Professional Documents
Culture Documents
Điểm
Chỉ tiêu 5 4 3 2 1
CHÚ THÍCH 1: Trong Bảng 1 chỉ quy định mức điểm nguyên, phần thập phân sẽ được
vận dụng theo kinh nghiệm và sự cảm nhận của người thử nếm, mức sai khác là 0,5 điểm
4.3. Quy trình chuẩn bị mẫu, nếm mẫu:
- Mẫu được đưa lên đồng thời, rót mẫu vào cốc giấy.
- Thanh vị cho mỗi lần thử mẫu, các mẫu sẽ được nuốt, và quan sát.
- Có 3 mẫu thử được đưa ra trong buổi thử
4.3.1. Chuẩn bị mẫu:
- Chuẩn bị 12 bộ mẫu (1 bộ 3 mẫu bia/ người thử) cho 12 người thử
- Tất cả mẫu đều được mã hóa
Mẫu A: Sản phẩm bia 333 của Công ty SABECO
Mẫu B: Bia Tiger
Mẫu C: Bia Heineken
- Số lần xuất hiện của A, B và C như nhau = 12 lần
- Số lượng mẫu: 20mL bia /ly/mẫu
Mẫu A: 20mL/ly/mẫu * 12 = 240mL
Mẫu B: 20mL/ly/mẫu * 12 = 240mL
Mẫu C: 20mL/ly/mẫu * 12 = 240mL
Mẫu cần chuẩn bị:
+ 1 lon (330 ml): Bia 333.
+ 1 lon (330 ml): Bia Tiger.
+ 1 lon (330 ml): Bia Heineken.
- 12 ly nước thanh vị, mỗi ly 50mL
4.3.2. Dụng cụ khác
- Tem nhãn: gồm 36 tem có ghi mã số mẫu và được dán trực tiếp lên ly; 12
tem ly nước thanh vị, 12 tem ly nhổ mẫu và được dán trực tiếp lên ly.
- Ly giấy trong chứa mẫu (loại 90 mL): 36 ly
- Ly giấy chứa nước thanh vị (loại 90 mL): 12 ly
- Ly nhổ mẫu (loại 90mL): 12 ly
F Cần 36 + 12 + 12= 60 ly giấy (loại 90 mL)
- Sử dụng nước lọc thanh vị: mỗi người thử được sử dụng 50mL nước thanh
vị
F Nước thanh vị cho 12 người thử là: 50 * 12 = 600 mL lít nước lọc.
F Cần 1 chai nước Aquafina 1,5L.
- Khay: 2 cái
- Khăn giấy: 12 cái
- Khăn lau bàn: 2 cái
- Băng keo trong: 1 cuộn
- Viết: 6 cây
- Phiếu trả lời: 12 phiếu
- Phiếu hướng dẫn: 12 phiếu
- Phụ lục cho điểm: 12 tờ
4.4. Điều kiện phòng thí nghiệm:
- Nơi thực hiện: Phòng Cẩm Tú của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
4.1.1 Phòng chờ:
- Được bố trí tiện nghi đủ ánh sáng và sạch sẽ. Giảm tốc đa thời gian chờ đợi các
thành viên. Khu vực nên có một vài tờ báo hay tạp chí.
4.1.2 Phòng thử:
- Chú ý đường trang bị bàn, ghế,bồn nước, các tấm ngăn, chuông, máy vi tính, hệ
thống đèn chiếu sáng.
- Số lượng ngăn thử trong các khu vực: 10 Kích thước ngăn thử 1m*1m.
4.1.3 Khu vực chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu, bảo quản mẫu:
- Có thể bố trí cùng phòng.
- Khu vực chuẩn bị mẫu và phục vụ mẫu phải sạch sẽ ngăn nắp đầu đủ dụng cụ,
thiết bị cho khâu chuẩn bị.
