Professional Documents
Culture Documents
CHẤT LƯỢNG
P
HÂN
SẢN PHẨM TỪ
T THỦY SẢN
ÍCH
THỰC
PHẨM
ThS. Trần Thanh Quỳnh Anh
NHÓM 3
NỘI DUNG
50 mặt hàng
70 thị trường
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA MỘT SỐ
LOÀI TÔM TRÊN THẾ GIỚI
Đơn vị: %
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN TÔM ĐÔNG LẠNH
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN
TÔM NGUYÊN LIỆU
CÁC YÊU CẦU KIM LOẠI NẶNG
TRONG NGUYÊN LIỆU TÔM SÚ,
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
LẤY MẪU
- Theo TCVN 2068-1993: Thủy sản đông lạnh – Phương pháp
thử
Lấy ngẫu nhiên trong lô hàng các kiện sản phẩm để kiểm tra với
khối lượng qui định như sau:
LẤY MẪU
Trường hợp có phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn tại nơi lấy mẫu
việc kiểm tra tất cả các chỉ tiêu chất lượng được tiến hành ngay tại
nơi lấy mẫu.
Nếu gửi mẫu đến phòng thí nghiệm ở xa thì phải lấy mẫu trong
thiết bị lạnh có nhiệt độ trong khoảng -18oC ± 2oC và đảm bảo đủ các
điều kiện hợp vệ sinh kèm theo nhân với nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên và loại sản phẩm;
- Khối lượng lô hàng;
- Khối lượng mẫu gửi đi;
- Ngày lấy mẫu;
- Yêu cầu nội dung kiểm nghiệm;
- Họ và tên KCS lấy mẫu.
KIỂM TRA CẢM QUAN
6. Tạp chất thường nhỏ hơn 0,2% khối lượng tôm nhỏ hơn 0,2% khối lượng
được lấy mẫu. tôm được lấy mẫu.
8. Long đầu (áp dụng với dạng Cho phép số thân tôm long đầu Cho phép số thân tôm long
sản phẩm nguyên con) nhỏ hơn 5% trên tổng số thân đầu nhỏ hơn 5% trên tổng số
tôm được lấy mẫu. thân tôm được lấy mẫu.
9. Dãn đốt (áp dụng với dạng Cho phép số thân tôm nứt đốt Cho phép số thân tôm nứt
sản phẩm nguyên con và bỏ nhỏ hơn 5% trên tổng số thân đốt nhỏ hơn 5% trên tổng số
đầu) tôm được lấy mẫu. thân tôm được lấy mẫu.
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN SẢN PHẨM
Quy định
Yêu cầu chất lượng
Sản phẩm không xử lý nhiệt Sản phẩm đã xử lý nhiệt
10. Vỡ gạch (áp dụng với dạng Cho phép số thân tôm vỡ gạch Cho phép số thân tôm vỡ gạch
sản phẩm nguyên con) nhỏ hơn 5% trên tổng số thân nhỏ hơn 5% trên tổng số thân
tôm được lấy mẫu. tôm được lấy mẫu.
11. Sót đường ruột (áp dụng với Loại bỏ hết đường ruột 5 đốt Loại bỏ hết đường ruột 5 đốt
sản phẩm loại bỏ đường ruột) đầu. Cho phép số thân tôm sót đầu. Cho phép số thân tôm sót
đường ruột nhỏ hơn 5% trên tổng đường ruột nhỏ hơn 5% trên
số thân tôm được lấy mẫu. tổng số thân tôm được lấy
mẫu.
12. Đứt đuôi (áp dụng với dạng Cho phép số thân tôm bị đứt đuôi Cho phép số thân tôm bị đứt
sản phẩm bóc vỏ, bỏ đầu, không nhỏ hơn 5% trên tổng số thân đuôi nhỏ hơn 5% trên tổng số
còn đốt đuôi) tôm được lấy mẫu. thân tôm được lấy mẫu.
CÁC YÊU CẦU VẬT LÝ
2. SẢN
PHẨM
NƯỚC
MẮM
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Cá có các thành phần hóa học quan trọng cho quá trình
chế biến nước mắm như: protein, lipid, nước, muối vô cơ,
CÁ vitamin…
Các loại cá có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất nước
mắm gồm: cá cơm, cá thu, cá nục…
Muối là nguyên liệu quan trọng cho quá trình sản xuất
nước mắm, thiếu muối, nước mắm không hình thành
được.
Muối: ngăn chặn vi sinh vật
MUỐI
Yêu cầu của muối trong sản xuất nước mắm phải là loại
muối ăn, càng tinh khiết càng tốt, kết tinh hạt nhỏ có độ
rắn cao, màu trắng óng ánh (không vón cục, ẩm ướt, vị
đắng chát).
CHỈ TIÊU LỰA CHỌN NGUYÊN LIỆU
Cá cơm,
Cá cơm, tỷtỷ lệ
lệ vẩy
vẩy và
và xương
xương Tránh làm
Tránh làm cácá bị
bị mất
mất nước
nước
lớn, cho
lớn, cho ítít nước.
nước. Không
Không dùng
dùng trong quá
trong quá trình
trình vận
vận chuyển
chuyển
cá quá
cá quá tuổi,
tuổi, cácá ươn
ươn nên
nên mua
mua hoặc tạm
hoặc tạm chứa
chứa chờ
chờ xử
xử lý
lý
cá vừa
cá vừa mẩy
mẩy mình,
mình, đặt
đặt cá
cá dàn
dàn Cá muối.
muối. Cũng
Cũng không
không dùng
dùng nước
nước
sát vào
sát vào nhau
nhau trong
trong thùng
thùng kín
kín lã để
lã để rửa
rửa cá,
cá, vì
vì cá
cá ởở biến
biến nên
nên
đáy.
