Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TH L NH L NH Đông
Báo Cáo TH L NH L NH Đông
- Cho 1 lớp đá dày 5-10cm dưới đáy thùng rồi cho một lớp nguyên liệu
- Tiếp tục cứ một lớp đá, một lớp nguyên liệu xen kẽ, và trên cùng là một
lớp đá dày
2) Đánh giá, so sánh, kết luận về chất lượng cảm quan của nguyên liệu tôm
sau khi bảo quản lạnh bằng 3 phương pháp theo thời gian bảo quản:
Ngày theo dõi Nước đá Không khí lạnh Superchilling
24/11/2020 - Màu: có màu sắc tự nhiên, có màu trắng
xanh, chân thì có màu trắng ngà
- Mùi: có mùi tanh tự nhiên của tôm,
không có mùi lạ
- Trạng thái: nguyên vẹn ,đầu dính chặt
vào thân, cơ thịt không bị bở có độ săn
chắc, thân cứng, vỏ tôm sáng bóng
25/11/2020 - Màu: vẫn còn màu - Màu: màu đặc - Màu: Vẫn có màu sắc
tự nhiên của tôm, trưng của tôm nhạt tự nhiên của tôm, vỏ
màu xám trắng dần sáng bóng
- Trạng thái: thân - Trạng thái: tôm - Trạng thái: chân tôm,
tôm mềm hơn nhưng vẫn còn chắc, nhưng thân tôm cứng hơn, đầu
tôm vẫn còn chắc tôm bị mềm dần vẫn dính chặt vào thân,
- Mùi: vẫn có mùi - Mùi: vẫn có mùi còn nguyên vẹn
tanh tự nhiên của tanh tự nhiên của - Mùi: vẫn có mùi tanh
tôm, không có mùi lạ tôm, không có mùi tự nhiên của tôm,
lạ không có mùi lạ
26/11/2020 - Màu: có xuất hiện
đốm đen
- Trạng thái: thân
tôm mềm hơn
- Mùi: ít còn mùi
- Màu: màu sắc nhạt đặc trưng của tôm
tươi - Màu: thân tôm vẫn có
dần màu trắng tự nhiên
- Trạng thái: thân - Trạng thái: có 1 số
tôm mềm con vỏ mềm, thịt vẫn
- Mùi: vẫn còn ít mùi còn chắc
tanh tự nhiên của tôm - Mùi: vẫn có mùi tanh
tự nhiên của tôm,
không có mùi lạ
27/11/2020
- Màu: màu tôm nhạt - Màu: chân, đuôi và - Màu: màu đặc trưng
hơn, có đốm đen ở đầu tôm bị biến đen, của tôm đang nhạt dần,
đầu, đuôi tôm, có 1 thân tôm cũng sậm có 2,3 con tôm có đốm
con có đốm đỏ ở đâu màu dần, có 2 con đỏ xuất hiện trên đầu
tôm có đốm đỏ ở đầu tôm, đuôi bị đen dần
- Trạng thái: có 1 số tôm - Trạng thái: có 1 con
đầu tôm đã lỏng lẻo - Trạng thái: có 1 số tôm có đầu đã lỏng lẻo,
nhưng vẫn còn dính đầu tôm lỏng lẻo nhưng đầu vẫn dính
vào vào thân nhưng không vỡ chặt vào thân, còn
- Mùi: vẫn còn ít mùi gạch nguyên vẹn
tanh của tôm - Mùi: không còn - Mùi: vẫn còn ít mùi
mùi đặc trưng của tanh tự nhiên của tôm
tôm tươi
28/11/ Màu Tôm có màu nhạt dần Tôm bị biến đen Màu sắc của tôm nhạt
2020. hơn, bị biến đen nhiều hơn dần hơn
Mùi Rất ít còn mùi tanh Không còn mùi đặc Ít còn mùi tanh của tôm
Cảm của tôm trưng của tôm tươi
quan nữa
về Trạng 1 số con có đầu tôm Số đầu tôm lỏng lẻo 1 số con có đầu lỏng
thái lỏng lẻo nhiều hơn lẻo
Vị sau Sau khi bảo quản bằng 3 phương pháp này thì đem đi chế biến tôm thì
khi chế thấy đều còn có vị ngọt đặc trưng của tôm.
biến
Qua đánh giá cảm quan sau các ngày bảo quản, ta thấy bảo quản bằng
superchilling là cho cảm quan tốt nhất hơn phương pháp bảo quản bằng
nước đá và không khí lạnh. Không khí lạnh là có cảm quan kém nhất trong 3
phương pháp bảo quản.
3) Kết quả sự thay đổi khối lượng tôm và tỷ lệ hao hụt trọng lượng ∆ g của 3
phương pháp theo thời gian bảo quản:
∆G
Tỷ lệ hao hụt khối lượng/ Độ mất nước tương đối: ∆ g= G *100
Trong đó: ∆ g là độ mất nước tương đối (%)
∆ G là lượng nước mất trong quá trình làm lạnh (g)
Ta thấy tỷ lệ hao hụt trọng lượng của tôm qua từng ngày theo phương
pháp bảo quản bằng superchilling là hao hụt ít nhất, rồi đến bảo quản
bằng nước đá. Và hao hụt nhiều nhất là không khí lạnh, ví dụ ngày
27/11, hao hụt đến 5,83%, đối với nước đá thì 1,67%, còn với
superchilling chỉ hao hụt 0,826%).
