You are on page 1of 6

CHƯƠNG 1.

BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

1.1. Quan hệ giữa các biến cố

1. Giả sử Ω = {1,2,3,4,5,6} và A = {1,3,6}. Xác định A


A. A {1,3,6} B. A {2,4,6} C. A {2,4,5} . D. A {1,2,4,5}

2. Giả sử Ω = {1,2,3,4,5,6} và A = {1,3,6};B = {4,5}. Xác định A + B

A. A + B = {4,5,6} B. A + B = {2,4,6} C. A + B = {2,4,5, }. D. A + B = {4,5}

3. Cho hai biến cố A và B với P(A) = 0.4, P(B) = 0.3, P(AB) = 0.12. Khẳng định nào sau đây đúng:

A. A, B là hai biến cố xung khắc. B. A, B là hai biến cố độc lập.

C. A, B là hai biến cố đối lập. D. P(A+B) = 0.7.

4. Cho A, B là hai biến cố bất kỳ. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. P(A+B) = P(A) + P(B). B. P(AB) = P(A).P(B).

C. P(A+B) ≤ P(A) + P(B). D. P(A+B) = 1.

5. Cho A và B là hai biến cố xung khắc, phát biểu nào sau đây đúng:

A. AB = . B. A + B = . C. P(AB) = P(A)P(B). D. P(A/B) = P(A).

6. Công thức nào sau đây không thể dùng để kiểm tra tính xung khắc của hai biến cố A, B?
A. P( AB) 0 B. P( A B) P(A) P(B) C. P( AB) P( A)P( B) . D. P(BA) P( B)

7. Bắn 3 viên đạn vào một tấm bia. Gọi Ai là biến cố “viên đạn thứ i trúng bia (i = 1, 2, 3) ”. Biến cố “có ít
nhất một viên đạn trúng bia” là:
A. A1 A2 A3 B. A1 A2 A3 C. A1 A2 A3 . D. A1 A2 A3

8. Một bác sĩ có 15 bệnh án. Có bao nhiêu cách lấy bệnh án nghiên cứu nếu: Lấy tùy ý 5 bệnh án.
A. 3 B. 75 C. 360360. D. 3003

9. Một khoa có 20 bác sĩ. Lập quy hoạch bồi dưỡng thường xuyên, hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu: cử 1
bác sĩ đi nghiên cứu sinh, 2 bác sĩ đi thi cao học và 3 bác sĩ đi thi chuyên khoa 1.
A. 27907200 B. 2325600 C. 6460. D. 38760

10. Một hội nghị Y khoa có 40 bác sĩ tham dự. Người ta muốn lập một nhóm bác sĩ thực hành một ca phẫu
thuật để minh họa. Hỏi có bao nhiêu cách lập một nhóm có 1 bác sĩ chính và 3 phụ tá?
A. 365560 B. 2193360 C. 395200 D. 283601

1.2 Định nghĩa xác suất

11. Xếp 10 người ngẫu nhiên vào một dãy ghế có 10 chỗ trống, trong đó có Lan và Hồng. Tìm xác suất để
Lan được ngồi cạnh Hồng.
A. 1/4 B. 2/5 C. 4/5 D. 1/5

12. Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 3 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất để chọn
được hai viên bi màu đỏ.

A. 0.1345 B. 0.6378 C. 0.1515 D. 0.2525

13. Trong một hộp 7 lọ thuốc, trong đó có 3 lọ Penicilin. Lấy ngẫu nhiên ra 3 lọ, tìm xác suất để được ít nhất
một lọ Penicilin?

A. 3/7 B. 1/4 C. 31/35 D. 4/35

14. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm của hai con xúc xắc bằng
8.

A. 1/12 B. 5/36 C. 1/6 D. 1/9.

15. Một hộp có 16 ống thuốc, trong đó có 4 ống thuốc ngoại. Lấy ngẫu nhiên 3 ống thuốc từ hộp để kiểm tra.
Xác suất để có hai ống thuốc nội là:

A. 0,1179 B. 0,3648 C. 0,4714 D. 0,1286

16. Xếp 3 cuốn sách vào 4 ngăn kéo.Tính xác suất cả 3 cuốn được xếp vào cùng một ngăn kéo.

A. 0,0625 B. 0,36 C. 0,006 D. 0,045

17. Viết 5 chữ số 1,2,3,4,5 lên 5 tấm bìa giống nhau. Chọn ngẫu nhiên lần lượt 3 tấm bìa và xếp theo thứ tự
từ trái sang phải, ta được một số gồm 3 chữ số. Tính xác suất để được một số chẵn.

A. 0,2 B. 0.3 C. 0.4 D. 0. 5

18. Có 2 hộp sản phẩm, mỗi hộp có 10 sản phẩm trong đó hộp thứ 1 có 2 phế phẩm và hộp thứ 2 có 4 phế
phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 sản phẩm, tính xác suất để lấy được tổng cộng 2 chính phẩm.

