You are on page 1of 8

Câu hỏi 1 : Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3.

Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,


nóng là:
A. 4. B. 5. C. 6 D. 7.
Câu hỏi 2 : Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng,
Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu hỏi 3 : Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm
các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 B. 8,7 C. 9,1 D. 10.
Câu hỏi 4 : Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 8,0 gam. B.11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam
Câu hỏi 5 : Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
A. 2:1 B. 1:2 C. 1:3 D. 2:3
Câu hỏi 6 : Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, đặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2.
Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 0,02 và 0,03 B. 0,01 và 0,02 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,04
Câu hỏi 7 : Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần
lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8 B. 6 C. 5 D. 7
Câu hỏi 8 : Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.
Câu hỏi 9 : Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl-
2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu hỏi 10 : Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 33,2g B. 57,2g C. 81g D. 76,5g
Câu hỏi 12 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch
Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g B. 21,7 C. 13,02g D. 16,725g
Câu hỏi 13 : Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
là:
A. 15,6g và 5,3g B. 18g và 6,3g C. 15,6g và 6,3g D. Kết quả khác
Câu hỏi 15 : Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8
gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,3
Câu hỏi 17 : Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được
khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. lưu huỳnh. B. cacbon. C. photpho. D. nitơ.
Câu hỏi 18 : Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi
muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. Na2SO3 và 24,2g B. Na2SO3 và 25,2g C. NaHSO315g và Na2SO3 26,2g D. Na2SO3 và 23,2g
Câu hỏi 19 : Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít
dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất
hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0
Câu hỏi 20 : Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
A. CO2 B. SO3 C. Cl2 D. SO2
Câu hỏi 21 : Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu hỏi 22 : Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Tính khối
lượng muối thu được?
A. 3,16g B. 4,8 C. 7,96 D. 9,6g
Câu hỏi 23 : Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Vậy muối thu
được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10% B. KHSO3 15%
C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91% D. KHSO3 24,19% và K2SO315,93%
Câu hỏi 24 : Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4
đặc, nóng, tạo khí?
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Câu hỏi 25 : Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với
H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 7.
Câu hỏi 26 : Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được
2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:
A. 11,6 gam B. 11,7 gam C. 61,1 gam D. 6,11 gam
Câu hỏi 27 : Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được
2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 27. Thể tích axit đã dùng là:
A. 200ml B. 100ml C. 30ml D. 50ml
Câu hỏi 28 : Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng
hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là:
A. 74,50 gam. B. 13,75 gam. C. 122,50 gam. D. 37,25 gam.
Câu hỏi 29 : Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá
trị của m là:
A. 18,9 B. 25,2 C. 20,8 D. 23,0
Câu hỏi 30 : Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3.
Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Câu hỏi 31 : Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của
chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7.
Câu hỏi 32 : Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu hỏi 33 : Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là:
A. 9 B. 13 C. 26 D. 5
Câu hỏi 34 : Kim loại nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, đun
nóng thu được một loại muối?
A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Mg.
Câu hỏi 35 : Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được
chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Câu hỏi 36 : Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2 B. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
C. FeS + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2S D. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3.
Câu hỏi 37 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra
gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút.
Câu hỏi 38 : Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V?
A. 2,24 B. 1,12 C. 11,2 D. A & C
Câu hỏi 39 : Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong
hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75% B. 30% và 70% C. 50% và 50% D.75% và 25%
Câu 40 : Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Thành phần % theo khối lượng của SO2 là:
A. 35,5% B. 59,26% C. 40% D. 50%
Câu hỏi 41 : Axit sunfuric đặc không được dùng để làm khô khí nào sau đây?
A. O3. B. Cl2. C. H2S. D. O2.
Câu hỏi 42 : Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì
thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S. C. H2, SO2, S. D. O2, SO2, SO3.
Câu 43 : Cho 11,2g kim loại X tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:
A. đồng B. sắt C. kẽm D. nhôm
Câu hỏi 44 : Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí
ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí
SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8 B. 11,8;9,6;11,8 C. 12,8;9,6;10,8 D. kết quả khác
Câu hỏi 45 : Trong sơ đồ: SO3 → H2SO4 → X → Na2SO3. X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. SO2. B. H2S. C. H2S và SO2. D. S.