4) Biến đổi nhiệt độ của nguyên liệu tôm của 3 phương pháp theo thời gian
bảo quản:
Ngày theo Nước đá Không khí lạnh Superchilling
dõi
24/11/2020 ttôm = 23 ° C ttôm =23° C ttôm =23° C
tnước đá trước khi bảo tkk lạnh trước khi bảo quản tnước đá muối trước khi bảo
quản là -4 ° C, trong là 10° C, trong khi bảo quản là -18 ° C, trong
khi bảo quản: -3 ° C, quản: 9° C, sau bảo quản: khi bảo quản: -11° C,
sau bảo quản: -3 ° C 2° C sau bảo quản: -5° C
25/11/2020. ttôm:8° C ttôm : -1° C ttôm -3° C
Sau 1 ngày tnước đá -3 ° C tkk lạnh 2° C tnước đá muối -6° C
bảo quản thì:
26/11/2020 ttôm 0° C ttôm 0° C ttôm -1° C
tnước đá -3° C, sau đó tkk lạnh 3° C tnước đá muối -4C, thêm đá
thêm đá vào bảo quản vào bảo quản tiếp thì
tiếp thì nhiệt độ là -6° nhiệt độ là -7° C
C
5) Cấp đông
- Mục đích: làm nước trong nguyên liệu ức gà đóng băng, đình chỉ sự hoạt
động của enzym, vi sinh vật và các phản ứng hóa học để bảo quản
nguyên liệu được lâu dài hơn.
- Tiến hành: thực hiện theo hai phương pháp: Làm đông chậm và làm đông
nhanh
o Làm đông chậm: đặt khay nguyên liệu (1) vào tủ đông và làm đông
bằng không khí lạnh trong 24h.
o Làm đông nhanh: đặt khay nguyên liệu (2) vào thùng chứng, sau
đó đổ nito lỏng lên cho đến khi nhiệt độ thùng chứa đạt - 150˚C
6) Tách khuôn
- Mục đích: lấy nguyên liệu ra khỏi khuôn
- Tiến hành: dùng tay lột nhẹ lớp nhựa bao gói và đem nguyên liệu đặt liêu
khay nhựa đựng nguyên liệu mới.
7) Mạ băng:
- Mục đích: Tạo nên lớp băng mỏng bề mặt nguyên liệu sau để cách ly
nguyên liệu với môi trường xung quanh nhằm giảm sự thăng hoa và oxy
hóa sản phẩm.
- Tiến hành: nhúng nguyên liệu vào hỗn hợp nước và đá, sau đó đặt nhanh
nguyên liệu vào khay.
8) Bao gói:
- Mục đích: bảo vệ nguyên liệu, ngăn ngừa các yếu tố ảnh hưởng đến khối
lượng, chất lượng nguyên liệu khi bảo quản.
- Tiến hành: nguyên liệu sau công đoạn mạ băng được nhanh chóng đem đi
bao gói bằng máy bao gói chân không.
9) Bảo quản:
- Mục đích: giữ cho chất lượng nguyên liệu được tốt nhất cho đến khi tiêu
thụ.
- Tiến hành: Khay nguyên liệu được đặt vào tủ đông để bảo quản, nhiệt độ
bảo quản < 0̊C
III) Báo cáo kết quả:
- Chất lượng cảm quan nguyên liệu: không thay đổi nhiều về hình dạng,
kết tinh trên bề mặt nguyên liêu. Ức gà sau rả đông có kết cấu mềm hơn
so với ức gà tươi, kết cấu dễ vỡ, màu sắc nguyên liệu không thay đổi.
o Làm đông chậm: Bề mặt nguyên liệu xuất hiện nhiều mảng nước kết
tinh, màu sắc nguyên liệu không đổi, tuy nhiên sau quá trình rả đông
nguyên liệu mềm đi, mất đặt tính ban đầu, làm sau giảm chất lượng
cảm quan, quá trình nhiều thời gian.
o Làm đông nhanh: Bề mặt nguyên liệu hợp thẩm mĩ, màu sắc nguyên
liệu không thay đổi, nguyên liệu sau quá trình rả đông có kết cấu tốt,
giữ nguyên được chất lượng nguyên liệu ban đầu, hao tổn rất ít thời
gian.
∆G
∆ g ( % )= ∗100 %
G
Trong đó ∆G là lượng nước mất trong quá trình cấp đông (g)
G là khối lượng ban đầu của nguyên liệu (g)
∆g (%) là tỷ lệ hao hụt khối lượng.
IV.Kết luận:
- Phương pháp làm đông chậm: hao tổn nhiều thời gian (t = 24h) để
cấp đông nguyên liệu, làm cho chất lượng nguyên liệu bị ảnh
hưởng lớn do sự di chuyển của nước trong nguyên liệu.
