Professional Documents
Culture Documents
ĐIỆN TỬ SỐ
Chương 0: Hệ đếm
Hệ đếm
1 0 0 1
10012= 1 x 23 + 0 x 22 + 0 x 21 + 1 x 20 = 910
Trong đó 23, 22, 21, 20 là các trọng số của hệ
CHƯƠNG 1.
CD
00 01 11 10
AB
00
01
11
10
Nếu trong tất cả mỗi hạng tích hay hạng tổng có đủ mặt các biến, thì dạng
tổng các tích hay tích các tổng tương ứng được gọi là dạng chuẩn. Dạng
chuẩn là duy nhất.
Tổng quát, hàm logic n biến có thể biểu diễn chỉ bằng một dạng tổng các
tích: 2n 1
f X n 1,..., X0 a i mi
i 0
2n 1
hoặc bằng chỉ một dạng tích các tổng: f X n 1,..., X0 a i Mi
i 0
ai chỉ lấy hai giá trị 0 hoặc 1. Đối với một hàm thì minterm và maxterm là
bù của nhau.
F(A, B,C) A BC
Đây là dạng minterm không đầy đủ. Muốn đưa về dạng
chuẩn tắc (đủ biến) ta sử dụng một số định lý đã nêu để biến
đổi.
2n 1
f X n 1,..., X0 a i Mi
i 0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 16
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
000 m0 A.B.C M0 A B C
001 m1 A.B.C M1 A B C
010
011
100
101
110
111
Bảng Cácnô
f (A, B,C) AB AC BC
f AB AC BC A A
AB ABC AC ABC
AB AC
Vậy nếu trong tổng các tích, xuất hiện một biến
và đảo của biến đó trong hai số hạng khác nhau,
các thừa số còn lại trong hai số hạng đó tạo thành
thừa số của một số hạng thứ ba thì số hạng thứ ba
đó là thừa và có thể bỏ đi.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 21
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
CD CD . AC D
BC
A 00 01 11 10
m0 m1 m3 m2
0 CD
A BC A BC A BC A BC 00 01 11 10
AB
m4 m5 m7 m6 m0 m3
1 m1 m2
A B C A B C A BC A B C 00
A BC D A BC D A BC D A BCD
m4 m5 m7 m6
01
A BC D A BC D A BCD A BC D
f A,B,C 0, 1, 3, 4, 5
BC
A 00 01 11 10
BC
A 00 01 11 10
0 1 1 1 0 AC
1 1 1 0 0
B
CD
AB 00 01 11 10
00
01
11
10
CD
AB 00 01 11 10
00 0 1 0 0
01 1 1 0 1
11
1 1 1 0
10 1 0 0 0
Bảng 2-9
F(A, B, C, D) = Π (1,4,6,9,10,11,14,15).
CD
AB 00 01 11 10
00 1 0 1 1
01 0 1 1 0
11 1 1 0 0
10 1 0 0 0
F (A B D) (B C D) (A C)
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 29
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
Headline (Times New Roman Black 36pt.)
Khái niệm hàm tùy chọn
f A, B, C a m i i amd j j ;
F(A, B,C...) (a i Mi ) d (a j M j )
CD
AB 00 01 11 10
00 1 1 1 1
01 0 0 0 1
11
x x x x
10 1 0 x x
CD
AB 00 01 11 10
00 x x 1 x
01 0 0 0 1
11 1 x x x
10 1 1 0 1
F AB CD AC
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 33
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
F2(A,B,C,D)=(2,3,8,9,10,12,14,15) . d(0,11,13).
CD
AB 00 01 11 10
00 x 0 0
01
11 0 x 0 0
10 0 0 x 0
F A (B C)
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 34
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
Headline (Times New Roman Black 36pt.)