A. 0,23 B. 0,48 C. 0,32 D. 0,12

19. Có 4 giấy mời được ghi tên 4 người là X, Y, Z, T. Phát ngẫu nhiên cho mỗi người một thư mời. Tính xác
suất để cả 4 người nhận đúng giấy của mình.

A. 1/24 B. 1/4 C. 2/3 D. 1/2

20. Có 3 người khách vào 4 quầy hàng một cách ngẫu nhiên. Xác suất 3 người này vào cùng 1 quầy là:

A. 3/8 B. 1/16 C. 1/64 D. 3/64

1.3. Công thức cộng, xác suất có điều kiện, công thức nhân

21. Có 2 hộp sản phẩm, mỗi hộp có 10 sản phẩm trong đó hộp thứ 1 có 3 phế phẩm và hộp thứ 2 có 4 phế
phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 sản phẩm. Tính xác suất để lấy được tổng cộng 2 chính phẩm.

A. 0,1 B.0,11 C. 0,12 D. 0,33


22. Thùng I có 8 sản phẩm tốt, 2 sản phẩm xấu; thùng thứ II có 6 sản phẩm tốt, 4 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu
nhiên ở mỗi hộp ra hai sản phẩm. Tìm xác suất để lấy được 3 sản phẩm tốt.

A. 304/675 B 204/675 C. 36/225 D. 371/675

23. Một tổ có 20 người, trong đó có 12 bạn Nam và 8 bạn Nữ. Cần chọn ban cán sự tổ gồm một tổ trưởng và
một tổ phó. Tính xác suất phải có Nữ trong ban cán sự tổ.

A. 66/95 B. 48/95 C. 33/95 D. 62/95

24. Trong một hộp thuốc cấp cứu có 50 ống thuốc tiêm, trong đó có 10 ống Atropin. Lấy ngẫu nhiên lần lượt
không hoàn lại 2 ống thuốc (mỗi lần lấy 1 ống). Tìm xác suất lấy được 2 ống Atropin.
A. 0.0367 B. 0.1837 C. 0.0276 D. 0.0347

25. Một người có một chùm có 9 chìa khóa giống hệt nhau, trong đó có 2 chìa có thể mở được cửa. Lấy ngẫu
nhiên từng chìa để mở cửa (thử xong nếu không mở được thì bỏ ra ngoài). Tìm xác suất để mở được tủ đúng
vào lần thử thứ 3.

A. 2/7 B. 1/2 C. 1/6 D. 3/5

26. Một thùng bia có 24 chai trong đó có 4 chai kém chất lượng. Một người muốn biết thùng bia có chai kém
chất lượng hay không, bèn lấy lần lượt từng chai ra kiểm tra (không hoàn lại) cho tới khi gặp chai kém chất
lượng thì dừng. Tính xác suất để việc kiểm tra dừng lại ở lần thứ 3.
A. 0,125 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,35

27. Ba bác sĩ cùng khám cho một bệnh nhân. Khả năng chuẩn đoán đúng của các bác sĩ tương ứng là: 0,95;
0,9; 0,85. Tính xác suất có ít nhất một bác sĩ chuẩn đoán đúng.

A. 0.5% B. 99,925% C. 0,075% D. 0.3%

28. Có hai hộp bi trong đó hộp thứ nhất có 2 bi đỏ, 3 viên bi xanh và 5 viên bi vàng; hộp thứ hai có 4 bi đỏ, 2
viên bi xanh và 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Tính xác suất để lấy được 2 viên bi
cùng màu.

A. 0.34 B. 0.44 C. 0.54 D. 0.064

29. Một xạ thủ bắn vào một mục tiêu ở xa đến khi nào trúng mục tiêu thì ngừng bắn. Biết rằng khả năng bắn
trúng mục tiêu ở mỗi lần bắn là 80%. Tính xác suất để xạ thủ này ngừng bắn sau 3 lần bắn.

A. 0.128 B. 0.992 C. 0.032 D. 0.512

30. Từ một hộp có 7 bi xanh và 2 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên, lần lượt không hoàn lại 2 bi (mỗi lần chọn 1 bi).
Tính xác suất để lần thứ 2 chọn được bi đỏ, biết rằng lần thứ 1 chọn được bi đỏ.

