You are on page 1of 25

 

   KỸ THUẬT NUÔI CÁ LA HÁN
FLOWER HORN FISH

1
I.Nguồn gốc

Về cơ bản cá la hán có nguồn gốc từ họ 
Cichlid tìm thấy ở Nam Mỹ.
Nhiều loại cá la hán đẹp và phổ biến 
hiện nay là do kết quả lai tạo giữa nhiều 
loài Cichiasoma Trimaculatus, Cichlasoma 
Festae, Jingang Blood Parrot…

2
II.Đặc Điểm Cá La Hán

Là loài cá rất hung hăng và mang tính 
hoang dã của địa phương, chúng không 
thể sống chung với nhau.
Là loài cá rất khỏe mạnh, có thể chịu 
được điều kiện khắc nghiệt của môi 
trường.

3
III.Hình dạng cá la hán

Đặc điểm của cá la hán là cá có màu sắc 
sặc sở, đa dạng, đặc biệt trên đầu có một 
khối u lớn (đầu gù).
Trên thân của cá có hàng vẩy ngang có 
hoa văn như dòng chữ Hán.
Vây dài và đuôi cá to.

4
III.Những tiêu chuẩn của cá

 1.Hình dáng: phần 
thân dày và có hình 
oval, đôi khi có dạng 
gần như hình tròn. 
Bụng đầy đặn và 
không có nếp gấp.
 2.Màu sắc: đa dạng, 
nhưng phải sáng, đa 
phần có màu đỏ nổi 
bật từ má đến bụng.
5
III.Những tiêu chuẩn của cá (tt)

3. Vảy hạt trai (cườm): đa phần có màu 
xanh với sức hấp dẫn kỳ lạ, thường xuất 
hiện trên thân, đuôi, vây cá. Những con cá 
có nhiều hạt trai được gọi là cá la hán 
trân châu.
4.Đốm (hoa): đốm đen đậm, rõ biểu hiện 
sự khỏe mạnh của cá. Đốm hoa càng 
giống chữ phúc, lộc, thọ của tiếng Hoa cá 
càng có giá trị.
6
III.Những tiêu chuẩn của cá (tt)

5.Đầu: Trán và đỉnh đầu phải nổi lên tròn 
trịa cân đối, đầu gù là loài cá được ưa 
chuộng nhất hiện nay, nhưng phải cân 
đối với hình dáng và kích cỡ của cá.
6.Mắt: Nằm ở vị trí hai bên đầu, mắt 
tròn, mi mắt hoạt động lanh lợi, tròng 
mắt trong luôn nhìn về phía trước thể 
hiện một con cá khỏe mạnh.
7
III.Những tiêu chuẩn của cá (tt)

Vây và đuôi: Một con cá khỏe mạnh và 
đẹp phải có một chiếc đuôi mở rộng và 
kéo dài tròn trịa, vây lưng và vây bụng 
phải căng, chóp vây càng dài căng tốt, 
màu của vây và đuôi phải rực rỡ.

8
IV.Môi trường nuôi cá

pH: Một trong những tiêu chuẩn quan 
trọng cho cá, pH thích hợp cho cá từ 6­8.
Nhiệt độ: nhiệt độ thích hợp cho cá tốt 
nhất từ 26­30oC.
Để duy trì môi trường ổn định cần thay 
nước 1 tuần/lần, mỗi lần thay 1/3­1/2 
lượng nước trong hồ, nên cho thêm san 
hô, sỏi vào bể để duy trì độ pH ổn định.

9
V.Thức ăn cho cá

Cá la hán ăn tạp nên ăn được nhiều loại 
thức ăn: trùn chỉ, lăng quăng hoặc tôm tép 
tươi…, hoặc thức ăn tươi sống như ròng 
ròng
Ngoài ra cá cũng ăn thức ăn dạng tổng 
hợp có bán tại các cửa hàng kinh doanh 
cho cá kiểng.

10
Cách chế biến thức ăn lên màu 
cho cá
Phương pháp chế biến thức ăn tươi:
    + Xay nhuyễn tim bò hoặc tôm khô, rắc 
đều Carophyll pink 2g/kg, sau đó trộn hỗn 
hợp cho tới khi hỗn hợp trên có màu đỏ.
+ Đối với thức ăn viên: pha loãng 
Carophyll pink 2g/kg vào nước, tưới đều 
lên hạt thức ăn để thấm đều dung dịch 
trên sau đó đem phơi nơi bóng râm

11
Cách chế biến thức ăn lên màu 
cho cá
Thuốc Carophyll pink có chứa astaxathin 
có tác dụng tạo màu đỏ rực cho cá
Không ảnh hưởng đến sức sinh sản của 
cá, loại thuốc này có tác dụng tăng cường 
khả năng miễn dịch, tăng sức đề kháng, 
tăng khả năng chống stress.

