You are on page 1of 85

Nhóm 8: AHKY

MSSV HỌ VÀ TÊN
1112140 Trương Vũ Tuấn Khải
1212538 Võ Văn Ý
1212563 Hà Văn Hào

1
1. Thư điện tử (Email)
• Thư điện tử là gì.
• Là một phương tiện truyền thông tin rất hiện đại.
• Truyền một mẫu thông tin(thư từ dạng text, hình
ảnh, âm thanh, phim ảnh…) có thể được gửi đi
ở dạng mã hóa hay dạng thông thường.
• Được truyền thông qua mạng máy tính đặc biệt
là mạng Internet.
• Có thể chuyển mẫu thông tin từ một máy nguồn
tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc.

2
2. Cách thức hoạt động

3
2.1. Tên miền (Domain)
Muốn gửi/nhận mail trên Internet phải mua
domain quốc tế, domain local chỉ có thể
gửi/nhận local và gửi Internet nhưng không
thể nhận về.

4
2.2. Chiều gửi mail
• Gọi tên
– Mail server gửi(Sender).
– Mail server nhận(Receiver).
• Quy trình
– Sender truy vấn DNS để tìm MX Record(IP) của domain đích.
– Sender telnet port 25 của receiver để báo hiệu muốn gửi mail.
– Receiver kiểm tra một số điều kiện để quyết định có nhận mail
của sender không?
– Nếu receiver đồng ý thì sender dùng protocol smtp để gửi mail
cho receiver.
– Kết thúc.

5
2.2. Chiều gửi mail
• Port gửi mail:
– SMTP – port 25
– Secure SMTP(SSMTP) – port 465

6
2.3. Chiều nhận mail
• Để nhận mail được từ internet cần đáp
ứng điều kiện:
– Domain quốc tế.
– Khai báo MX record trỏ về mail server.
• Thường có 2 dạng: online và offline

7
2.3. Chiều nhận mail
• Online: Mail từ internet gửi thằng về
server của ta
– Cài mail server nội bộ.
– Publish port 25 của mail server ra Firewall.
– NAT port 25 từ ADSL về Firewall.
– Tùy theo tình huống thực tế sẽ có những điều
chỉnh phù hợp. Ví dụ Firewall có IP public thì
không cần công đoạn NAT port…

8
2.3. Chiều nhận mail
• Offline: ta phải thuê server trung gian nào đó
đứng ra nhận mail giúp, sau đó ta cấu hình mail
server nội bộ kết nối đến server này tải mail về.
• Mỗi mô hình đều có ưu/khuyết:
– Mail online đòi hỏi phải có 1 hạ tầng hoàn
chỉnh và ổn định nhưng ta sẽ làm chủ mọi
thứ.
– Mail offline thì không cần những thứ trên
nhưng bù lại không làm chủ được mail. Ví dụ:
rò rỉ thông tin, mất mail…

9
2.3. Chiều nhận mail
• Mỗi mô hình đều có ưu/khuyết:
– Mail online đòi hỏi phải có 1 hạ tầng hoàn chỉnh
và ổn định nhưng ta sẽ làm chủ mọi thứ.
– Mail offline thì không cần những thứ trên nhưng
bù lại không làm chủ được mail. Ví dụ: rò rỉ thông
tin, mất mail…

10
2.3. Chiều nhận mail
• Port nhận mail:
– POP3 – port 110.
– Secure POP3(SSL-POP) – port 995.
– IMAP – port 143.
– Secure IMAP(IMAP4-SSL) – port 585.
– IMAP4 over SSL(IMAPS) – port 993.

11
3. iRedMail

12
3.1. iRedMail là gì?
• iRedMail là 1 đoạn mã shell có thể giúp bạn triển khai
hệ thống giải pháp Mail Server mã nguồn mở 1 cách
nhanh chóng, chỉ trong vòng 2 phút.
• Hỗ trợ tốt Red Hat(R) Enterprise Linux và CentOS,
Debian, Ubuntu, FreeBSD, đồng thời hỗ trợ cả các
nền tảng i386 và x86_64.
• Hầu hết các thành phần sử dụng trong iRedMail được
cung cấp chính thức bởi Linux, điều này có nghĩa rằng
người dùng iRedMail sẽ nhận được sự hỗ trợ về phần
mềm và công nghệ theo vòng đời của sản phẩm.
• Hỗ trợ OpenLDAP và MySQL để lưu trữ domain và
user ảo.

