Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Chí Thành
Nguyễn Chí Thành
18125314
DH18DD
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
CÁC LOẠI SẢN PHẨM CƠM ĂN LIỀN
+ Nhiệt độ
Sấy ( w= 10-12%)
+ Thời gian
Thời gian 5 10 15 … n
( phút )
Độ ẩm của gạo … … … … …
(%)
Dựng biểu đồ tương quan độ ẩm với thời gian => đưa ra kết luận nhiệt độ tối
ưu nhất của nước ngâm
2/ Khảo sát nhiệt độ sấy tối ưu
- Yếu tố thì nghiệm: nhiệt độ sấy
- Yếu tố cố định: Sấy đến khi cơm đạt độ ẩm trong khoảng 10-12%
- Số lần lặp : 3
- Mô tả: tiến hành bố trí sấy với 300 gram cơm đã hấp ở các nhiệt độ 70 / 90/
100 ±5oC ghi nhận Độ ẩm của cơm mỗi 10p và kết luận thời gian hạt cơm đạt
độ ẩm 10-12%.
Nhiệt 150oC
độ xử lí
Thời 60s 90s
gian
Đặc Độ xốp Độ ẩm Cảm Độ xốp Độ ẩm Cảm
tính ( kg/cm3) sau 5p quan ( sau 5p quan
khảo phục hồi ( vị,màu) kg/cm3) phục ( vị,mà
sát (%) hồi (%) u)
4/ Khảo sát xử lý gạo bằng hóa chất kiềm trước khi hấp ảnh hưởng như thế
nào đến cơm sau khi hồi phục
Mô tả: cho 300gr gạo nguyên liệu ngâm với dung dịch NaOH 0,005% và Na
polyohosphat 2% đến khi đạt được độ ẩm 40-45%. Trước hấp, gạo được rửa lại
bằng nước ở nhiệt độ phòng. Sau đó tiến hành hấp ,sấy khô, tạo bung.
Bảng thu hoạch
Hóa chất (pH) Đặc tính cơm sau khi phục hồi Thời
gian
phục
hồi
Gạo (phút)
NaOH Độ xốp Độ Cấu Vị
0,005% (kg/cm3) ẩm trúc
(%)
Natri
Polyphosphats
5/ So sánh cơm nấu bình thường và cơm tươi sau khi được phục hồi.
- Tiến hành so sánh các chỉ số hóa lí của cơm bình thường so với mẫu cơm ăn
liền được làm ra từ quy trình
+ Protein
+ Cardbonhydrate
+ Kcal
+ Độ ẩm
+ Mùi vị, cấu trúc