You are on page 1of 11

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Luật di sản văn hóa được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày:
a) 27/6/2001
b) 28/6/2001
c) 29/6/2001
d) 30/6/2001

Câu 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5
thông qua ngày:
a) 16/6/2009
b) 17/6/2009
c) 18/6/2009
d) 20/6/2009

Câu 3. Luật di sản văn hóa gồm:


a) 7 chương 74 điều
b) 7 chương 75 điều
c) 7 chương 76 điều
d) 7 chương 77 điều

Câu 4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa gồm:
a) 3 điều
b) 4 điều
c) 5 điều
d) 6 điều

Câu 5. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa là:
a) Nghị định số 92/2002/NĐ-CP
b) Nghị định số 86/2005/NĐ-CP
c) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
d) Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
Câu 6. Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc kiểm
kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hoá phi vật thể để
đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia là:
a) Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL
b) Thông tư số 05/2010/TT-BVHTTDL
c) Thông tư số 06/2010/TT-BVHTTDL
d) Thông tư số 07/2010/TT-BVHTTDL

Câu 7. Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự,
thủ tục công nhận bảo vật quốc gia là:
a) Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL
b) Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
c) Thông tư số 14/2010/TT-BVHTTDL
d) Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL

Câu 8. Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ
chức và hoạt động của bảo tàng là:
a) Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL
b) Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL
c) Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL
d) Thông tư số 19/2010/TT-BVHTTDL

Câu 9. Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung
hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh là:
a) Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL
b) Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
c) Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
d) Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL

Câu 10. Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật là:
a) Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL
b) Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL
c) Thông tư số 24/2011/TT-BVHTTDL
d) Thông tư số 25/2011/TT-BVHTTDL

Câu 11. Theo quy định tại Luật di sản văn hóa, di sản văn hóa Việt Nam
được sử dụng nhằm mục đích:
a) Phát huy giá trị di sản văn hóa vì lợi ích của toàn xã hội
b) Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
c) Góp phần sáng tạo những giá trị văn hóa mới, làm giàu kho tàng di sản
văn hóa Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế
d) Cả 3 mục đích trên

Câu 12. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền quyết định thành lập bảo tàng quốc gia, bảo
tàng chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
ở trung ương là:
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 13. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền quyết định thành lập bảo tàng chuyên ngành
thuộc thuộc đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương là:
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 14. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền quyết định thành lập bảo tàng cấp tỉnh là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 15. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 16. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, bảo tàng có:
a) 6 nhiệm vụ
b) 7 nhiệm vụ
c) 8 nhiệm vụ
d) 9 nhiệm vụ

Câu 17. So với quy định tại Luật di sản văn hóa, hoạt động của bảo tàng
đã được bổ sung mấy nhiệm vụ chính tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa:
a) 1 nhiệm vụ
b) 2 nhiệm vụ
c) 3 nhiệm vụ
d) 4 nhiệm vụ

Câu 18. Nhiệm vụ chính của bảo tàng được bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa là:
a) Tổ chức phát huy giá trị di sản văn hóa phục vụ xã hội
b) Thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật
c) Tổ chức hoạt động dịch vụ phục vụ khách tham quan phù hợp với
nhiệm vụ của bảo tàng
d) Cả 3 nhiệm vụ trên

Câu 19. Theo quy định tại Luật di sản văn hóa, điều kiện để thành lập bảo
tàng:
a) Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ đề
b) Có nơi trưng bày, kho và phương tiện bảo quản
c) Có người am hiểu chuyên môn phù hợp với hoạt động bảo tàng
d) Cả 3 điều kiện trên

Câu 20. Theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL, hoạt


động bảo quản tài liệu, hiện vật của bảo tàng phải tuân thủ quy định nào:
a) Hoạt động bảo quản tài liệu, hiện vật bao gồm: Sắp xếp tài liệu, hiện
vật và tổ chức kho để bảo quản; lập hồ sơ về hiện trạng tài liệu, hiện vật và môi
trường bảo quản; tổ chức việc bảo quản phòng ngừa, bảo quản trị liệu, phòng
chống tai họa, rủi ro cho tài liệu, hiện vật
b) Việc bảo quản phải được thực hiện với mọi tài liệu, hiện vật khi trưng
bày, khi lưu giữ trong kho và khi đưa ra ngoài bảo tàng
c) Việc bảo quản tài liệu, hiện vật phải tuân thủ quy trình, nguyên tắc, kỹ
thuật bảo quản và phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng có liên quan đến
tài liệu, hiện vật
d) Cả 3 quy định trên