13
3.2. Cài đặt iRedMail
• Chuẩn bị
• Trước khi cài iRedMail cần kiểm tra tên
máy trong hệ thống. Để xem hostname
hiện tại của máy dùng lệnh.

14
3.2. Cài đặt iRedMail
• Đổi tên máy cho phù hợp với địa chỉ mail
mong muốn.

15
3.2. Cài đặt iRedMail
• Cấu hình IP tĩnh cho máy

16
3.2. Cài đặt iRedMail
• Kiểm tra địa chỉ IP sau khi cài đặt

17
3.2. Cài đặt iRedMail
• Cài đặt
• Đầu tiên ta download bản mới nhất
iRedMail về server và tiến hành cài đặt.

18
3.2. Cài đặt iRedMail
• Cửa sổ chào mừng của iRedMail. Ta nhấn
Yes để tiếp tục cài đặt

19
3.2. Cài đặt iRedMail
• Cài đặt thư mục lưu trữ mailbox của người
dùng, để mặc định và nhấn Next

20
3.2. Cài đặt iRedMail
• iRedMail cung cấp 3 phương pháp lưu trữ dữ liệu người
dùng gồm OpenLDAP, MySQL, PostgreSQL. Chọn
MySQL và nhấn Next.

21
3.2. Cài đặt iRedMail
• Nhập vào mật khẩu root của MySQL(mật khẩu root này
không phải là mật khẩu của tài khoản root hệ thống)

22
3.2. Cài đặt iRedMail
• Nhập vào tên domain của mail server.(để có thể sử dụng
được tên miền này ta phải cấu hình DNS cho Client).

23
3.2. Cài đặt iRedMail
• Hệ thống sẽ tạo một tài khoản postmaster(tài khoản
quản trị mail), ta nhập mật khẩu cho tài khoản này.

24
3.2. Cài đặt iRedMail
• Chọn các chương trình dùng để quản lý iRedMail nên để
mặc định và nhấn Next để hệ thống tiến hành cài đặt.

25
3.2. Cài đặt iRedMail
• Bạn chọn Y và nhấn Enter. Hệ thống sẽ tiến hành download
các component mà bạn đã chọn lựa để cài đặt từ internet.

26
3.2. Cài đặt iRedMail
• Cài đặt xong hệ thống yêu cầu ta cấu hình Firewall rule,
MySQL, ClamAV. Ta chọn như hướng dẫn sau

27
3.2. Cài đặt iRedMail
• Sau khi Update dữ liệu của ClamAV ta hoàn tất việc cài đặt
iRedMail.

28
4. Quản trị và sử dụng iRedMail

29
4.1. Quản trị iRedMail

• iRedAdmin Open Source Edition là trang


quản trị dựa trên giao diện đồ họa web.
Bạn có thể thêm, xóa, sửa các tên miền,
tài khoản thư và tài khoản quản trị tên
miền.
• Đăng nhập trang quản trị với đường link:
https://192.168.80.100/iredadmin
• Chọn I Understand the Risks -> Add
Exception.

30
4.1. Quản trị iRedMail

31
4.1. Quản trị iRedMail
• Đăng nhập tài khoản quản trị: postmaster@ahky.com.
Mật khẩu tài khoản quản trị: ……

32
4.1. Quản trị iRedMail
• Sau khi đăng nhập hiển thị giao diện quản trị mail

33
4.1. Quản trị iRedMail
• Tạo tên miền mới
– Chọn tab Domains and Accounts
– Ahky.com: tên miền tạo ra khi cài đặt
– Add domain: Khi muốn tạo thêm 1 tên miền mới

34
4.1. Quản trị iRedMail
• Nhập tên miền muốn tạo mới. Ở đây tôi tạo tên miền mới: khtn.com.
Chọn Save changes. Sau khi Save changes báo hoàn thành quá
trình tạo tên miền