A. 0.1429 B. 0.2378 C. 0.3510 D. 0.125

31. Hai bác sĩ cùng chẩn đoán bệnh cho một bệnh nhân. Khả năng chẩn đoán đúng của hai bác sĩ lần lượt là:
0,9 và 0,8. Tính xác suất cả hai bác sĩ cùng chẩn đoán đúng.
A. 0.72 B. 0.8 C. 0.1 D. 0.98

32. Tại bệnh viện X, xác suất chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân nam là 0,6. Xác suất chọn ngẫu nhiên một bệnh
nhân nam và ở khoa ngoại là 0,2. Tính xác suất chọn được một bệnh nhân ở khoa ngoại biết rằng đó là bệnh
nhân nam.

A. 0;14 B. 0,8 C. 0,33 D. 0,4

33. Một hộp gồm 7 thẻ xanh đánh số từ 1 đến 7 và ba thẻ vàng đánh số từ 1 đến 3. Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ
hộp. Tính xác suất được thẻ đánh số chẵn, biết rằng đã được thẻ vàng.

A. 1/2 B. 1/3 C. 3/10 D. 1/10

34. Một chiếc hộp có 7 vé trong đó có 4 vé trúng thưởng. Người thứ nhất bốc 1 vé (không hoàn lại) sau đó
người thứ 2 bốc 1 vé. Tính xác suất người thứ 2 bốc được vé trúng thưởng, biết rằng người thứ nhất đã bốc
được vé không trúng thưởng.
A. 1/2 B. 1/3 C. 2/3 D. 4/7

35. Anh Nam có 10.000 đ đi mua mì gói. Trong hộp có 4 gói mì Gấu đỏ (3.000đ/gói) và 6 gói mì Gấu vàng
(5.000 đ/gói). Anh lấy ngẫu nhiên 3 gói, tính xác suất của biến cố anh không bị thiếu tiền.

A. 1/3 B. 1/30 C. 1/15 D. 7/30

36. Một lớp có 35 sinh viên trong đó có 5 sinh viên giỏi, 13 sinh viên khá, 17 sinh viên trung bình. Tìm xác
suất chọn được 9 sinh viên từ loại khá trở lên.
A. 0,069% B. 0,034% C. 0,002% D. 0,131%

37. Biết P(A) = 0,61; P(B) = 0,35 và P(A+B) = 0,8. Tính P( A / B) .


A. 45,71% B. 54,29% C. 11,48% D. 11,23%

38. Tại bệnh viện X, xác suất chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân có bệnh tim là 0,35. Xác suất bệnh nhân bệnh
tim là hút thuốc lá là 0,86. Xác suất một bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên là người hút thuốc lá và mắc bệnh
tim là:

A. 0,301 B. 0,238 C. 0,351 D. 0,125

1.4. CÔNG THỨC XÁC SUẤT ĐẦY ĐỦ, CÔNG THỨC BAYES

39. Có hai hộp sản phẩm trong đó hộp I có 8 chính phẩm và 4 phế phẩm, hộp II có 9 chính phẩm và 3 phế
phẩm. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ đó lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để lấy được 2 chính phẩm.

A. 3/11 B. 32/33 C. 3/22 D. 16/33

40. Có 3 hộp đựng các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc. Hộp I có 2 viên bi đỏ và 1 viên xanh, hộp II có 3
viên bi đỏ và 1 viên xanh, hộp III có 2 đỏ và 2 xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp và lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ra
một viên. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ.

A. 13/36 B. 2/9 C. 5/18 D. 23/36


41. Một nhà máy gồm 3 phân xưởng với tỷ lệ sản lượng lần lượt là 30%, 40%, 30%. Tỷ lệ phế phẩm của từng
phân xưởng tương ứng là 2%, 4%, 5%. Hãy tính tỷ lệ phế phẩm của nhà máy.
A. 11% B. 3,7% C. 4% D. 6%

42. Một phân xưởng có 3 dây chuyền sản xuất: Dây chuyền I cung ứng 28% tổng sản phẩm, dây chuyền II
cung ứng 30% tổng sản phẩm. Tỉ lệ phế phẩm tương ứng là 3%, 5% và 2%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm từ
phân xưởng để kiểm tra. Xác suất để sản phẩm đó là chính phẩm là:

A. 96.82% B. 92.68% C. 7.32% D. 94.35%

43. Một dân số có 45% đàn ông và 55% phụ nữ. Tỉ lệ loạn sắc của đàn ông là 4% và của phụ nữ là 0,5%. Chọn
ngẫu nhiên một người trong số đó. Tính xác suất người này bị loạn sắc.

A. 8% B. 6,7% C. 4,5% D. 2,1%

44. Tỷ lệ điều trị bệnh bằng phương pháp I, II, III, IV tương ứng bằng: 0,2; 0,25; 0,25; 0,3. Xác suất khỏi bệnh
của các phương pháp tương ứng bằng: 0,75; 0,82; 0,84; 0,8. Một bệnh nhân được điều trị bằng một trong các
phương pháp trên đã khỏi bệnh. Xác suất bệnh nhân khỏi bệnh bằng phương pháp III là:

A. 0,18875 B. 0,2625 C. 0,8 D. 0,2609

45. Có hai hộp sản phẩm, hộp I có 2 sản phẩm tốt, 3 sản phẩm xấu; hộp II chứa 3 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm
xấu. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm bỏ vào hộp III (hộp này ban đầu trống). Từ hộp III lấy ngẫu
nhiên ra một sản phẩm. Tính xác suất để sản phẩm lấy từ hộp III là sản phẩm tốt.