Câu 21. Theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL, việc


trưng bày tài liệu, hiện vật và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể của bảo tàng
bao gồm những hoạt động nào:
a) Trưng bày dài hạn, ngắn hạn tại bảo tàng
b) Trưng bày, triển lãm lưu động ở trong và ngoài nước
c) Tổ chức giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể
d) Cả 3 hoạt động trên

Câu 22. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, cấp có thẩm
quyền xác nhận điều kiện đối với việc thành lập bảo tàng quốc gia, bảo tàng
chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương và bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương
c) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
d) Người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương

Câu 23. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, cấp có thẩm
quyền xác nhận điều kiện đối với việc thành lập bảo tàng cấp tỉnh và điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 24. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, tiêu chí về tài
liệu, hiện vật để xem xét xếp hạng bảo tàng hạng I là:
a) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi
hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 5 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm;
từ đủ 90% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học
b) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi
hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 5 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm;
từ đủ 80% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học
c) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi
hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 4 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm;
từ đủ 90% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học
d) Có đủ tài liệu, hiện vật trưng bày phù hợp với đối tượng và phạm vi
hoạt động của bảo tàng, trong đó có ít nhất 4 sưu tập tài liệu, hiện vật quý hiếm;
từ đủ 80% tổng số tài liệu, hiện vật trở lên đã được kiểm kê khoa học

Câu 25. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, tiêu chí về bảo
quản tài liệu, hiện vật để xem xét xếp hạng bảo tàng hạng II là:
a) 70% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ và bảo quản
phòng ngừa
b) 80% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ và bảo quản
phòng ngừa
c) 90% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ và bảo quản
phòng ngừa
d) 100% tổng số tài liệu, hiện vật được bảo quản định kỳ và bảo quản
phòng ngừa

Câu 26. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, tiêu chí về công
chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn để xem xét xếp hạng bảo
tàng hạng III là:
a) Từ đủ 50% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên
môn trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của
bảo tàng
b) Từ đủ 60% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn
trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng
c) Từ đủ 70% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn
trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng
d) Từ đủ 80% số công chức, viên chức, nhân viên trực tiếp làm chuyên môn
trở lên có trình độ đại học phù hợp với đối tượng và phạm vi hoạt động của bảo tàng

Câu 27. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tiếp nhận việc gửi tư liệu di sản văn hóa phi vật thể, di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia là:
a) Bảo tàng công lập
b) Ngân hàng nhà nước hoặc kho bạc nhà nước trong trường hợp di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia làm bằng vàng, bạc, đá quý, kim cương hoặc là tiền cổ
c) Cơ quan nghiên cứu chuyên ngành có đủ điều kiện bảo vệ đối với tư
liệu di sản văn hóa phi vật thể
d) Cả 3 cơ quan trên
Câu 28. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, bảo tàng Việt
Nam có mấy hạng:
a) 2 hạng
b) 3 hạng
c) 4 hạng
d) 5 hạng

Câu 29. Theo quy định tại Lụật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai quật khảo cổ là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 30. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai quật khảo cổ khẩn cấp là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 31. Theo quy định tại Luật di sản văn hóa, thời hạn quy định cho việc
cấp giấy phép khai quật khảo cổ:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép thăm dò,
khai quật khảo cổ
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép thăm dò,
khai quật khảo cổ
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép thăm dò,
khai quật khảo cổ
d) Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép thăm dò,
khai quật khảo cổ

Câu 32. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, thời hạn quy định cho việc cấp giấy phép khai quật khảo cổ khẩn cấp là:
a) Không quá 1 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
b) Không quá 2 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
c) Không quá 3 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
d) Không quá 4 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
Câu 33. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt là:
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa

Câu 34. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền xếp hạng di tích quốc gia là:
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 35. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, cấp có thẩm quyền xếp hạng di tích cấp tỉnh là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 36. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, yêu cầu đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích là:
a) Giữ gìn tối đa các yếu tố gốc cấu thành di tích
b) Lập quy hoạch, dự án trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, trừ trường hợp sửa chữa nhỏ không ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành
di tích. Đối với di tích cấp tỉnh, phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan
có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch cấp tỉnh; đối với di tích quốc gia
và di tích quốc gia đặc biệt, phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Công bố công khai quy hoạch, dự án đã được phê duyệt tại địa phương
nơi có di tích
d) Cả 3 yêu cầu trên

Câu 37. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, di tích được
phân thành mấy loại:
a) 3 loại
b) 4 loại
c) 5 loại
d) 6 loại
Câu 38. Đến nay, đã có bao nhiêu di tích lịch sử-văn hóa và danh lam
thắng cảnh được xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt:
a) 72
b) 85
c) 105
d) 112

Câu 39. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, việc cắm mốc
giới các khu vực bảo vệ di tích phải bảo đảm nguyên tắc:
a) Phân định rõ ranh giới các khu vực bảo vệ di tích với khu vực tiếp giáp
trên thực địa theo biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích
trong hồ sơ xếp hạng di tích
b) Cột mốc phải được làm bằng chất liệu bền vững và đặt ở vị trí dễ nhận biết
c) Hình dáng, màu sắc, kích thước cột mốc phải phù hợp với môi trường,
cảnh quan của di tích và không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích
d) Cả 3 nguyên tắc trên

Câu 40. Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa, tiêu chí để xem xét công nhận bảo vật quốc gia là:
a) Là hiện vật gốc độc bản
b) Là hiện vật có hình thức độc đáo
c) Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của
đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu
biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị
thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc
là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác
dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu
vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử
trái đất, lịch sử tự nhiên
d) Cả 3 tiêu chí trên

Câu 41. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, cấp có thẩm
quyền cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích
quốc gia đặc biệt, bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và bảo tàng chuyên ngành
thuộc các đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương là:
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương
d) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa

Câu 42. Theo quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, cấp có thẩm
quyền cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích
quốc gia, di tích cấp tỉnh, bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân là:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 43. Theo quy định tai Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, di sản văn hóa
phi vật thể gồm bao nhiêu thành tố:
a) 5 thành tố
b) 6 thành tố
c) 7 thành tố
d) 8 thành tố

Câu 44. Đến nay đã có bao nhiêu di sản văn hóa của Việt Nam đã được
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công
nhận là Di sản Văn hóa Thế giới:
a) 4 di sản
b) 5 di sản
c) 6 di sản
d) 7 di sản

Câu 45. Đến nay đã có bao nhiêu di sản thiên nhiên của Việt Nam đã
được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO)
công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới:
a) 2 di sản
b) 3 di sản
c) 4 di sản
d) 5 di sản

Câu 46. Đến nay đã có bao nhiêu di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam
đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
(UNESCO) ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại:
a) 11 di sản
b) 12 di sản
c) 13 di sản
d) 14 di sản

Câu 47. Đến nay đã có bao nhiêu di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam
đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
(UNESCO) ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp:
a) Không có
b) 1 di sản
c) 2 di sản
d) 3 di sản

Câu 48. Đến nay đã có bao nhiêu di sản văn hóa của Việt Nam đã được
UNESCO khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và Thế giới công nhận là Di sản
tư liệu thuộc Chương trình Ký ức thế giới:
a) 5 di sản
b) 6 di sản
c) 7 di sản
d) 8 di sản

Câu 49. Năm phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống bảo tàng Việt Nam
đến năm 2020:
a) 2002
b) 2003
c) 2004
d) 2005

Câu 50. Năm phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di
tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020:
a) 2001
b) 2002
c) 2003
d) 2004

You might also like