đáy. tương đối
tương đối sạch.
sạch.
Nguyên
liệu
Nếu muối mặn quá sẽ làm
Hạt vừa, trắng đục, khô, Muối
cá tê cứng lâu, kéo dài thời
ít tạp chất.
gian thủy phân. Còn muối
Tỷ lệ 3 cá : 1 muối trộn nhạt quá thì sẽ làm cá thủy
lẫn thành chượp. phân nhanh và nước mắm
sẽ có mùi thối
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Cá Muối
Nấu dịch cá+muối
Ủ (1-2 ngày)
Lên men lần 1 6 – 12 tháng
Chượp chín
Chiết rút Nước mắm cốt
Xương thịt chưa thoái
hóa
Lên men lần 2 Chiết rút Dịch nước mắm
Nước muối Bã sau chiết rút
Lên men nhiều lần
Dịch nước mắm
Phối trộn
Nước mắm
thành phẩm
YÊU CẦU
VỀ KĨ
THUẬT
ĐỐI VỚI
NƯỚC
MẮM
Thượng hạng
Đặc biệt
Phân Hạng
(dựa theo độ đạm)
Hạng 2
Hạng 1
Yêu cầu về cảm quan
Yêu cầu
Tên chỉ tiêu Thượng
Đặc biệt Hạng 1 Hạng 2
hạng
1. Màu sắc Từ nâu cánh gián đến nâu vàng
2. Độ trong Trong, không vẩn đục
3. Mùi Thơm đặc trưng của nước mắm, không có mùi lạ
4. Vị Ngọt đậm Ngọt của Ngọt của Ngọt của
của đạm, có đạm, có hậu đạm, ít có đạm, không
hậu vị rõ vị rõ hậu vị mặn chát
5. Tạp chất Không được có
nhìn thấy bằng
mắt thường
Chỉ tiêu hoá học của nước mắm
Mức chất lượng
Tên chỉ tiêu
Đặc biệt Thượng hạng Hạng 1 Hạng 2
1. Hàm lượng nitơ toàn phần, tính bằng
g/l, không nhỏ hơn 30 25 15 10
Trường hợp số đơn vị chứa trong nhóm nhỏ hơn số đơn vị chỉ định lấy mẫu (6
và 15) thì lấy mẫu ở tất cả các đơn vị chứa. Đơn vị chứa có dung tích nhỏ (chai
650 ml) nhưng số lượng lại lớn thì mẫu ban đầu lấy nguyên chai với tỷ lệ 0,5 %
đến 1 % số đơn vị chứa của lô đó.
- Khi lấy mẫu phải khuấy đảo đều và lấy ở nhiều điểm khác nhau, khối lượng
lấy mẫu ban đầu bằng 1 % khối lượng nước mắm chứa trong đơn vị chứa đó.
Tập trung mẫu đã lấy vào một dụng cụ khô sạch, khuấy đều rồi lấy 2 000 ml
làm mẫu trung bình. Trường hợp không đủ 2 000 ml thì nâng tỷ lệ mẫu lấy
trong các đơn vị chỉ định lên cho đủ 2 000 ml.
- Mẫu thử trung bình được đóng vào 3 chai dung tích 300 ml, một chai để bên
giao, hai chai để bên nhận, trong đó một chai để phân tích, một chai để theo dõi
quá trình bảo quản và để xử lý khi có tranh chấp.
- Chai đựng mẫu phải khô, sạch và được tráng bằng nước mắm của mẫu trung
bình, được niêm phong cẩn thận và được dán nhãn với nội dung:
+ Tên đơn vị sản xuất hoặc kinh doanh.
+ Tên và cấp hạng sản phẩm.
+ Cỡ lô hàng.
+ Ngày, tháng, năm lấy mẫu.
+ Họ và tên người lấy mẫu, bên giao và bên nhận
Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan
Lắc đều chai đựng mẫu thử, mở
Dụng cụcụ và
và nút chai rót ra từ 13 ml đến 20 ml
Dụng
điều kiện
điều kiện thử
thử nước mắm vào một cốc thuỷ tinh
cảm quan
cảm quan không màu, khô, sạch và có dung
(theo TCVN
(theo TCVN tích 50 ml để xác định các chỉ tiêu
3215 –– 73)
3215 73)
cảm quan..
Xác
Xác Xác
Xác Xác
Xác
Xác
Xác
định
định định độ
định độ định
định
màu sắc
màu sắc trong
trong
định vị
định vị
mùi
mùi
Kiểm tra các chỉ tiêu hóa học
•Lắc đều chai đựng mẫu thử, lọc qua giấy lọc hoặc
bông cho vào một chai khô, sạch. Dùng ống hút lấy
chính xác 10 ml nước mắm đã lọc, chuyển vào bình
định mức 200 ml, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
Dung dịch này chỉ được sử dụng trong 4h sau khi
chuẩn bị.
+ Xác định hàm lượng nitơ tổng số, theo TCVN 3705:1990
Pha loãng mẫu thử bằng nước với tỷ lệ 1 : 10 (phần thể
tích), sử dụng dụng cụ đo pH và thực hiện theo AOAC
981.12
Sản phẩm nước mắm phải chứa trong các dụng cụ khô,
sạch, có nắp đậy. Vật liệu làm dụng cụ chứa đựng phải
Bao gói
Bao gói đảm bảo an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng đến chất
lượng nước mắm và sức khoẻ của người sử dụng
Bảo quản
quản Sản phẩm phải được bảo quản ở nơi sạch, tránh ánh
Bảo nắng trực tiếp.
THANK YOU
♥️♥️💚💚