- Khu vực bảo quản mẫu cần có diện tích lớn nhất. Cần có nơi bảo quản lạnh cho
mẫu, chất chuẩn, mẫu thử.
- Cần có tủ nhiều ngăn để chứa dụng cụ cần thiết sử dụng cho phép thử.
4.1.4 Phòng thảo luận:
- Được sắp xếp như phòng hội thảo. Trang trí và đồ dùng nên đơn giản tránh làm
mất tập trung cho các thành viên.
- Cần được bố trí đi lại thuận tiện gần khu vực chuẩn bị.
4.1.5 Khu vực cửa ra vào
- Bố trí khu vực cửa vào và cửa ra riêng biệt để hạn chế sự trao đổi thông tin.
- Khu vực cửa ra thường có một bàn làm việc để người thử có một bàn làm việc để
người thử có thể tìm hiểu về mẫu thử.
- Hạn chế người ra vào gây mất tập trung.
Hình 4.3: Sơ Đồ phòng thí nghiệm của khoa CNHH&TP
Một bộ gồm 3 ly bia sẽ được giới thiệu với Anh/Chị. Xin vui lòng thanh vị bằng nước
lọc trước khi thử mẫu.
Anh/Chị hãy nếm mẫu theo theo thứ tự từ trái sang phải một dãy ba mẫu đã được mã
hóa bằng ba số ngẫu nhiên; Hãy cho điểm 3 mẫu theo BẢNG PHỤ LỤC CHO ĐIỂM.
Anh/Chị trả lời bằng cách điền mã số mẫu và cho điểm vào chỗ trống trên phiếu trả lời .
Ngay cả khi không chắc chắn Anh/Chị cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình.
Chú ý:
- Không thử lại mẫu trước nếu đã thử đến mẫu sau.
PHÂN TÍCH CẢM QUAN PHÉP THỨ CHO ĐIỂM CHẤT LƯỢNG
( TCVN 3215-79)
Anh/ chị hãy quan sát và thử nếm lần lượt các mẫu và cho điểm mỗi mẫu theo bảng
hướng dẫn
Mẫu Các chỉ tiêu Điểm số chất lượng Nhận xét (nếu có)
Độ tạo bọt
Độ trong
Mùi
Vị
Độ tạo bọt
Độ trong
Mùi
Vị
Độ tạo bọt
Độ trong
Mùi
Vị
3. Mùi 30 1,2
4. Vị 40 1,6
6.2. Điểm tổng hợp của 1 sản phẩm được tính theo công thức sau:
4
D=∑ Di K i
i=1
Trong đó:
- Di là điểm trung bình của các thành viên hội đồng cho 1 chỉ tiêu thứ i;
- Ki là hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng thứ i
Bảng 4 - Kết quả đánh giá cảm quan
Điểm
Điể Hệ Dan
trung
Điể Điểm Điểm h
Mẫu Chỉ tiêu m số
bình
m trung chun hiệu
thàn quan
có
tổng bình g chất
h trọn
trọng
viên g lượn
lượng
g
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
= (4)/số 0,6 Căn cứ
A Độ trong và = ∑(3) = = ∑(7)
màu sắc CQV (5)*(6) vào
Trạng thái và 0,6
Điểm
độ bền của bọt
Mùi 1,2 chung và
Bảng
Vị 1,6
Độ trong 0,6 xếp loại
và màu chất
B sắc
Trạng thái 0,6 lượng
và độ bền
của bọt
Mùi 1,2
Vị 1,6
Độ trong 0,6
và màu
C sắc
Trạng thái 0,6
và độ bền
của bọt
Mùi 1,2
Vị 1,6
Chú thích: Sản phẩm đạt mức chất lượng trung bình khi có tổng số điểm đạt từ 11,2
điểm trở lên, không có bất cứ chỉ tiêu nào có điểm trung bình dưới 2 và điểm trung bình
của 3 chỉ tiêu còn lại không thấp hơn 2,8.