biển lớn là: Quảng Ninh, Hải
Phòng, Thái Bình, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình
Thuận.
Rong biển
ứng dụng
• Trong thực phẩm
• Trong y dược
• Trong công nghiệp
Thành phần hóa học cơ bản của TS
Protein 6 16-21 28 20
Lipit 0,1 0,2-25 67 3
Gluxit - <0,5 - 1
Khoáng 0,4 1,2-1,5 1,5 1
Nước 28 66-81 96 75
Thành phần cơ bản của một số loài cá
Tên loài Nước (%) Protein (%) Lipit (%)
Cá thu 67,2 19 12,2
Cá ngừ 72,4 26,5 0,9
Cá trích 60-80 16-19 0,4-22
Cá hồi 70-79 18,8-19,1 1,2-10,8
Cá chình 60-71 14,4 8-31
Cá nục sồ 77,98 20,4 1,14
Thành phần hóa học cơ bản của một số giáp
xác và nhuyễn thể
Thành phần hóa học (%)
Loài
Nước Protein Lipit Khoáng
Cua
78,5 17,3 1,9 1,8
Tôm
78,2 18,1 0,8 1,4
Tôm hùm
78,5 16,9 1,9 2,2
Mực
80,2 16,4 0,9 1,0
Hầu
84,6 8,4 1,8 1,8
Vẹm
78,6 14,4 2,2 1,5
Điệp
79,8 13,3 0,2 1,4
Thành phần hóa học
Các axit amin không thay thế rất cần thiết cho
cơ thể con người.
• Valine
• Lysine
• Leucine
• Isoleucine
• Phenylalanine
• Methionine
• Threonine
• Tryptophane
Phân loại protein
• Căn cứ vào các hợp phần trong phân tử protein,
protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và
protein phức tạp.
Protein đơn giản là protein trong phân tử của nó
chỉ có các axit amin liên kết với nhau:
Ví dụ: actin, myosin, collagen, myoalbumin..
Protein phức tạp là protein mà trong phân tử
ngoài các axit amin còn có các thành phần khác.
Ví dụ: lipoprotein, glycoprotein, nucleoprotein,
cromoprotein, phosphoprotein, metaloprotein
Phân loại protein
• Protein mô liên kết ở động vật thủy sản ít hơn động vật
trên cạn.
Tính ổn định của protein cá
anserin
TMA TMAO
Chất trích ly
Axit amin
chứa nito Urê
tự do
phi protein
betain creatin
amoniac
Các chất trích ly chứa nitơ phi protein
Thành phần (mg/100g) trọng lượng Cá Giáp xác Gia cầm Thịt ĐV có
tươi vú
Tuyết Trích Nhám Tôm hùm Cơ đùi
Tổng lượng chất hòa tan 1.200 1.200 3.000 5.500 1.200 3.500
Urê 0 0 2.000 - - 35
Các chất trích ly chứa nitơ
• Các axit béo omega-3 rất cần thiết cho sức khỏe
con người, đặc biệt trong việc phòng ngừa bệnh
tim mạch, ngoài ra các axit béo này có thể giảm
nguy cơ ung thư.
• Các axit béo omega -3 gồm có:
Axit Alpha linolenic (C18: 3n-3)
Axit eicosapentaenoic (C20: 5n-3)
Axit docosahexaenoic (C22: 6n-3)
Các axit béo omega -6
K 278 19-502
Ca 79 19-881
Mg 38 4,5-425
P 190 68-550
Khoáng
• Carotenoit:
Caroten
Astaxanthin
Lutein
Tunaxanthin
Canthaxanthin
• Melanin
Sắc tố
- Histamin
- PSP, DSP,ASP
- CFP
- TETRODOTOXIN
Histamin
• Histamin có nhiều ở cá có cơ thịt đỏ (cá ngừ, thu,
nục…) bị ươn.
• Biểu hiện ngộ độc: mẩn đỏ ngứa ngáy, nôn mửa, tiêu
chảy hoặc có thể ảnh hưởng lên hệ thần kinh gây đau
đầu.