- Phương pháp làm đông nhanh: Hao tổn rất ít thời gian (t = 5 phút)
để cấp đông nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu được giữa ở trạng
thái tốt nhất, nguyên liệu không thay đổi về hình dạng, kích cỡ và
khối lượng.
Phương pháp làm đông nhanh hiệu quả hơn phương pháp
làm đông chậm trong đảm bảo chất lượng thực phẩm tốt
nhất.
7
5
0 -1
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36
-2 40
-3 -3 -3 -4 -4
-5 -5
-7 -7 -7 -7
-10-9
-15
Thời gian (phút)
Nước Column1
- Nhiệt độ tan giá của gà ở hai môi trường nước và không khí có sự khác
biệt lớn:
o Đối với môi trường nước, từ khoảng 8 phút đầu có sự thay đổi rất
lớn từ - 7˚C đến 7˚C, sau đó mức nhiệt tăng dần theo thời gian ở 12
phút là 9̊C đến 24 phút 13˚C. Quá trình tan giá diễn ra rất nhanh và
ổn định.
o Đối với môi trường không khí, 8 phút đầu nhiệt độ từ - 9˚C tăng
lên - 7˚C và duy trì đến phút thứ 12. Từ phút thứ 24 đến phút thứ
32, xuất hiện sự suy giảm nhiệt độ từ -3˚C đến -5˚C. Nhiệt độ tan
giá suốt quá trình không tăng quá 0˚C, quá trình diễn ra rất chậm.
2) Kết Luận:
- Quá trình tan giá trong nước diễn ra rất nhanh và ổn định, đảm bảo cho
chất lượng sản phẩm được tốt nhất, đáp ứng nhu cầu chế biến nguyên liệu
sản xuất thực phẩm.
- Quá trình tan giá trong không khí diễn tra chậm hơn rất nhiều so với
trong nước, trong đó có suy giảm nhiệt ở cuối công đoạn do tốc độ truyền
nhiệt khi tan giá bị giảm so với tốc độ lấy nhiệt ra khỏi thực phẩm khi
làm đông và đặt tính của môi trường không khí có hệ số dẫn nhiệt kém
cùng với nhiệt độ phòng không ổn định (23˚C - 25˚C), sự tăng thời gian
tiếp xúc với môi trường làm tăng thời gian nhiểm khuẩn nguyên liệu. Quá
trình diễn ra lâu dẫn tới chất lượng thực phẩm cũng có nguy cơ suy giảm.
Vì vậy, quá trình tan giá trong môi trường nước hiệu quả hơn tan giá trong
không khí.
D. BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU RAU CỦ QUẢ:
I. Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị và nguyên liệu:
1. Dụng cụ: Dao, thớt, thau, rổ và khay xốp.
2. Máy móc thiết bị: tủ lạnh.
3. Nguyên liệu: rau muống, cải thảo, cà chua, xoài, dứa.
II. Cách tiến hành:
1. Xử lý nguyên liệu:
- Rửa kĩ rau muống, cải thảo, cà chua, xoài, dứa để loại bỏ bụi bẩn. Sau đó
để ráo.
- Rau muống: loại bỏ phần già, lá sâu và héo.
- Cải thảo: tách ra từng bẹ, loại bỏ phần bẹ già, rửa sạch (rửa nhẹ nhàng để
không nát lá).
- Cà chua: rửa sạch với nước.
- Xoài: rửa sạch, gọt vỏ, cắt thành từng lát.
- Dứa: rửa sạch, loại bỏ vỏ và mắt dứa, cắt thành từng miếng nhỏ
2. Cách bảo quản: Xếp các nguyên liệu trên đã xử lý vào từng khay rồi đem đi
cân, sau đó dùng màng bọc thực phẩm bọc nguyên liệu lại rồi cho tất cả vào
tủ lạnh để bảo quản.
III. Báo cáo kết quả:
Bảng nguyên liệu về sự thay đổi khối lượng khi bảo quản:
Nguyên liệu rau Khối lượng ban Khối lượng sau khi Khối lượng sau bảo
củ quả đầu (g) gọt vỏ đem đi bảo quản (g)
quản (g)
Rau muống 723g 79g 75g
Cải thảo 974g 144g 140g
Cà chua 539g 532g 501g
Xoài 2020g 370g 283g
Dứa 375g 169g 137g
*Giải thích: các mầm tinh thể tạo thành đồng loạt,
đồng thời không còn môi trường di thể để lôi kéo,
kết hợp. Như vậy, không thể tạo được mầm tinh
thể lớn. Kết quả, ẩm trong sản phẩm sẽ kết tinh
đồng loạt tại chỗ (dạng vô định hình), các tinh thể
nước đá tạo thành có kích thước nhỏ & rất nhỏ,
không làm phá vỡ tế bào, không làm rách màng tế
bào, không phá vỡ cấu trúc protein, làm cấu trúc
sản phẩm ổn định, các tính chất sinh hóa của sản
phẩm được bảo toàn. Khi tan giá để sử dụng các
Hình ảnh sự khác biệt của đông chậm và đông nhanh sau khi rã đông