Cổng OR
Cổng NOT
f A
Chuẩn ANSI
A A
Dạng xung ra
Cổng NOR
Cổng XOR
Cổng XNOR
Ký hiệu cổng NOR Chuẩn ANSI Bảng trạng thái cổng NOR 2 lối vào
A A B f A B f
f
B 0 0 1 L L H
0 1 0 L H L
A 1 0 0 H L L
B f
1 1 0 H H L
C
Theo giá trị logic Theo mức logic
f = AB + AB
A
B AB
Ký hiệu cổng XOR Chuẩn ANSI Bảng trạng thái cổng XOR 2 lối vào
A
f
A B f A B f
B 0 0 0 L L L
0 1 1 L H H
A 1 0 1 H L H
B f
1 1 0 H H L
C
Theo giá trị logic Theo mức logic
A 1 A A0 A AA 0 A A 1
Luật đổi chỗ nhân quả
A B C A C B và B C A
NOT
A A.A A A A
AND
A A
A.B A.B A.B AB
B B
OR
A
A
A A+B
A.B A B
B
B B
NOR
A
A A.B A B
AB A AB
B B B
XOR
A A.B
A A.B B A.B F A
A A.B F AB
B
B
B A.B
Độ chống nhiễu
Hệ số ghép tải K
3.5V
2.4V
2V
1.5V
0.8V
0.4V 0.1V
0V
TTL CMOS
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 51
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
2. Độ chống nhiễu
Độ chống nhiễu (hay độ phòng vệ nhiễu) là mức nhiễu
lớn nhất tác động tới lối vào hoặc lối ra của cổng mà
chưa làm thay đổi trạng thái vốn có của nó.
Tác động nhiễu khi mức ra cao
VN_High
VN_Low
Hệ số ghép tải phụ thuộc dòng ra (hay dòng phun) của cổng chịu
tải và dòng vào (hay dòng hút) của các cổng tải ở cả hai trạng
thái H, L.
Cổng chịu tải Cổng chịu tải Các cổng tải
Các cổng tải L
H A
A
B B
IRH IRL
a) Mức ra của cổng chịu tải là H b) Mức ra của cổng chịu tải là L
I RL max
Kt
Công thức tính hệ số ghép tải: I RL
Ra
tTHL tTLH
Trễ truyền lan xảy ra tại cả hai sườn của xung ra. Nếu kí
hiệu trễ truyền lan ứng với sườn trước là tTHL và sườn sau
là tTLH thì trễ truyền lan trung bình là:
+ Tất cả các đầu vào của cổng TTL để hở sẽ hoạt động như
mức logic 1 (do diode base-emitter của transistor của mạch
vào không được phân cực thuận). Trường hợp này gọi là thả
nổi đầu vào.
+ Khi không sử dụng một đầu vào nào đó của cổng thì ta
phải nối nó với đất hoặc dương nguồn sao cho chức năng của
cổng không bị thay đổi.
+ Không được nối trực tiếp hai đầu ra của hai cổng TTL với
nhau. Trong trường hợp này phải sử dụng cổng collector để
hở -OC.
Trong trường hợp này điện áp ra của TTL nhỏ hơn so với
điện áp vào của CMOS. Do vậy ta phải dùng mạch bổ sung
để tương hợp hai loại IC khác nhau.
Giải pháp tiêu chuẩn là dùng điện trở kéo lên (điện trở pull-
up) giữa điều khiển TTL và tải CMOS như hình 3-56.
+ 5V
Rp
Điều khiển
TTL Tải CMOS
Trong trường hợp này điện áp ra của TTL nhỏ hơn so với
điện áp vào của CMOS. Do vậy ta phải dùng mạch bổ sung
để tương hợp hai loại IC khác nhau.
Giải pháp tiêu chuẩn là dùng điện trở kéo lên (điện trở pull-
up) giữa điều khiển TTL và tải CMOS như hình 3-56.
+ 5V
Rp
Điều khiển
TTL Tải CMOS
6,8k
TTL hở mạch
Tải CMOS
Collector
A. Xử lý cổng thừa:
Nối các lối vào của cổng thừa với đất hoặc dương nguồn sao
cho lối ra có mức logic bằng 1. Vì lúc này công suất tiêu thụ
của cổng đạt giá trị nhỏ nhất.
B. Xử lý lối vào thừa.
Nối các lối vào thừa với đất hoặc dương nguồn sao cho tính
chất của cổng không bị thay đổi hoặc có thể nối chân thừa
với một trong các chân đang sử dụng.
CHƯƠNG 2
Mạch cộng
Mạch so sánh
x0
Y0
x1
Mạch logic tổ Y1
hợp
xn-1 Ym-1
Đặc điểm nổi bật của mạch logic tổ hợp là hàm ra chỉ phụ
thuộc các biến vào mà không phụ thuộc vào trạng thái
của mạch. Do đó, trạng thái ra chỉ tồn tại trong thời gian
có tác động vào.