Điều kiện hình thành histamine
1.Hiện diện tiền chất histidine
2.Sự hiện diện và phát triển của vi khuẩn Morganella
morganii, Klebsiella pneumoniae, Hafnia alvei và
Vibrio spp.,Clostridium, Lactobacillus sp
COO1- H
+1N C H +1N
3 3 C H
H CH2 histidine H CH2
decarboxylase
H +1 N H +1 N + CO2
N H ≥ 5 độ C N H
Histidine Histamine
Điều kiện ngộ độc histamine khi ăn cá
1. Cảnh báo chung : mối nguy về các loài thủy sản chứa
ciguatera và khu vực cấm. Báo cáo nhanh khi phát hiện
CFP
2. Tịch thu thủy sản và đình chỉ hoạt động ngư dân đánh bắt
cá từ khu vực có tảo độc
3. Tuyên truyền giáo dục về sự nguy hiểm của CFP
• Tránh ăn cá ở gần san hô nước ấm và vùng có tảo độc
• Tránh ăn cá mú, cá hồng >2.5 kg
• Chỉ ăn một lượng nhỏ (<50g) đối với cá lạ lần đầu tiên ăn
Hàm lượng gây bệnh: 23-230µg
Hàm lượng cho phép: chưa biết
Tetrodotoxin
- Bisulfit
- Borat
Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần hóa học
• Loài
• Giống
• Độ tuổi
• Mùa vụ
• Nguồn thức ăn
• Tập tính di cư, sinh sản
Sự biến đổi thành phần hóa học của miếng cá trích (a)
và cá thu (b) fillet theo mùa
Sự biến đổi hàm lượng chất khô của cơ thịt cá
tuyết theo mùa
CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG PHÁP THU HOẠCH
SẢN PHẨM THỦY SẢN NUÔI
Phương pháp thu hoạch có ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng sản phẩm. Phương pháp thu hoạch khác nhau có
những ảnh hưởng riêng biệt đến các quá trình biến đổi của
thủy sản sau khi chết, do đó ảnh hưởng đến thời hạn sử
dụng của thủy sản khác nhau.
Hiện nay ở Việt Nam có hơn 20 phương pháp đánh bắt
khác nhau có thể chia thành 6 nhóm chính gồm các
phương pháp: lưới kéo, lưới vây, lưới rê, dây câu,
mành vó và các phương pháp khác.
Mỗi loài thủy sản có phương pháp thu hoạch phù hợp
nhất định
1. Phương pháp thu hoạch tôm
- Thu hoạch bằng cách đặt lú
- Thu hoạch bằng chài
- Thu hoạch bằng cách kéo lưới
- Thu hoạch bằng cách tháo cạn nước
Thu hoạch bằng cách đặt lú
• Sử dụng lú có kích thước mắt lưới thích hợp đặt trong ao
nuôi để thu hoạch tôm có kích cỡ lớn, tôm nhỏ sẽ chui qua
mắt lưới ra ngoài.
Tôm thu hoạch vẫn còn sống khỏe mạnh, không lẫn tạp
chất, hầu hết là tôm có kích cỡ lớn.
Phương pháp này phù hợp cho việc thu hoạch tôm trong
các đầm nuôi quảng canh.
Thu hoạch bằng chài
• Sử dụng chài để thu hoạch tôm.
• Thu hoạch cả tôm có kích cỡ lớn và nhỏ (thường tôm
nhỏ được thả lại đầm, chỉ lấy tôm có kích cỡ theo yêu
cầu)
Tôm bị nhiễm bùn, vi sinh vật và bị biến đổi chất
lượng rất nhanh
Phương pháp này phù hợp để thu hoạch tôm trong các
đầm nuôi quảng canh cải tiến hoặc nuôi công nghiệp.
Thu hoạch bằng cách kéo lưới
• Sử dụng lưới kéo, dưới dàn đáy có thể có hoặc không có
hệ thống kích thích nhẹ nhàng bằng điện để thu hoạch
tôm.
Tôm thu hoạch vẫn còn sống nhưng nhiễm nhiều bùn đất
Phương pháp này phù hợp cho việc thu hoạch tôm trong
các đầm nuôi quảng canh cải tiến và nuôi công nghiệp.
Thu hoạch bằng cách tháo cạn
nước
• Sử dụng lưới xổ có túi thu tôm phía đáy, đặt hướng theo
dòng chảy tại các cửa xả nước, tôm sẽ the theo dòng nước
và bị cuốn vào túi thu tôm.
Tôm bị lẫn nhiều rác, bị kiệt sức, dập nát và nhanh bị chết.
