Professional Documents
Culture Documents
1 Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, nhúng quỳ tím vào các mẫu 0,5
(2,0 điểm) thử:
- Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
- Hai mẫu làm quỳ hóa xanh là: Ba(OH)2 và KOH (nhóm I) 0,5
- Hai mẫu không làm quỳ đổi màu là: NaCl và Na2SO4 (nhóm II).
Nhỏ H2SO4 vào các mẫu ở nhóm I: mẫu có kết tủa là Ba(OH)2 mẫu còn 0,5
lại là KOH: H2SO4 + Ba(OH)2→ BaSO4 + 2H2O
Lấy Ba(OH)2 nhỏ vào các mẫu ở nhóm II: mẫu có kết tủa là Na 2SO4 mẫu 0,5
còn lại là NaCl: Ba(OH)2 + Na2SO4→ BaSO4 + 2NaOH
2 - Dẫn hh khí X qua dung dịch Ca(OH)2dư thì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
(1,5 điểm) tạo thành kết tủa. Lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được
CO2
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
o
CaCO3t→ CaO + CO2 0,5
- Hỗn hợp khí thoát ra dẫn vào dung dịch AgNO 3/NH3 dư thì C2H2 bị hấp
thụ hết thành kết tủa. Cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được khí C2H2.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3→ C2Ag2 + 2NH4NO3
0,5
C2Ag2 + 2HCl→C2H2 + 2AgCl
- Dẫn hỗn hợp khí thu được qua dung dịch Br 2 dư thì C2H4 bị hấp thụ hết,
CH4 không phản ứng thoát ra ngoài. Cho Zn dư vào sản phẩm thì thu
được C2H4
0,5
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn → C2H4 + ZnBr2.
Câu 2.(3,5 điểm)
1. Cho X, Y, Z lần lượt là oxit, bazơ và muối của kim loại M. Khi cho lần lượt M, X,
Y, Z vào dung dịch muối A đều thu được một kết tủa là bazơ không tan. Chọn các chất M,
X, Y, Z, A phù hợp và viết các phương trình hóa học minh họa.
2. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có):
+ Y1 + Z1 + T1
C D E F
+ X, xt men
A B
+ Y2 + Z2 + T2
G H I F
Trong đó A là hợp chất hữu cơ; F là bari sunfat.
men
B → C+G
Câu 3.(3,5 điểm)
1. Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho lần lượt từng chất này tác dụng với dung
dịch HCl thu được 6 chất khí khác nhau. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (là chất khí ở điều kiện thường) thu được khí
cacbonic và hơi nước theo tỷ lệ thể tích là 1:1 (các chất khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Xác
định công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon trên.
2 Gọi công thức tổng quát của Hiđrocacbon là CxHy (x, y nguyên dương)
(2,0 điểm) PTHH: CxHy + ( x + y/4)O2→ xCO2 + (y/2)H2O 0,25
Theo bài ra tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 1:1
CTPT của Hiđrocacbon dạng (CH2)x 0,25
Vì là chất khí có số nguyên tử C≤ 4 nên ta có 2 ≤ x ≤ 4
+ Trường hợp 1: x = 2. Công thức của H-C là C2H4 có 0,5
CTCT là CH2 = CH2
1 MX = 16x5,625 = 90 gam/mol
(2,0điểm) Nhận thấy nX : nH2 = 1 : 1 ta có các trường hợp sau: 0,25
* TH1: X là có hai nhóm –OH ; X có CTTQ dạng R(OH)2
PTHH : R(OH)2 + 2Na R(ONa)2 + H2 0,25
Ta có: R + 34 = 90 R = 56 ( - C4H8 - )
X mạch hở không phân nhánh, X có thể có các CTCT sau
HO-CH2-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3; 0,5
CH3-CH(OH)-CH2-CH2 –OH; CH3 – CH2 – CH(OH) – CH2(OH).