35
4.1. Quản trị iRedMail
• Thêm tài khoản quản trị
– Chọn tab Admins
– Tài khoản postmaster@ahky là tài khoản quản trị mặc định khi cài
được tạo ra
• Chọn Add admin

36
4.1. Quản trị iRedMail
– Mail Address: nhập tên tài khoản muốn tạo
– New password : nhập mật khẩu tài khoản
– Confirm new password: nhập lại mật khẩu tài khỏa
– Display Name: Nhập tên hiển thị cho tài khoản
– Chọn Add

37
4.1. Quản trị iRedMail
• Chọn Save changes

38
4.1. Quản trị iRedMail
• Sau khi Save changes báo hoàn thành quá trình tạo tài
khoản quản trị.

39
4.1. Quản trị iRedMail
• Tạo tài khoản thư điện tử (E-Mail)
– Tạo tài khoản thư điện tử kích Tab Add chọn User
– Chọn Tab Add chọn User
– Điền tên tài khoản thư cần tạo
– Nhập mật khẩu tài khảo thư
– Tên hiển thị cho tài khoản thư
– Dung lượng sử dụng của tài khoản thư
– Chọn Add hoàn thành tạo tài khoản thư

40
4.1. Quản trị iRedMail

41
4.1. Quản trị iRedMail

42
4.1. Quản trị iRedMail
• Kiểm tra, quản lý danh sách tài khoản thư.

• Hiển thị danh sách tài khoản thư được tạo.

43
4.1. Quản trị iRedMail
• Giao điện đăng nhập Web iRedmail. Nhập tài khoản thư và mật
khẩu, kích Login theo hình dưới.

44
4.1. Quản trị iRedMail
• Giao diện hòm thư

45
5. Cài đặt DNS cho iRedMail server

46
5.1. Cài đặt gói BIND
• BIND (Berkeley Internet Name Domain) là
phần mềm miễn phí, nguồn mở sử dụng
cho các máy chủ làm DNS Server.
• Thư mục làm việc mặc định của BIND:
/etc/named.conf
• File cấu hình tổng quan cho BIND:
/var/named/

47
5.1. Cài đặt gói BIND

• Kiểm tra gói BIND đã được cài đặt chưa

48
5.2. Cấu hình file named.conf

49
5.3. Tạo phân giải thuận

50
5.4. Tạo phân giải nghịch

51
5.5. Thiết lập bản ghi DNS cho spf

• Kiểm tra

52
5.6. Thiết lập bảng ghi DNS cho
DKIM

• Copy thông tin trên vào file


/var/named/ahky.thuan ta được

53
5.6. Thiết lập bảng ghi DNS cho
DKIM

54
5.6. Thiết lập bảng ghi DNS cho
DKIM
• Sau khi thêm DKIM record, ta restart service named và
kiểm tra xem nó có hoạt động hay không

• Nếu pass là đã hoạt động

55
6. Tiến hành gửi nhận mail
• iRedMail hỗ trợ mặc định gửi nhận mail thông
qua webmail.
• Ta cũng có thể sử dụng các ứng dụng như
thunderbird hoặc outlook express để gửi nhận
mail.

56
6.1 Gửi nhận mail thông qua
webmail
• Đầu tiên tạo hai tài khoản mail để tiến hành
gửi nhận.

57
6.1 Gửi nhận mail thông qua
webmail
• Các tài khoản mail có thể giống domain hoặc
không ví dụ: 1212538@mail.ahky.com và
1112140@g8.ahky.com
• Nhưng phải chung domain cha là ahky.com

58
6.1 Gửi nhận mail thông qua
webmail
• Đăng nhập vào tài khoản để gửi mail.

59
Gửi mail

60
Nhận mail

61
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Đầu tiên muốn gửi nhận mail thông qua
internet ta phải có một địa chỉ IP public và
domain public.
• Cấu hình sao cho domain trỏ về IP đó.
• Có thể vào website godady.com hoặc
godady.net để thuê tên miền.