Nếu mạch đơn giản thì ta tiến hành lập bảng trạng thái, viết
biểu thức, rút gọn, tối ưu (nếu cần) và cuối cùng vẽ lại mạch
điện.
Nếu mạch phức tạp thì ta tiến hành phân đoạn mạch để viết
biểu thức, sau đó rút gọn, tối ưu (nếu cần) và cuối cùng vẽ lại
mạch điện.
f AB AC BC AB . AC . BC
Từ đó vẽ được mạch sau:
f AB AC BC A( B C ) BC
A ( B C ) BC A . B.C . BC
Từ đó vẽ được mạch sau:
1. Phân tích bài toán đã cho để gắn hàm và biến, xác lập mối
quan hệ logic giữa hàm và các biến đó;
3. Từ bảng trạng thái có thể viết trực tiếp biểu thức đầu ra
hoặc thiết lập bảng Cac nô tương ứng;
4. Dùng phương pháp thích hợp để rút gọn, đưa hàm về dạng
tối giản hoặc tối ưu theo mong muốn;
Giải:
Đèn chỉ sáng khi 2 công tắc mắc ngược chiều nhau.
X VAC
Vẽ mạch A F
B
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
A B C D
Mạch điện của bộ mã hoá dùng diode
b
Để hiển thị chữ số của một hệ đếm phân bất kỳ, f
Hiển
A B C D a b c d e f g
thị
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 2
0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0 3
0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0 4
0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 0 5
0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 6
0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 7
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8
1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 9
Bảng trạng thái bộ giải mã
Chức năng của nó là lựa chọn duy nhất một lối ra (lấy giá trị
1 hoặc 0), khi tác động tới đầu vào một số nhị phân.
D0
A0 Bộ giải mã
nhị phân D1
A1
An-1
D2n- 1
D0
A0 Bộ giải mã
A1 nhị phân D1
2:4 D2
D3
A1 A0 D0 D1 D2 D3
0 0 1 0 0 0
0 1 0 1 0 0
1 0 0 0 1 0
1 1 0 0 0 1
Bảng trạng thái
D0 A1.A 0
D1 A1.A 0
D 2 A1.A 0
D3 A1.A 0
G 2 B2
G1 B2 B1
G 0 B1 B0
B2 G2
B1 G1
B0 G0
X0 X0 74151
A0
X1 MUX X1 Vào điều
Y A1 khiển
n1 Y- Lối ra A2
Xj
Vào dữ
Xj liệu
Xn-1
X2n-1
A1 A0 Y
0 0
0 1
1 0
1 1
A1 A0 Y
0 0 D0
0 1 D1
1 0 D2
1 1 D3
Y D0 .A1.A0 D1 . A1.A 0
D2 . A1.A0 D3 .A1.A0
74LS151
74151 là bộ MUX 8:1. Hãy mở
12 I7 E 7 rộng dung lượng thành MUX
13 I6 S2 9 16:1; 64:1
14 I5 S1 10
15 I4 S0 11
1 I3
2 I2
3 I1 Y5
4 I0 YN 6
(a) Sơ đồ khối
Vào dữ
Hình 4-19. Bộ phân kênh DEMUX 1 2n liệu
A1 A0 Y0 Y1 Y2 Y3
0 0
0 1
1 0
1 1
Bảng 4-7. Bảng trạng thái của
bộ phân kênh 1 vào 4 ra.
A1 A0 Y0 Y1 Y2 Y3
0 0 D 0 0 0
0 1 0 D 0 0
1 0 0 0 D 0
1 1 0 0 0 D
Bảng 4-7. Bảng trạng thái của
bộ phân kênh 1 vào 4 ra.
Y0 A1 .A 0 .D
Y1 A1 .A 0 .D
Y2 A1 .A 0 .D
Y3 A1 .A 0 .D
Giải: Do sử dụng MUX nên phải chọn lối vào địa chỉ và
lối vào dữ liệu.