Phương pháp này phù hợp cho việc thu hoạch tôm trong
đầm nuôi quảng canh và nuôi công nghiệp khi mức nước
bên trong đầm cao hơn bên ngoài.
Phương pháp thu hoạch cá
• Thu hoạch cá bằng lưới rê
• Dây câu là loại dây đơn giản có cần câu hoặc chỉ cần
• Trong khi câu, mồi câu được di động qua lại , đưa lên
• Là những biến đổi được nhận biết nhờ các giác quan;
các biến đổi cảm quan bao gồm: các biến đổi về màu
sắc, mùi vị, trạng thái, cấu trúc…
Biến đổi về cảm quan
Cấu
trúc
Ngoạ
i
quan
Mùi
Các biến đổi cảm quan của cá sau khi chết
Khi cá sống hoặc vừa mới chết Sau khi chết (theo
thời gian)
Mắt Lồi, giác mạc trong suốt, đồng Lõm ở giữa, giác mạc
tử đen sáng đục, đồng tử xám xịt
15 2 giờ 10 – 24 giờ
10 4 giờ 36 giờ
5 16 giờ 2 – 2,5 ngày
-1 35 giờ 3 -4 ngày
Đo tê cứng
Thêi gian tr−íc khi tª cøng vµ
trong qu¸ tr×nh tª cøng phô
thuéc nhiÒu vµo nh÷ng yÕu tè
sau:
Gièng loµi
§iÒu kiÖn sinh lý cña chóng
Møc ®é kiÖt søc tr−íc khi c¸ chÕt
KÝch cì c¸
C¸ch thøc xö lý c¸ trong qu¸
tr×nh tª cøng
NhiÖt ®é b¶o qu¶n c¸
Sự co rút cơ thịt và tạo thành vết nứt do tê cứng
Biến đổi do tự phân giải
Những biến đổi do tự phân giải
Inosin (HxR)
Hypoxanthin (Hx)
Sự phân giải và quá trình dị hóa nucleotit
• Trị số K hay còn gọi là chỉ số về “độ tươi”, giá trị của K
càng cao thì độ tươi càng giảm
Sự thay đổi hàm lượng IMP,Inosin,Hx theo thời gian
Biến đổi do tự phân giải liên quan đến enzyme
Amoniac tự do
Các biến đổi tự phân giải liên quan đến enzyme
• Dưới tác dụng của enzyme nội tạng xảy ra hiện tượng
vỡ bụng của các loài cá tầng nổi.
• Sự thủy phân protein dưới tác dụng của enzyme
proteaza tạo thành các peptit và axit amin.
Enzyme
Peptid
Protein Polypeptid Peptid m¹ch ng¾n,
acid amine
Các biến đổi tự phân giải liên quan đến
enzyme
Trên da
102 – 107cfu/cm2
Quá trình
ươn hỏng
Hệ VK
Khi thủy sản
sống
Hệ VK
khi TS
ươn
hỏng
Hệ vi khuẩn ở cá
• Pseudomonas • vibrio
• Moraxella • Photobacterium
• Acinetobacter • Aeromonas
• Shewanella putrefaciens • Bacillus
• Flavobacterium • Clostridium
• Cytophaga • Micrococcus
Những biến đổi của vi khuẩn trong quá trình bảo quản
Chúng mình
cùng ươn như
nhau nhỉ?
Biến đổi do vi sinh vật
• Các sản phẩm của quá trình oxy hóa phần lớn là
các aldehyt, xêtôn, rượu, một số các carboxylic,
alkan…
• Sự oxy hóa lipit làm ảnh hưởng đến giá trị dinh
dưỡng, mùi vị, màu sắc của thủy sản.
Biến đổi của tôm
sau khi chết
Biến đổi của tôm sau khi chết
• Sau khi tôm chết, vi sinh vật tồn tại trên vỏ, chân, trong
mạng và nội tạng sẽ xâm nhập vào cơ thịt tôm.
• Khi ở bên trong cơ thịt tôm, vi sinh vật sinh sôi phát
triển và sử dụng các chất dinh dưỡng cho quá trình trao
đổi chất của chúng.
• Hoạt động của vi khuẩn sinh ra hàng loạt các hợp chất
bay hơi có mùi khó chịu như: ammoniac, indol,
skatol…
• Ngoài ra tôm còn bị long đầu, giãn đốt, mềm thịt và
biến màu dẫn đến chất lượng bị giảm sút.
