You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG HÓA HỌC 9

I. Lý thuyết.
1. Tính chất hóa học của Metan, Etilen, Axetilen. Điều chế các hợp chất.
2. Tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic, độ rượu, công thức tính độ
rượu, điều chế rượu, axit axetic
II. Bài tập
Dạng 1: Viết PHHH thực hiện chuỗi chuyển đổi
a, CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa
b, C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COO C2H5
C2H4Br
Dạng 2: Bằng PP hóa học hãy nhận biết các khí đựng trong các lọ bị mất
nhãn sau:
a, CH4, H2, C2H2, CO2
b, C2H4, H2, C2H2, CO2
c, C2H4, SO2, C2H2, SO2
Dạng 3: Bài tập tính toán
Bài 7 – T143

Số mol CH3COOH = 60 : 60 = 1 mol; số mol C2H5OH = 100 : 46 ≈ 2,17 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng.

CH3COOH  +  C2H5OH    CH3 –COOC2H5   + H2O.

                                                                    (etylaxetat)

b) Theo phương trình phản ứng, vì lượng C2H5OH dư nên lượng  CH3 –COOC2H5   theo lí

thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. Theo phản ứng số mol của CH3COOH là 1 mol.

Khối lượng CH3COOH theo lí thuyết  = 1.88 = 88 gam.

Thực tế chỉ thu được 55 gam.


Vậy hiệu suất của phản ứng là : H% = 55885588.100% = 62,5%.

Bài 4,5 – T 144


Bài 4

Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O 

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào 

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23

Giải

Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.

Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.

mC = 44/44 x 12 = 12 (gam)

mH = 27/18 x 2 = 3 (gam)

Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3

nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz

Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46

Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon

Tương tự ta có y = 6, z = 1

Vậy công thức của A là C2H6O

Bài 5

Cho 22,4 lít khí etilen ( ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm

xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

Giải
bìa 4 – T133
a) Số mol khí Cacbonic là:

Bài 4,5- T122(SGK hóa 9)


Bài 4: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí
oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Lời giải:
Do các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể
tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)

Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)

→ x + y = 28 (1)

Phương trình phản ứng:

Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml

→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).

a/ Phần trăm thể tích từng khí là:

b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:

Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).

Bài 5: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch
brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g

a) Hãy viết phương trình hóa học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)


C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)

Gọi nC H  = x mol, nC H  = y.
2 4 2 2

nhh khí = x + y = 0,025.

Theo pt: nBr (1) = nC H  = x mol, nBr  (2) = 2. nC H = 2.y mol


2 2 4 2 2 2

⇒ nBr  = x + 2y = 0,035.
2

b) Phần trăm thể tích mỗi khí:

Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01.

Bài 1: Thả mẩu kim loại Na vào 7,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và rượu
etylic. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2(đktc).
1, Viết PHHH xảy ra?
2. Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2. Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol
tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H 2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este
CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là

You might also like