MUX 4: 1 cần 2 đường địa chỉ
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 BàiTHUẬT
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1 110
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
Tạo hàm logic:
=> F = D1+ D2 + D6 + D7
Từ đó vẽ được mạch:
A B C D F
0 0 0 0 1
0 0 0 1 0
0 0 1 0 0 1
D0
0 0 1 1 1 D1
0
0 1 0 0 0 0
D2 MUX
0 1 0 1 1 1 D3
0 1 1 0 0 D4 16:1
0 Y
0 1 1 1 1 1
D5 F
1 0 0 0 0
0
D6
1 0 0 1 0
1 0 1 0 0
1 0 1 1 1 1 A3 A2 A1 A0
D15
1 1 0 0 1
1 1 0 1 1 A B C D
1 1 1 0 0
1 1 1 1 1
A B C F
D D0
0 0 0 D
D1
0 0 1 D D
0 1 0 D D
D2 MUX
D D3
0 1 1 D D4 8:1
0 Y
1 0 0 0 D
D5 F
1 0 1 D 1
D6
1 1 0 1 D
D7
1 1 1 D A2 A1 A0
A B C
Bảng 4-23. Bảng trạng thái
C1: Chọn A,B là đầu vào địa chỉ, C và D là đầu vào dữ liệu
AB 00 F C D
AB 01 F C D C D D
AB 10 F CD
AB 11 F CD CD CD C CD C D
C D0
D Y
D1 F
MUX
D2
4:1
D3
A1 A0
A B
C2: Chọn A,B, C là đầu vào địa chỉ, D là đầu vào dữ liệu
D D0
Y
D D1 F1
D D2 MUX
4:1
D D3
A F
A1 A0
E
B C
“0” D4 A1 A0
Y
D5 F2
D
D6 MUX
“1”
D7
4:1
D
D0
A A3
MUX
16:1 D3
F
B D5
A2
D7
C A1
D11
A0 D12
D D13
D15
a0 b0 S0 C0
0 0
0 1
1 0
1 1
Bảng 4-8. Bảng trạng thái của
mạch HA
a0 b0 S0 C0
0 0 0 0
0 1 1 0
1 0 1 0
1 1 0 1
Bảng 4-8. Bảng trạng thái của
mạch HA
S0 a 0 b0
C0 a 0 .b0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
a0 S0
a)
HA
b0 C0
a0
S0
b0
b)
C0
Ci
ai S0
bi
C0
a) Mạch điện
Si
C0 FA Ci
ai bi
b) Ký hiệu
Bộ Bộ Bộ Bộ
toàn toàn toàn toàn
C0i Cii C02 Ci2 C01 Ci1 C00 Ci0
tổng tổng tổng tổng
bi ai b2 a2 b1 a1 b0 a0
Sơ đồ khối của bộ cộng nhị phân song song
Một trong những bộ cộng thông dụng hiện nay là 7483. IC này được
sản xuất theo hai loại: 7483 và 7483A với logic vào, ra khác nhau.
C3 C2 C1 C0 C-1
FA FA FA FA
S3 S2 S1 S0
Carry out ( 23 ) ( 22 ) ( 21 ) ( 20 )
a0 b0 S0 B0
0 0
0 1
1 0
1 1
Bảng 4-8. Bảng trạng thái của
mạch HS
a0 b0 S0 B0
0 0 0 0
0 1 1 1
1 0 1 0
1 1 0 0
Bảng 4-8. Bảng trạng thái của
mạch HS
S0 a 0 b0
B0 a 0 .b0
a0 S0
a)
HS
b0 B0
a0
S0
b0
b)
B0
a0
S0
b0
C0 / B0
M=0: a + b
M=1: a - b
ai bi Bi S0 B0 S0 ai bi Bi ai bi Bi ai bi Bi ai bi Bi
0 0 0 0 0 Bi (ai bi ai bi ) Bi (ai bi ai bi )
0 1 0 1 1
Bi (ai bi ) Bi (ai bi ) ai bi Bi
1 0 0 1 0
1 1 0 0 0
B0 ai bi Bi ai bi Bi ai bi Bi aibi Bi
0 0 1 1 1
0 1 1 0 1
B0 ai bi ( Bi Bi ) Bi (ai bi ai bi )
1 0 1 0 0 ai bi ai bi Bi
1 1 1 1 1
Bù 2 = bù 1 + 1
A3 A2 A1 A0 B3 B2 B1 B0
Điều khiển M
M = 0: thực hiện cộng
M = 1: thực hiện trừ
S3 S2 S1 S0
a3
b3
a2
b2
f>
a1
b1
a0
b0
Để thực hiện được việc truyền dữ liệu theo kiểu đưa thêm bit
chẵn, lẻ vào dữ liệu chúng ta phải:
Xây dựng sơ đồ tạo được bit chẵn, lẻ để thêm vào n bit dữ liệu.