Biến đổi chất lượng cảm quan của tôm sú
Biến đổi chất lượng cảm quan của tôm sú
Biến đổi chất lượng cảm quan của
tôm sú
Biến đổi chất lượng cảm quan của tôm sú
Biến đổi của mực
sau khi chết
Biến đổi về cảm quan
Lúc vừa mới chết cơ thịt mực trong suốt, lưng có màu nâu
sẫm, các sắc tố rất linh động.
Sau một thời gian cơ thịt mực chuyển sang màu trắng, sắc
tố không còn linh động.
Khi mực vào giai đoạn hư hỏng sắc tố bị tách ra, cơ thịt
chuyển sang màu đỏ nhạt.
Biến đổi chất lượng cảm quan của mực ống
Nguyên nhân gây ra sự hư hỏng của thủy sản
Tổn thất thủy sản sau thu hoạch là những mất mát, hao
phí, hư hỏng của giai đoạn STH .
Tổng tổn thất thủy sản sau thu hoạch thuộc các khâu
của giai đoạn sau thu hoạch như thu hoạch, sơ chế, bảo
quản, vận chuyển, chế biến và tiếp thị.
Các dạng tổn thất thủy sản STH
Là tổn thất được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
• Dinh dưỡng
• Vệ sinh ATTP
• Cảm quan
Tổn thất về kinh tế
• Đặc điểm của thủy sản là có hàm lượng nước cao, cấu trúc cơ
thịt lỏng lẻo, hệ vi sinh vật và enzyme đa dạng.
• Vì vậy sau khi chết thủy sản rất nhanh bị hư hỏng thối rữa do
hoạt động của enzyme, vi sinh vật, ngoài ra sự thủy phân và
oxy hóa lipit cũng làm tăng nhanh sự hư hỏng của thủy sản.
Cần có phương pháp xử lý, bảo quản thích hợp để làm chậm
sự biến đổi của động vật thủy sản sau khi chết, duy trì chất
lượng của thủy sản cho đến khi đến tay người tiêu dùng hoặc
đến các xí nghiệp chế biến thủy sản.
Ý nghĩa của xử lý, bảo quản sản phẩm thủy
sản sau thu hoạch
• Xử lý, bảo quản sản phẩm thủy sản đúng cách mang lại
lợi ích cho:
Người nuôi trồng thủy sản
Người thu gom, mua bán nguyên liệu
Nhà máy chế biến
Người tiêu dùng
• Xử lý, bảo quản sản phẩm thủy sản đúng cách sẽ nâng
cao hiệu quả cho nghề nuôi trồng thủy sản, tránh lãng
phí và giảm ô nhiễm môi trường do thủy sản ươn thối
gây ra.
Các phương pháp bảo quản thủy sản
• Bảo quản thủy sản bằng các chế phẩm sinh học
Xử lý và vận chuyển sống
thủy sản
Giới thiệu xử lý và vận chuyển thủy sản
sống
• Nhu cầu thị trường thủy sản sống ngày càng tăng.
• Đảm bảo lượng oxy hòa tan trong nước trong suốt
quá trình vận chuyển.
• Lượng oxy hòa tan trong nước phụ thuộc vào
nhiệt độ của nước. Nhiệt độ của nước càng cao thì
lượng oxy hòa tan trong nước càng thấp.
• Khi nhiệt độ cao, hoạt động trao đổi chất của cá
tăng làm tiêu tốn nhiều oxy, ngoài ra sự bài tiết
của cá cũng tăng, vi sinh vật phát triển mạnh cũng
làm tăng tiêu hao oxy hòa tan.
Khi vận chuyển cá cần hạ thấp nhiệt độ trong
phạm vi thích hợp.
Vận chuyển thủy sản sống trong nước có bơm oxy
Trong đó:
• K: lượng oxy hòa tan trong nước ở t 0C (mg/l).
• t: nhiệt độ của nước (00C).
Vận chuyển thủy sản sống trong nước có bơm oxy
Lượng nước cần thiết để vận chuyển theo công thức sau:
a
V = .G .τ
Trong đó: K
V: lượng nước cần thiết để vận chuyển TS (l).
a: lượng oxy cá tiêu thụ (mg/kg.h)
K: lượng oxy hòa tan trong nước ở t 0C (mg/l)
G: lượng cá vận chuyển (kg)
τ: thời gian vận chuyển (h), h<24h
Vận chuyển sống thủy sản trong nước có bơm oxy
• Nhiệt độ nước.