62
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Ở đây tôi có tên miền corncob.biz trỏ về địa chỉ IP public là
128.199.145.174.
• Có thể kiểm tra tên miền này có thật hay không bằng lệnh ping corncob.biz

63
Cấu hình của name server corncob.biz

64
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Tôi cài một máy centos có địa chỉ IP là
128.199.145.174 đề là iRedMail server.
• Máy ảo của tôi là một VPS ( virtual private
server )
• Truy cập digitalocean.com để tạo VPS.
• Dùng ssh để điền khiển truy cập từ xa.
• Ở đây tôi xài phần mềm BitviseSSH client.

65
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet

66
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet

67
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Trên máy ảo này cài iRedMail
• Tạo các tài khoản ví dụ:
1212538@ahky.corncob.biz

1212565@ahky.corncob.biz

1112140@ahky.corncob.biz

68
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet

69
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Ở đây tôi gởi từ địa chỉ
1212538@ahky.corncob.biz tới địa chỉ
vovany94@gmail.com

70
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Kiểm tra tại địa chỉ vovany94@gmail.com

71
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Gửi lại từ gmail vào iredmail

72
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Kiểm tra lại tại địa chỉ 1212538@ahky.corncob.biz

73
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Ta có thể xem quá trình gửi nhận mail ở file maillog
• #vi /var/log/maillog
• Ví dụ xem toàn bộ 1 quá trình gửi mail như hình sau:

74
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Một số lỗi khi gửi nhận mail qua internet:
• Lỗi hay gặp nhất là clamav chặn thư.
• Khi gửi mail từ địa chỉ 1212538@ahky.corncob.biz tới địa chỉ
vovany94@gmail.com
• Đầu tiên mail gửi lên iRedMail server tại đây clamav sẽ quét
virut, nếu kiểm tra không có vấn đề gì thì sẽ gửi đến mail
server của google.

75
6.2. Gửi nhận mail qua mạng internet
• Để cho chắc ăn ta gõ một số lệnh như sau
• # /etc/init.d/clamavd stop
• # /etc/init.d/amavisd stop
• # /etc/init.d/spamassassind stop
• # /etc/init.d/postfix restart
• Các lệnh trên có tác dụng tắt toàn bộ các chương trình
quét virus cũng như spam mail tích hợp sẵn trong
iRedMail server của chúng ta.
• Có thể tìm hiểu thêm bằng cách search keyword : “why
iredmail mark as spam” hoặc “turn off clamav in
iredmail server”

76
6.3. Gửi nhận mail qua phần mềm
trung gian (thunderbird)
• Tạo các tài khoản mail

77
6.3. Gửi nhận mail qua phần mềm
trung gian (thunderbird)
• Các tài khoản sau khi tạo

78
6.3. Gửi nhận mail qua phần mềm
trung gian (thunderbird)
• Gửi mail

79
6.3. Gửi nhận mail qua phần mềm
trung gian (thunderbird)
Kiểm tra mail khi đã nhận được

80
6.3. Gửi nhận mail qua phần mềm
trung gian (thunderbird)
• và

81
6.3. Gửi nhận mail qua phần mềm
trung gian (thunderbird)
• Chú ý
• Khi gửi mail thì dùng giao thức SMTP
• Khi nhận mail thì dùng giao thức POP3 hoặc
IMAP4
• POP3 nhận toàn bộ mail từ server về client.
• IMAP4 chỉ liệt kê ra danh sách các mail, khi
nào cần đọc mới nhận thư từ server về.

82
7. Link videos demo về toàn bộ hệ
thống
• Các bước chuẩn bị và cài đặt iRedMail
• https://www.youtube.com/watch?v=c_Wk8hR
v7Ak
• Cấu hình DNS – SPF – DKIM cho iRedMail
• https://www.youtube.com/watch?v=Ofvb-
WH76Ds

83
7. Link videos demo về toàn bộ hệ
thống
• Gửi nhận mail cục bộ
• https://www.youtube.com/watch?v=L6gwyOmG
n08
• Gửi nhận mail qua internet
• https://www.youtube.com/watch?v=lLSnfSZSfv4
• Gửi nhận mail qua phần mềm trung gian
• https://www.youtube.com/watch?v=Z041ieHZjhc

84
HẾT

85

You might also like