Xây dựng sơ đồ kiểm tra hệ xem đó là hệ chẵn hay lẻ với (n + 1) bit ở đầu
vào (n bit dữ liệu, 1 bit chẵn/lẻ).
Xo
Tạo bit
n bit chẵn/lẻ
dữ liệu Xe Bảng trạng thái của
mạch tạo bit chẵn lẻ
Sơ đồ khối tổng quát của
mạch tạo bit chẵn/lẻ Vào Ra
d1 d2 d3 PC PL
Xét trường hợp 3 bit dữ liệu d1, d2, d3 0 0 0 0 1
Gọi PC, PL là 2 bit chẵn, lẻ thêm vào dữ liệu. 0 0 1 1 0
0 1 0 1 0
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 1
1 1 0 0 1
1 1 1 1 0
PC d1 d2 d3 ..... dn 1 0
Biểu thức kiểm tra tính lẻ:
PL d1 d2 d3 ..... dn 1 1
I0 I1 I2 I3 I4 I5 I6 I7
4 OI
54/74180
3 EI
E O
5 6
VCC = 14
GND = 7
Ví dụ: với số bit tin tức là 5, áp dụng công thức (4.19) thì số bit
kiểm tra chẵn/lẻ là 4. Cách sắp xếp vị trí các bit như sau:
9 8 7 6 5 4 3 2 1
D5 P8 D4 D3 D2 P4 D1 P2 P1
Bit P2 kiểm tra tính chẵn/lẻ tại các vị trí : 2, 3, 6, 7, 10, 11…
Bit P8 kiểm tra tính chẵn/lẻ tại các vị trí : 8, 9, 10, 11…
d1 d2 d3 … dn = 0
d1 d2 d3 … dn = 1.
Tìm P1:
Tìm P2:
……
Do D = 6 => P = 4
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1 0 P8 1 1 0 P4 1 P2 P1
Tìm các P?
Tìm P1:
P1 1 0 1 0 = 0 → P1 = 0
Tìm P2:
P2 1 1 1 1 = 0 → P2 = 0
P4 D2 D3 D4 = 0.
P4 0 1 1 = 0 → P4 = 0
Tìm P8:
P8 vị trí 9 vị trí 10 = 0.
P8 D5 D6 = 0.
P8 0 1 = 0 → P8 = 1
=>> 1 0 1 1 1 0 0 1 0 0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ
V1.0 Bài
BỘ MÔN: KỸ giảng ĐIỆN
THUẬT Điện tử
TỬ-sốKHOA KTDT1
BÀI GIẢNG MÔN : ĐIỆN TỬ SỐ
Ví dụ:
D6 D5 D4 D3 D2 D1 P1 P2 P4 P8
+
+
+
+
1 0 0 1 1 0 0 1 0 0
Tìm các Si
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1 0 0 1 1 0 0 1 0 0
D6 D5 P8 D4 D3 D2 P4 D1 P2 P1 S1 S2 S4 S8
+
+
+
+
P8 vị trí 9 = 1 P8 = 0
Giả sử từ mã thu được là: 1 1100 0110 hãy kiểm tra tính
chính xác của từ mã Hamming lẻ, nếu sai thì sửa?
Giả sử từ mã thu được là: 1 1100 0110 hãy kiểm tra tính
chính xác của từ mã Hamming lẻ, nếu sai thì sửa?
9 8 7 6 5 4 3 2 1
1 1 1 0 0 0 1 1 0
S1 = P1 vị trí 3 vị trí 5 vị trí 7 vị trí 9 = 1
S2 = P2 vị trí 3 vị trí 6 vị trí 7= 1
S4 = P4 vị trí 5 vị trí 6 vị trí 7 = 1
S8 = P8 vị trí 9 = 0
S8S4S2 S1 = 01112
Vậy vị trí lỗi S S S S 1000 8
8 4 2 1 2 10
S8 = P8 vị trí 9 = 0
S8S4S2 S1 = 01112
S8 S4 S2 S1 10002 810
4 4
Cin
ALU M (Mode)
F0 Chọn chức năng
F1 (Phép tính)
4 4
Ghi trạng thái