Nhiệt độ nước quyết định nồng độ oxy hòa tan và
sự tiêu thụ oxy.
Nhiệt độ thấp là giảm căng thẳng cho thủy sản.
Nhiệt độ thấp cho phép tăng mật độ vận chuyển.
Ví dụ: trong giới hạn nhiệt độ cho phép, cứ giảm
nhiệt độ 50C có thể tăng mật độ vận chuyển lên
25%.
Vận chuyển sống thủy sản trong nước có bơm oxy
• pH
pH của nước thường ở 6,5-8,5 là thích hợp cho
hầu hết các loài thủy sản.
ở pH cao, hàm lượng NH3 cao làm tăng khả
năng gây độc cho thủy sản.
Ở pH quá thấp sẽ ảnh hưởng đến sự hô hấp của
cá, có thể dẫn đến nhiễm axit và gây chết cá.
Khi nồng độ CO2 cao làm giảm pH.
Vận chuyển sống thủy sản trong nước có bơm oxy
• Amoniac.
Sự chuyển hóa protein tạo ra sản phẩm bài tiết chủ yếu là
amoniac.
Sự bài tiết amoniac tăng khi hoạt động của cá tăng, cũng như
khi tăng nhiệt độ .
Amoniac tồn tại ở trong nước dưới 2 dạng: NH3 và NH4+
Nồng độ amoniac nên <0,2mgN/l.
• Hạn chế hoặc loại bỏ amoniac bằng cách:
Giữ nhiệt độ nước thấp, gây mê, bỏ đói thủy sản trước khi vận
chuyển từ đó giảm trao đổi chất giảm giảm bài tiết amoniac
Loại bỏ amoniac bằng cách dùng nhựa trao đổi ion zeolite.
Vận chuyển sống thủy sản trong nước có bơm oxy
• Carbonic
Khi mật độ vận chuyển cao sẽ làm tăng carbonic,
nồng độ carnonic tăng làm cá bị tổn thương do
mất cân bằng axit/bazơ.
Độ độc của carbonic có liên quan đến pH của
nước và pH của máu cá.
Hàm lượng carbonic hòa tan cao tác động mạnh
lên hệ thống vận chuyển oxy của cá.
Vận chuyển sống thủy sản trong nước có bơm oxy
Lưu giữ
Hạ nhiệt độ
để ngủ đông
Đóng thùng
Vận chuyển
• Xếp tôm riêng biệt từng con theo hàng, mỗi lớp
tôm xen kẽ với lớp mùn cưa lạnh (2-3 OC ) dày
từ 1-1,5cm.
• Nhiệt độ khi vận chuyển được giữ ở 14 OC.
• Thời gian vận chuyển khoảng 14 h.
• Tôm được cho tỉnh lại ở 20 OC và tăng dần lên
28 OC trong vòng 3h.
Vận chuyển thủy sản bằng phương pháp ngủ đông
Đá dạng sệt
Phương pháp ướp nước đá trực tiếp
• Cho nước đá tiếp xúc trực tiếp với thủy sản để làm
• Các lớp thủy sản được xếp xen kẽ với các lớp nước
đá.
cua ghẹ..
Ướp nước đá trực tiếp trong dụng cụ đáy
có lỗ thoát nước.
Ướp nước đá trực tiếp trong dụng cụ đáy có
lỗ thoát nước.
• Ưu điểm:
• Ưu điểm:
• Nhược điểm:
Nếu bảo quản không cẩn thận sẽ xảy ra tình trạng
nhiệt độ bảo quản không đều.
Nguyên liệu dễ bị biến dạng, dập nát do góc cạnh
của nước đá và lớp trên đè lên lớp dưới.
Giai đoạn đầu bảo quản tôm dễ xảy ra hiện tượng
biến đen.
Lớp tôm ở dưới đáy dễ bị trương nước và long
đầu.
Các sai lỗi thường gặp phải khi bảo quản nguyên liệu
bằng muối đá khô trực tiếp
Phương pháp ướp nước đá gián tiếp
• Ưu điểm:
Hạn chế sự biến dạng, dập nát do góc cạnh của
nước đá gây ra.
Hạn chế sự biến màu của nhuyễn thể chân đầu.
Chi phí vận chuyển thấp, dễ thực hiện.