A. 0.5 B. 0.41 C. 0.1 D. 0.31

46. Một xưởng sản xuất làm việc 3 ca: sáng, chiều, tối. Tỷ lệ sản phẩm của 3 ca lần lượt là 5:4:3, cho biết tỷ
lệ phế phẩm của 3 ca tương ứng là 0.02;0.03;0.05. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm được sản xuất từ xưởng.
Giả sử sản phẩm được chọn là phế phẩm, tính xác suất để phế phẩm này được sản xuất từ ca tối.

A. 0.5876 B. 0.2364 C. 0.4054 D. 0.4957

47. Xác suất bị bạch tạng của đàn ông là 6.10-4, của đàn bà là 3,6.10-5. Trong đám đông đàn ông bằng 0,5 số
đàn bà. Tính xác suất để gặp một người đàn ông trong đám đông bị bạch tạng?

A. 7/15 B. 25/28 C. 1/28 D. 6/28

48. Tỉ lệ người dân nghiện thuốc lá là 30%, biết rằng tỉ lệ người viêm họng trong số người nghiện thuốc lá là
60%, còn tỉ lệ người viêm họng trong số người không nghiện thuốc lá là 40%. Chọn ngẫu nhiên một người,
biết rằng người đó viêm họng. Tính xác suất để người đó nghiện thuốc?

A. 2/23 B. 3/50 C. 9/23 D. 8/23

1. 5. CÔNG THỨC BERNOULLI

49. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 6 lần, xác suất để cả 6 lần đều xuất hiện mặt 1 là:
6 6 6 6
1 6 5 6 1 6 5
A. C 6
B. C 6 6
6
6
C. C 6
D. C 6
6 6 6 6

50. Cho biết biến cố A xảy ra ở mỗi phép thử là hằng số p. Thực hiện 5 phép thử độc lập, xác suất để biến cố
A chỉ xảy ra 3 lần trong đó lần thử đầu tiên biến cố A không xảy ra là:

A. C53 p3 (1 p)2 B. C53 p2 (1 p)3 C. C43 p3 (1 p)2 D. C41 p(1 p)3

51. Một xạ thủ bắn lần lượt 20 viên đạn vào một tấm bia, xác suất bắn trúng của mỗi viên là 0.4. Tính xác suất
để tấm bia trúng 10 viên đạn.

A. 0.5 B. 0.117 C. 0.01 D. 0.017

52. Tại một địa phương tỉ lệ sốt rét là 25% dân số. Chọn ngẫu nhiên 6 người. Tính khả năng để có 4 người bị
sốt rét.

A. 0.033 B. 0.013 C. 0.05 2 D. 0.071

53. Một tín hiệu được phát 4 lần với xác suất tín hiệu tới đích mỗi lần là 0.4. Tính xác suất để đích nhận được
tín hiệu đó.

A. 0.1296 B. 0.0256 C. 0.7804 D. 0.8704

54. Một sản phẩm được hình thành phải được gia công bởi 4 công nhân liên tiếp, xác suất để mỗi công nhân
làm hỏng sản phẩm là 0.01. Tính xác suất để sản phẩm không bị hỏng.

A. 0.9606 B. 0.99 C. 0.8465 D. 0.7945

55. Một máy sản xuất sản phẩm với tỷ lệ sản phẩm đạt loại I là 0.8. Cho máy sản xuất 10 sản phẩm. Tính xác
suất để trong 10 sản phẩm đó có không quá 9 sản phẩm loại I.

A. 0.4291 B. 0.3758 C. 0.8926 D. 0.5243

56. Có 5 lô sản phẩm, mỗi lô có 7 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô một sản phẩm.
Xác suất để lấy được đúng 3 sản phẩm tốt là:

A. 0.3387 B. 0.3244 C. 0.3187 D. 0.3087

57. Một đề thi trắc nghiệm có 15 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời nhưng chỉ có một phương án
đúng. Tính xác suất để một sinh viên không học bài đi thi trả lời đúng ít nhất 1 câu.
A. 0,789 B. 0,879 C. 0.987 D. 0.978
58. Xác suất bắn trúng bia trong mỗi lần bắn là 0,6. Hỏi phải bắn ít nhất bao nhiêu lần để xác suất bia trúng
đạn không nhỏ hơn 99%.

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

You might also like