Professional Documents
Culture Documents
Hình ảnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
THƯƠNG HIỆU
HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU
Tập hợp các liên tưởng mà khách hàng có về
Hình ảnh thương hiệu
thương hiệu
Cách người tiêu dùng cảm nhận về thương hiệu
Bản sắc thương hiệu là cách thương hiệu tự định
nghĩa bản thân, còn Hình ảnh thương hiệu là nhận
Khác biệt giữa thức thực tế về thương hiệu của người dùng
Bản sắc
Bản sắc thương hiệu gắn bó với thương hiệu lâu
thương hiệu
dài, còn Hình ảnh thương hiệu có thể thay đổi theo
và Hình ảnh
thời điểm
thương hiệu
Bản sắc thương hiệu có vai trò chiến lược, còn Hình
ảnh thương hiệu có ứng dụng chiến thuật
Bất cứ điều gì giúp liên kết đến thương hiệu
trong tâm trí khách hàng
Các đặc tính của thương hiệu mà khách hàng sẽ
Liên tưởng
nghĩ đến đầu tiên khi nói về thương hiệu đó
thương hiệu
Thương hiệu cần có những liên tưởng tích cực,
nhằm tạo cảm nhận tích cực về thương hiệu
trong khách hàng
Mô hình Kiến thức thương
hiệu (Brand Knowledge)
của Keller (1998)
Hình ảnh và biểu tượng có liên quan tới thương
hiệu hoặc lợi ích của thương hiệu
E.g.: Nike Swoosh, chuông Nokia, Màu xanh và
Pepsi
Lựa chọn các yếu tố thương hiệu • Khách hàng trung thành
Tên Đáng nhớ
Logo Có ý nghĩa cao hơn
Biểu tượng Thân thiện NHẬN BIẾT • Doanh nghiệp vững vàng
Cá tính Dễ truyền thông
Thiết kế Dễ thích ứng
Nhớ đến hơn trước các hoạt động
Slogan Có thể bảo vệ
Nhận ra của đối thủ cạnh tranh TÀI SẢN
Pháttriển cácchương trình marketing • Lợi nhuận cao hơn
Sản phẩm HÌNH ẢNH • Tiếng nói mạnh hơn trong
VỐN
Giá
Phân phối Nổi bật quan hệ với các trung gian THƯƠNG
Truyền thông Tích cực
Độc đáo
• Hiệu quả truyền thông và HIỆU
Khai thác các liên kết thứ cấp marketing cao hơn
Lịch sử, văn hóa DN • Tăng khả năng cho thuê,
Quốc gia xuất xứ Nổi bật
Trung gian phân phối nhượng quyền thương
Thương hiệu khác Có ý nghĩa
Người đại diện Phù hợp hiệu
Sự kiện
Tích hợp các hoạt động marketing và kinh doanh
Khách hàng
tiềm năng
THƯƠNG
HIỆU
Lý trí
Cảm xúc
Biết
Ý định
Hiểu
Thiện cảm
Ưa chuộng
Tin tưởng
Mua
Theo Lavidge và Steiner (1961)
Nhận biết Tìm hiểu Yêu thích Ưa chuộng Shopping Mua, tiêu dùng
Quảng
Gửi thư Trong một chiến Chiến lược thương
cáo
dịch hiệu
CÔNG
CHÚNG
MỤC
TIÊU Xuyên suốt mối
Khuyến quan hệ với khách
PR
mãi
hàng THƯƠNG
HIỆU rõ ràng, thu
hút, nhất quán
Social Apps &
Media Mobile
PR/
Google
News
Tạo ra các liên kết thứ cấp mới
• Nhằm thúc đẩy nhận thức khách hàng có về thương hiệu
1. Khai thác nhận biết khách hàng đã có về “yếu tố” liên kết
2. Khai thác ý nghĩa mà khách hàng gán cho “yếu tố” liên kết
3. Khai thác sự tương đồng giữa “yếu tố” liên kết với thương hiệu
• Nguyên tắc
• Điểm chung: khách hàng có những liên tưởng về “yếu tố” liên kết
phù hợp với định vị và bản sắc thương hiệu
• Tương trợ: yếu tố liên kết thực sự có thể mang đến đóng góp có
lợi cho hình ảnh thương hiệu
Tạo ra các liên kết thứ cấp mới
Nổi tiếng Nổi tiếng
• Tạo ra các liên kết thứ cấp có tác dụng Tính chất Tính chất
khi khách hàng không có động cơ
Lợi ích Lợi ích
hoặc khả năng để đánh giá về thương
Hình ảnh Hình ảnh
hiệu. Thương Yếu tố
hiệu Suy nghĩ Suy nghĩ liên kết
• Đây là cách “gián tiếp” thúc đẩy giá trị
tài sản thương hiệu Cảm xúc Cảm xúc
• Hiểu biết của khách hàng về yếu tố Trải nghiệm Trải nghiệm
đó
• Mức độ tương đồng, khả năng
chuyển giao giữa đặc điểm của
yếu tố liên kết với thương hiệu
Nguyên liệu,
Công ty • Yếu tố liên kết có thể là
Đồng thành phần
thương hiệu
Mở rộng • Thương hiệu khác
• Con người liên quan đến thương hiệu
Thương • Địa điểm nơi sản phẩm (hoặc một yếu
Nhân hiệu khác
viên
Quốc gia tố thành phần của sản phẩm) được
sản xuất, được mua
Con THƯƠNG Địa điểm • Các yếu tố có sự tương đồng khác
người HIỆU
• Khả năng khai thác phụ thuộc vào:
Người đại Kênh • Hiểu biết của khách hàng về yếu tố đó
diện Yếu tố phân phối
khác • Mức độ tương đồng, khả năng
chuyển giao giữa đặc điểm của yếu tố
Sự kiện
Bảo trợ bởi liên kết với thương hiệu
Việc chính bên thứ ba
nghĩa
Doanh nghiệp (thông qua các chiến lược xây dựng
thương hiệu)
Quốc gia hoặc khu vực địa lý khác (thông qua xác
định nguồn gốc sản phẩm)
Các kênh phân phối (thông qua chiến lược kênh)
Liên kết Các thương hiệu khác (thông qua đồng thương hiệu)
thứ cấp Các biểu tượng (thông qua cấp bản quyền sử dụng)
Người nổi tiếng (thông qua việc ủng hộ thương hiệu)
Sự kiện (thông qua hoạt động tài trợ)
Các nguồn thứ ba khác (thông qua các giải thưởng
hoặc bài viết đánh giá)
Thương hiệu có thể được liên kết tới thương hiệu
của doanh nghiệp, hoặc thương hiệu mẹ
Liên kết
Thương hiệu doanh nghiệp hoặc thương hiệu mẹ
thông qua
có thể trở thành nguồn tài sản thương hiệu cho
Doanh nghiệp
thương hiệu được liên kết
sở hữu
Tùy trường hợp mà việc tận dụng thương hiệu
của doanh nghiệp mẹ có thể hữu ích hoặc không
Ví dụ:
Liên kết
dựa trên
thương hiệu mẹ
Ví dụ:
Liên kết
tiêu cực từ
thương hiệu mẹ
Thông qua viêc kết hợp quảng bá hai hoặc nhiều
thương hiệu hiện tại dưới dạng một sản phẩm
chung (co-branding)
Liên kết
Trường hợp đặc biệt: Thành phần tạo nên sản
thông qua
phẩm cũng có thương hiệu uy tín riêng, giúp
Các thương
thương hiệu của sản phẩm được hưởng các liên
hiệu khác kết tích cực với thương hiệu thành phần
(ingredient brand) đó
Ví dụ về
đồng
thương hiệu
Ví dụ về
đồng
thương hiệu
(tiếp)
Ví dụ về
đồng
thương hiệu
(tiếp)
Ví dụ về
thương hiệu
thành phần
Sử dụng tên, biểu tượng và ký tự của các thương
hiệu khác để truyền thông cho thương hiệu với
một khoản phí cố định, thông qua thỏa thuận và
Liên kết hợp đồng cấp phép
Việc cấp phép có thể giúp thương hiệu gốc tăng
thương hiệu doanh thu và mở rộng nhận biết thương hiệu
thông qua
Biểu tượng Rủi ro:
Biểu tượng được cho phép sử dụng có thể đại diện
và cấp phép
cho quá nhiều thương hiệu khác nhau, làm giảm
(license) sự liên kết riêng hoặc gây lẫn lộn trong liên tưởng
thương hiệu
Thương hiệu hoặc sản phẩm xin cấp phép không
tương đồng về tính chất so với thương hiệu gốc
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
biểu tượng
của
thương hiệu
được cấp phép
Tạo liên kết thương hiệu thông qua các bên thứ
ba có uy tín:
Các đơn vị đánh giá và cấp giải thưởng
Liên kết Doanh nghiệp sản xuất hoặc phân phối
thông qua Các cá nhân hoặc địa điểm có liên quan
Bên thứ ba
Mức độ hiệu quả của các liên kết này dựa trên
mức độ hiểu biết của người tiêu dùng về các bên
thứ ba này
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
đơn vị
đánh giá
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
đơn vị
đánh giá
(tiếp)
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
đơn vị
đánh giá
(tiếp)
Một người nổi tiếng có thể:
Thu hút sự chú ý đến một thương hiệu
Định hình nhận thức về thương hiệu, nhờ vào
Liên kết nhận thức của người tiêu dùng về người nổi tiếng
thông qua
Người Người ủng hộ nổi tiếng nên có:
nổi tiếng Mức độ nhận biết cao
Một tập hợp phong phú các liên tưởng, đánh giá
và cảm nhận của công chúng mà có sự hữu ích
với thương hiệu
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
người nổi tiếng
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
sản phẩm có
thương hiệu
người nổi tiếng
Ví dụ:
Liên kết
thông qua
sản phẩm có
thương hiệu
người nổi tiếng
(tiếp)
Các nhà bán lẻ có hình ảnh thương hiệu của riêng họ
trong tâm trí người tiêu dùng, dựa trên các liên kết
sau
Loại sản phẩm
phân phối Các cửa hàng bán lẻ có thể ảnh hưởng gián tiếp đến
giá trị thương hiệu thông qua sự liên tưởng của khách
hàng tới hình ảnh thương hiệu của nhà bán lẻ
Quốc gia hoặc Hình ảnh mà các thương hiệu hoặc sản phẩm này
khu vực địa lý truyền đạt