• Nhược điểm:
Nếu bảo quản không cẩn thận sẽ xảy ra hiện
tượng nhiệt độ bảo quản không đều.
Phương pháp ướp đá ướt
• Ưu điểm:
Làm lạnh nhanh và đồng đều.
Nguyên liệu không bị dập nát.
Dễ thực hiện.
Giảm được tỷ lệ biến đen khi bảo quản tôm.
• Nhược điểm:
Vận chuyển khó khăn.
Chi phí vận chuyển tăng.
Tôm dễ bị trương nước, long đầu, dãn đốt.
Lượng nước đá cần thiết để bảo quản lạnh
thủy sản
• Trong đó:
Mi: lượng nước đá cần thiết để bảo quản lạnh
thủy sản (kg).
Mi1: lượng nước đá cần thiết để làm lạnh thủy
sản xuống 0 0C (kg).
Mi2: lượng nước đá cần thiết để duy trì nhiệt độ
bảo quản ở 0 0C (kg).
Mi3: lượng nước đá dùng để làm lạnh nước
dùng trong bảo quản xuống 0 0C (kg).
Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh thủy sản
xuống 0 0C
M RM
* C RM
* t RM
M i1
=
L i
• Trong đó:
Mi1: lượng nước đá cần thiết để làm lạnh thủy sản
xuống 0 0C (kg).
Li: ẩn nhiệt tan chảy của nước đá (80kcal/kg).
MRM: khối lượng của thủy sản làm lạnh (kg).
CRM: nhiệt dung riêng của thủy sản (kcal/kg 0C).
tRM: nhiệt độ ban đầu của thủy sản (0 0C)
Nhiệt dung riêng của thủy sản
Trong đó:
CRM: nhiệt dung riêng của thủy sản (kcal/kg 0C).
XL: hàm lượng lipit của thủy sản.
XS: hàm lượng chất khô của thủy sản.
XW: hàm lượng nước của thủy sản.
Lượng nước đá cần thiết để duy trì nhiệt độ bảo
quản ở 0 0C
A * U * (t 0 − t c )
M i2
= *τ
L i
Trong đó:
Mi2: lượng nước đá cần thiết để duy trì nhiệt độ bảo quản ở 0
0C (kg).
Mw *C *τ W W
M=i3
L i
• Trong đó:
Mi3: lượng nước đá dùng để làm lạnh nước dùng
trong bảo quản xuống 0 0C (kg).
Li: ẩn nhiệt tan chảy của nước đá (80kcal/kg).
Mw: lượng nước cần làm lạnh (kg).
Cw: nhiệt dung riêng của nước (1,0kcal/kg. 0C).
tw: nhiệt độ ban đầu của nước (0C).
• Lượng nước đá cần dùng phụ thuộc vào:
Khối lượng thủy sản cần bảo quản
Nhiệt độ ban đầu của thủy sản.
Loài thủy sản.
Nhiệt độ môi trường xung quanh.
Loại thùng bảo quản.
Thời gian bảo quản.
Thời gian bảo quản của một số loài thủy sản ở
0 0C
Cá bơn 14 – 16
Cá tuyết 12 - 14
Cá trích 2–6
Tôm 4-6
Thời gian bảo quản thủy sản ở các nhiệt độ khác
nhau
Một số dụng cụ dùng trong bảo quản lạnh thủy sản
Một số dụng cụ dùng trong bảo quản lạnh
thủy sản
Một số dụng cụ dùng trong bảo quản lạnh
thủy sản
Một số dụng cụ dùng trong bảo quản lạnh
thủy sản
Bảo quản lạnh bằng không khí lạnh
• Thủy sản thường được đựng trong các thùng, sọt sau đó
được đưa vào bảo quản trong các kho lạnh có nhiệt độ 0
- 4 0C.
Bảo quản lạnh bằng không khí lạnh
• Ưu điểm:
• Nhược điểm:
• Làm đông bằng tủ đông: tiếp xúc, bán tiếp xúc, tủ đông
gió, tủ đông băng chuyền
• Làm đông bằng Nitơ lỏng.
• Làm đông bằng dung dịch nước muối lạnh.
Tuy nhiên, phương pháp làm đông, bảo quản đông chủ yếu
được áp dụng trong bảo quản sản phẩm. Việc bảo quản
nguyên liệu và bán thành phẩm bằng phương pháp bảo
quản đông chỉ được áp dụng khi khối lượng nguyên liệu về
nhà máy quá nhiều hoặc cần bảo quản nguyên liệu để duy
trì hoạt động của nhà máy trong những lúc nguồn nguyên
liệu khan hiếm.