12
Cá la hán ăn

13
Kinh nghiệm cho cá lên đầu

Khi Cá la hán lên đầu, nên cho ăn cá Xiêm 
mái sắp đẻ. Bụng trứng trong cá xiêm mái 
là nguồn dinh dưỡng quý giá cho cái đầu 
cá la hán. 
Một tuần cho ăn 3 lần, mỗi lần 1con.

14
VI.Đặc điểm sinh sản

Phải trọn cá bố mẹ có đặc tính nổi trội 
về màu sắc, kích thước lớn, đầu gù lớn 
đảm bảo cá con sau này thừa hưởng các 
đặc tính tốt của cá bố mẹ.
Xác định giới tính:
Chọn cá trống lớn hơn cá mái vì cá mái 
thời kỳ sinh sản khá hung dữ.

15
VI.Đặc điểm sinh sản (tt)

 Cá trống: Cơ quan 
sinh dục sát hậu môn, 
có hình chữ V, ngực 
nở, bụng hơi lép.

16
VI.Đặc điểm sinh sản (tt)

 Cá mái: Cơ quan sinh 
dục hình chữ U, 
bụng hơi đầy hơn, 
vây lưng thông 
thường có miếng vá 
đen, cá mái đầu 
không to như cá 
trống.

17
VI.Đặc điểm sinh sản (tt)

Cho cá bắt cặp: chọn những loại cá có độ 
tuổi từ 8 tháng­1 năm, thả cá trống mái 
chung một hồ và ngăn chúng lại bằng 
một tấm kiếng cho chúng thấy nhau.
Khi cả hai thường bơi đến tấm kiếng và 
ngoe nguẩy thân mình, bộ phận sinh dục 
của cá mái lồi ra khỏang 2mm và có hiện 
tượng rung mình thì lấy tấm kiếng ra để 
cho cá phối giống.
18
VI.Đặc điểm sinh sản (tt)

Sau khi cá mái đẻ, cá trống sẽ phóng dịch 
lên trứng để thụ tinh, trứng trắng đục là 
những trứng không thụ tinh
Sau khi cá đẻ trứng khoảng 1 giờ phải 
tách cá bố mẹ ra khỏi trứng.
Khi cá đang đẻ tránh thay đổi ánh sáng 
hoăc gây ra tiếng động khiến cá sợ sẽ ăn 
hết trứng

19
VI.Đặc điểm sinh sản (tt)

Cá con sau khi hết noãn hoàn ta cho cá ăn 
bo bo, ấu trùng Artemia.
Sau một tuần tuổi có thể cho ăn lăng 
quăng nhỏ và một ít trùn chỉ.

20
VII.Phòng bệnh cho cá la hán

­ Cá la hán là loài cá dễ nuôi, khỏe mạnh, 
có sức đề kháng tốt với môi trường.
­ Nhưng cũng giống với những loài cá 
kiểng khác chúng cũng thường gặp 
những bệnh thông thường.

21
A.Bệnh nhiễm trùng đường 
ruột
Nguyên nhân: Do thức ăn không đảm bảo 
vệ sinh hoặc do cá ăn thức ăn thừa.
Triệu chứng: Cá mắc phải căn bệnh này 
sẽ lờ đờ, không ăn, nằm yên dưới đáy hồ.
Cách điều trị: Nâng nhiệt độ lên 32oC + 
muối bỏ vào hồ 10g/100lit nước hoặc bỏ 
5 viên thuốc trị nấm đường ruột hiệu 
Metro vào hồ.

22
B.Cá rớt vẩy, rách vây

Nguyên nhân: Do xây xát trong quá trình 
thay hồ, chuyên chở hoặc cá đánh nhau.

Chữa trị:Dùng muối sát trùng vết thương 
+ kết hợp với cho muối vào hồ

23
C.Bệnh nấm toàn thân

 Nguyên nhân: Do nấm Saprolegnia và 
Achya
 Triệu chứng: Cá mới bị bệnh ban đầu 
có những chấm trắng nhỏ sau đó lan 
toàn thân ==> cá kiệt sức mà chết.
 Điều trị: 2 bước
+ Bước 1: Vệ sinh môi trường bể nuôi.
+ Bước 2: 30g muối/2lit nước trong 3­4 
phút liên tục trong 3­4 ngày
24
D. Cá bị xuống màu sắc

Nguyên nhân: Do nồng độ pH thay đổi 
hoặc nuôi chung với cá khác lớn hơn.

Chữa trị: Nuôi riêng mỗi con một hồ
+ Dùng gương phản chiếu cho cá phùng 
mang, sẽ phấn khích cá lấy lại màu sắc 
cũ.
+ Cách chủ yếu là tránh thay đổi pH đột 
ngột.
25

You might also like