Câu hỏi 46 : Đốt cháy hoàn toàn 3,4g một chất X thu được 6,4g SO2 và 1,8g H2O. X có công thức phân tử là:
A. H2S B. H2SO4 C. H2SO3 D. H3SO4
Câu hỏi 47 : Đốt 13g bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối
lượng 16,2g (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là:
A. Cu B. Zn C. Fe D. Ca
Câu hỏi 48 : Dãy gồm các chất chỉ có tính oxi hóa là:
A. H2O2, HCl, SO3. B. O2, Cl2, S8.
C. O3, KClO4, H2SO4 đặc. D. FeSO4, KMnO4, HBr.
Câu hỏi 49 : Chọn trường hợp sai:
A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.
B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.
D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo chất màu vàng.
Câu hỏi 50 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. SO2 có thể làm mất màu dung dịch brom. B. H2S có mùi trứng thối.
C. SO3 tác dụng mạnh với nước và toả nhiệt. D. H2S không phản ứng được với Cu(NO3)2.
Câu hỏi 51 : Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí),
thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần
không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2(đktc). Giá trị của V là:
A. 2,80 B. 3,36 C. 3,08 D. 4,48
Câu hỏi 52 : Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có
tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 2:1 B. 1:1 C. 3:1 D. 3:2
Câu hỏi 53 : Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng
thuốc thử là:
A. Nước vôi trong. B. Dung dịch Br2. C. Nước vôi trong và dung dịch Br2. D. Dung dịch KMnO4.
Câu hỏi 54 : Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
A. CO2, NH3, Cl2, N2. B. CO2, H2S, N2, O2. C. CO2, N2, SO2, O2. D. CO2, H2S, O2, N2.
Câu hỏi 55 : Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9
gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là:
A. 25% B. 50% C. 60% D. 75%
Câu hỏi 56 : Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 → 3O2) thì thể tích khí tăng
lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4 lít O3 B. 3 lít O3 C. 2 lít O3 D. 6 lít O3
Câu hỏi 57 : Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3,tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2
và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6. Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 và O2 lần lượt là?
A. 80%, 60% B. 20%, 40% C. 20%, 80% D. 20%, 60%
Câu hỏi 59 : Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được:
A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M B. KHSO3 0,1M
C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M
Câu hỏi 60 : Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO
cần 1 mol X. Giá trị của a là:
A. 1,0 B. 2,0 C. 2,4 D. 2,6
Câu hỏi 63 : Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không
khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 8,4 gam.
Câu hỏi 64 : Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X (đktc).
Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen. Thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,224 lít và 2,24 lít B. 0,124 lít và 1,24 lít C. 0,224 lít và 3,24 lít D. Kết quả khác
Câu hỏi 65 : Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn
hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 11,2 B. 16,8 C. 5,6 D. 8,4
Câu hỏi 68 : Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn
A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối
lượng Fe trong X là:
A. 28% B. 56% C. 42% D. 84%
Câu hỏi 69 : Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng
0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69% B. 95,00% C. 25,31% D. 64,68%
Câu hỏi 70 : Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sản xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu?
(giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 1558kg B. 1578kg C. 1548kg D. 1568kg
Câu hỏi 71 : Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ).
Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là:
A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam
Câu hỏi 72 : Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm
xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí:
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
Câu hỏi 73 : Hình vẽ mô tả điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm:
A. X là Na2SO3. B. X là NaHSO3. C. X là FeS. D. X là Ba(HSO3)2.
Câu hỏi 74 : Hoà tan hoàn toàn 6,05g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát
2,688 H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,57g B. 18,98g C. 17,25g D. 9,52g
Câu hỏi 75 : Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48
lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 50,91% B. 76,36% C. 25,45% D. 12,73%
Câu hỏi 76 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu
cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 23,0 B. 21,0 C. 24,6 D. 30,2
Câu hỏi 77 : Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện
tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. SO2. B. H2S. C. NH3. D. CO2.
Câu hỏi 78 : Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh
cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông
và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là:
A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2.
Câu hỏi 79 : Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng,
thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25
Câu hỏi 81 : Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không
có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ
Y vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là:
A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 100ml
Câu hỏi 82 : Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch
BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 1,12 C. 3,36 D. 2,24
Câu hỏi 84 : Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được
dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 60% B. 40% C. 80% D. 20%
Câu hỏi 85 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi)
trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất
có nồng độ 39,41%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
A. 100g B. 121,8g C. 124g D. 125,3g
Câu hỏi 86 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi)
trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất
có nồng độ 39,41%. Kim loại M là:
A. Zn B. Ca C. Mg D. Cu
Câu hỏi 87 : Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một khối lượng các chất
trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được:
A. Từ KMnO4 là lớn nhất B. Từ KClO3 là lớn nhất C. Từ H2O2 là lớn nhất D. Bằng nhau
Câu hỏi 88 : Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ
1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn B. 1,96 tấn C. 1,25 tấn D. 2,00 tấn
Câu hỏi 89 : Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung
dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Cu B. Zn C. Fe D. Mg
Câu hỏi 91 : Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 16,5. B. 27,5. C. 14,6. D. 27,7.