Một số thiết bị làm đông
• Các hóa chất thường được dùng kết hợp với nước
• Các chất bảo quản là các hợp chất hóa học được
cho vào thực phẩm để hạn chế sự phát triển hoặc
tiêu diệt vi sinh vật.
• Các chất bảo quản có tác dụng làm ngăn ngừa
hoặc làm chậm những biến đổi hóa học.
Các chất bảo quản được sử dụng để duy trì độ
tươi, kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm.
Một số chất bảo quản được phép sử dụng
trong chế biến thủy sản
khuẩn.
Clostridium, Salmonella.
• Natri sulfit
• Natri bisulfit
• Natri metabisulfit
• Kali metabisulfit
• Kali sulfit
• canxisulfit
Giới hạn tối đa của sulfit trong tôm
Kích cỡ tôm Giới hạn tối đa của sulfit
(mg/kg)
<80 150
80-120 200
>120 300
Phosphat
• Lipit của thủy sản dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với
• Axit xitric
• Axit ascorbic
• Natri ascorbat
• Kali ascorbat
• Canxi ascorbat
• Axit erythobic (axit isoascorbic)
• Butylat hydroxy anizol (BHA)
• Butylat hydroxy toluen (BHT)
Giới hạn tối đa của một số hóa chất
Các hóa chất Hệ thống Thực phẩm Giới hạn tối
đánh số quốc đa (mg/kg)
tế
Axit benzoic 210 Thủy sản, sản phẩm thủy sản sơ 2000
chế, kể cả nhuyễn thể, giáp xác
Kali benzoat 212 Thủy sản, sản phẩm thủy sản sơ 2000
chế, kể cả nhuyễn thể, giáp xác
Butylat hydro 320 Thủy sản, sản phẩm thủy sản sơ 2000
anizol (BHA) chế, kể cả nhuyễn thể, giáp xác
Butylat hydro 321 Thủy sản, sản phẩm thủy sản sơ 2000
toluen (BHT) chế, kể cả nhuyễn thể, giáp xác
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT TRONG BẢO QUẢN
THỦY SẢN
CHÚ Ý
• Nguồn thức ăn
• Tiến hành các hành động sửa chữa khi những kết quả
giám sát cho thấy các ĐKSTH chưa được kiểm soát
thích hợp.
Chất lượng nước
• Chất lượng nước là một ĐKSTH. Các mối nguy có
thể xảy ra gồm hóa chất và vi sinh vật gây nhiễm.
• Thủy sản nuôi ở các vùng nước ngọt có thể nhiễm hóa
chất dùng trong nông nghiệp, thủy sản nuôi ở những
vùng ven biển có thể bị nhiễm hóa chất nếu đặt gần vị
trí xả thải công nghiệp hoặc gần đường vận chuyển
hàng hải.
• Thủy sản có thể chứa vi sinh vật gây bệnh và kí sinh
trùng do thói quen dùng nước thải và bón phân gia súc
vào ao nuôi.
Chất lượng nước
• Kiểm soát sự lây nhiễm hóa chất bằng cách chọn nguồn
cung cấp nước và xử lý nước.
• Khó kiểm soát và loại bỏ kí sinh trùng và vi khuẩn gây
bệnh trong mọi hệ thống nuôi nên ĐKSTH cuối cùng là
quy cách xử lý nấu chín trước khi ăn.
• Các hành động sửa chữa khi mối nguy xảy ra gồm: xử lý
nước hoặc tìm nguồn nước thay thế, nuôi tách thành nhiều
lô hoặc thả trong nước sạch trước khi bán.
Nguồn thức ăn
• Mối nguy liên quan tới quá trình sản xuất thức ăn là hóa chất,
sinh vật gây nhiễm và bổ sung thuốc thú y ngoài quy định.
• Phải sử dụng hóa chất và thuốc thú y được phép theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và phải tuân thủ thời hạn ngừng sử dụng
thuốc.
Phương pháp kiểm soát là mua thức ăn từ nguồn cung cấp có
uy tín để đảm bảo chất lượng và việc dùng những loại thuốc
thú y được phép phải do người có khả năng quản lý theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Nguồn thức ăn