Câu hỏi 92 : Cho 3,56 oleum H2S2O7 vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 80 B. 40 C. 20 D. 60
Câu hỏi 93 : Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư).
Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối
sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 39,34% B. 65,57% C. 26,23% D. 13,11%
Câu hỏi 94 : Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, FeS, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dich
Y có khối lượng giảm 48 gam và 38,08 lít SO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), lấy kết tủa rồi nung
trong không khí đến khối lượng không đổi còn 64 gam chất rắn Z. Tính phần trăm theo khối lượng của Fe trong X?
A. 68% B. 73,68% C. 43,18% D. 54%
Câu hỏi 95 : Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. % về thể tích mỗi khí trong B là:
A. 60% và 40% B. 30% và 70% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
Câu hỏi 96 : Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít
dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất
hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23, 2 B. 12, 6 C. 18,0 D. 24,0
Câu hỏi 97 : Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để
phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%. Vậy hiệu suất
của phản ứng trên là:
A. 90% B. 60,67% C. 33,33% D. 50,2%
Câu hỏi 98 : Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V
lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 8,96 lít.
Câu hỏi 99 : Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác
dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 95%
Câu hỏi 100 : Sử dụng nước và hóa chất nào sau đây làm thuốc thử, có thể phân biệt các chất bột sau: NaCl, CaCO3,
Na2S, K2SO3 , Na2SO4
A. HCl B. Qùy tím C. NaOH D. BaCl2
Câu 101 : Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào có thể phân biệt các dung dịch BaCl2, MgSO4, Na2SO3, KNO3, K2S.
A. HCl B. H2SO4 C. BaCl2 D. Ba(OH)2
Câu hỏi 102 : Trộn 0,8 mol SO2 với 20,16 lít O2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi là 100 lít, đun nóng bình
đến 400oC, ở nhiệt độ này thấy áp suất trong bình là 0,8 atm. % các chất khí trong bình là:
A. SO2 10%; O2 30%; SO3 60% B. SO2 15%; O2 70%; SO3 15%
C. SO2 10%; O2 5%; SO3 65% D. SO2 20,69%; O2 44,83%; SO3 34,48%
Câu hỏi 103 : Khi đốt 1 gam hỗn hợp đồng sunfua và kẽm sunfua có chứa 3,2% tạp chất không cháy, thu được một
lượng khí có thể làm mất màu 100ml dung dịch iot 0,1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai muối sunfua
trong hỗn hợp là?
A. 19,83% và 80,17% B. 72,81% và 27,19% C. 32,18% và 67,82% D. 17,38% và 82,62%
Câu hỏi 104 : Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. MY = ?
A. 9 B. 13 C. 26 D. 5
Câu hỏi 105 : Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35
gam iot. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 80%.
Câu hỏi 106 : Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa đen. Giá trị của m là:
A. 33,6. B. 38,4. C. 3,36. D. 3,84.
Câu hỏi 107 : Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần
vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
A. 0,2. B. 4,48. C. 0,5. D. 11,2.
Câu hỏi 108 : Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom vừa
đủ. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng.
A. 116,50. B. 29,125. C. 58,25. D. 291,25.
Câu hỏi 109 : Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch
H2SO4 a%. Giá trị của a là:
A. 20,8%. B. 28,8%. C. 25,8%. D. 30,8%.
Câu hỏi 111 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Li2CO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư
thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Giá trị m là:
A. 25,6. B. 50,8. C. 51,2. D. 25,4.
Câu hỏi 113 : Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
dung dịch Y và thoát ra 12,32 lít khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 118,7. B. 53,0. C. 100,6. D. 67,4.
Câu hỏi 114 : Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2
(đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%. B. 45,65%. C. 53,26%. D. 30,43%.
Câu hỏi 115 : Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được
0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO3.
Câu hỏi 116 : Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu hỏi 117 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M
vừa đủ thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93 gam B. 103,85 gam C. 25,95 g D. 77,86 gam
Câu hỏi 118 : Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn
trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam muối. Kim loại M là:
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu hỏi 119 : Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản
ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S.
Câu hỏi 120 : Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc).
Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy
nhất hình thành do sự khử S+6. X là :
A. S. B. SO2. C. H2S. D. S hoặc SO2.

You might also like