You are on page 1of 32

HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Phần I
CẤU TẠO CHẤT
Chương II

BẢNG TUẦN HOÀN


CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.1. Mở đầu
- Mendeleep (1869) 🡪 khám phá ra đ/l tuần hoàn (↑m)
🡪xếp 63 nguyên tố thành HTTH theo chiều ↑m
- Ưu điểm: suy đoán sự xuất hiện các nguyên tố mới
- Hạn chế:
+ Không gthích được NN của tính tuần hoàn.
+ Không gt được sự ≠ nhau về số ntố giữa các hàng.
+ Có trường hợp ngoại lệ: m ntử của ntố đứng trước >
m ntử của ntố đứng sau:
Ar(Z=18): 39,948 > K (Z= 19) : 39,698
Co (Z=27): 58,933> Ni(Z=28): 58,70
Te (Z= 52): 127,60> I (Z=53): 126,9015
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.1. Định luật tuần hoàn:
- Định luật: Z↑
- NN tính tuần hoàn: do sự biến đổi tuần hoàn trong cấu
tạo lớp vỏ e theo chiều Z↑
- T/c nguyên tố và hợp chất của chúng do Z quyết định.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
Nguyên tắc xếp:
- Xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Đảm bảo tính tuần hoàn về c/h e ntử: xếp theo chu kỳ
và nhóm.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
I.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
a. Chu kỳ:
*) Định nghĩa:
*) Đặc điểm:
- Số lớp vỏ e = số TT chu kỳ (=n).
- Gồm 7 chu kỳ 🡪 7 hàng ngang
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
b. Nhóm:
*) Định nghĩa:
*) Gồm 8 nhóm (I🡪VIII):
- Nhóm A (pnc):
+ Nguyên tử đang được điền e vào plớp ns hoặc np
+ Số e lớp ngoài cùng của ngtử = số TT nhóm
+ Để nhận biết 1 ntố thuộc nhóm A nào🡪dựa vào c/h e:
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
b. Nhóm:
- Nhóm A (pnc):
+ Để nhận biết 1 ngtố thuộc nhóm A nào: dựa vào c/h e:
Nhóm IA: có p/lớp e ngoài cùng: ns1 (trừ H:1s1)
Nhóm IIA: ns2 (trừ He 2s2 🡪nhóm khí trơ)
Nhóm IIIA: ns2np1
Nhóm IVA: ns2np2
Nhóm VA: ns2np3
Nhóm VIA: ns2np4
Nhóm VIIA: ns2np5
Nhóm VIIIA: ns2np6 (khí trơ)
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
b. Nhóm:
- Nhóm B (pnp):
+ Ngtử đang được điền e vào p/lớp (n-1)d hoặc (n-2)f
+ Để nhận biết 1 ntố thuộc nhóm B nào: dựa vào c/h e:
Nhóm IIIB: có 2 plớp ngoài cùng là: ns2(n-1)d1, (n-2)f
Nhóm IVB: ns2(n-1)d2
Nhóm VB: ns2(n-1)d3; trừ Nb(Z=41): 5s14d4
Nhóm VIB: ns2(n-1)d4; trừ Cr và Mo: (n-1)d5ns1
Nhóm VIIB: ns2(n-1)d5
Nhóm VIIIB: ns2(n-1)d6,7,8; trừ Ru 5s14d7, Rh 5s14d85s1,
Pd 5s04d10, Pt 6s15d96s1
Nhóm IB: ns1(n-1)d10 Nhóm IIB: ns2(n-1)d10
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
b. Nhóm:
*) Nhận xét:
- Số e lớp ngoài cùng của hầu hết các ngtử ngtố nhóm B là
2(1,0)🡪hầu hết là KL.
- Một số ngoại lệ: chỉ có 1 e ở ns (do 1e ở ns chuyển sang
(n-1)d; riêng Pd: 2e ở 5s2 đều chuyển vào 4d 🡪 xảy ra
khi phân lớp (n-1)d gần nửa bão hoà (d5) hoặc bão hòa
(d10) là các plớp bền và E (n-1)d ~ Ens.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
*) Nguyên tố s, p, d, f:
- Nguyên tố s: e cuối cùng điền vào ngtử xảy ra ở ns.
- Nguyên tố p, d, f: Đ/n tương tự
+ Các nguyên tố nhóm IA, IIA: nguyên tố s
+ Các nguyên tố nhóm IIIA🡪IIIA:nguyên tố p.
+ Các ng/tố nhóm B: các ng/tố d (riêng nhóm IIIB có cả
nguyên tố f).
+ Các ngtố f: e cuối điền ở 4f 🡪họ lantan (lantanoit)
e cuối điền ở 5f 🡪 họ actini (actinoit).
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.2. Đ/l tuần hoàn - HTTH theo thuyết c/tạo hiện đại
II.2.3. Một số dạng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
a. Dạng bảng ngắn
b. Dạng bảng dài
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.1. Hiệu ứng chắn:
a. Nhận xét:
- Trong ngtử 1 e 🡪 e này bị toàn bộ điện tích hạt nhân hút
- Trong ngtử nhiều e, mỗi e đều bị chắn bởi các e còn lại và
chính nó lại chắn các e khác trong ngtử:
n: số e có trong ngtử
s: Hệ số chắn tổng cộng của các e còn lại đ/v e xét
si: Hệ số chắn của e thứ i đối với e khảo sát.
Vì chắn không hoàn toàn: si <1.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.1. Hiệu ứng chắn:
b. Quy luật chắn:
- Các e càng xa nhân (có n và l lớn) 🡪bị chắn càng nhiều
và t/d chắn của nó đối với e càng ít .
- Các e trong cùng 1 lớp (cùng n) chắn lẫn nhau kém và
theo chiều ns-np-nd-nf t/d chắn giảm dần, khả năng bị
chắn tăng dần.
- Các e trong cùng 1 plớp (cùng n,l) chắn lẫn nhau càng
kém, đặc biệt các e trong cùng 1 plớp đầy 1 nửa số e có
spin song song nhau chắn lẫn nhau kém nhất.
- Các plớp bão hòa e thuộc lớp bên trong mật độ e dày đặc
chắn mạnh e bên ngoài.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.2. Năng lượng orbital hoá trị:
a. Công thức tính:

b. Nhận xét:
- Z’ tăng 🡪 EAO giảm
- n tăng 🡪EAO tăng
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.2. Năng lượng orbital hoá trị:
c. Qui luật biến đổi:
*) Trong 1 chu kì: từ đầu 🡪 cuối:
- EAO↓. Do:
+ n=const
+ Z ↑ đều 1 đơn vị từ ngtố này sang ngtố kia; s ↑ chậm
hơn do các e tăng thêm được điền vào cùng một lớp
nên t/d chắn lẫn nhau kém 🡪 Z’ = (Z - s)↑
- ΔE = (Enp-Ens) ↑
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.2. Năng lượng orbital hoá trị:
b. Trong 1 nhóm: từ trên xuống:
- EAO ↑. Do:
+ Z’↑ (Z-s; Z ↑ nhiều từ 8-18, s ↑ nhanh do cấu trúc
bão hoà e bên trong chắn mạnh các e ngoài) 🡪 EAO ↓
+ Số lớp e ↑ (n ↑) 🡪 EAO ↑
Nhưng tác động của yếu tố thứ 2 lớn hơn: n tăng nhanh
hơn Z’
- ΔE=(Enp-Ens) ↓.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.3. Năng lượng ion hoá của nguyên tử, I (eV, kJ.mol-1):
a. Định nghĩa:
X(k,cb) - 1e → X+(k,cb) ; I1
X+(k,cb) - 1e → X2+(k,cb) ; I2
X2+(k,cb) - 1e → X3+(k,cb) ; I3
🡪I1 < I2 < I3
b. Electron nào bị tách khỏi ngtử khi bị ion hóa: e lk yếu
nhất với hạt nhân sẽ bị bứt ra trước tiên 🡪 e ở lớp
ngoài cùng (có n lớn nhất) có E lớn nhất.
Ví dụ: Ti (Z=22): 1s22s22p63s23p64s23d2
🡪 Ti+ (Z=22): 1s22s22p63s23p64s13d2
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.3. Năng lượng ion hoá của nguyên tử, I (eV, kJ.mol-1):
c. Các yếu tố ảnh hưởng:
Khi ntử bị ion hoá 🡪 e sẽ ra xa ∞

E∞ - năng lượng của e ở xa ∞ (E∞ = 0)


Ee - năng lượng của electron bị tách
🡪I =f(n, Z’): I ↑ khi n ↓ và Z’ ↑
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.3. Năng lượng ion hoá của nguyên tử, I (eV, kJ.mol-1):
d. Quy luật biến đổi I1 trong 1 chu kỳ: ngược với EAO
- Từ đầu🡪cuối CK: nói chung I1↑(ngược với EAO): I1 min ở
KLK ns1, max ở khí trơ ns2np6 (do với ns1 lớp bên
trong bão hòa🡪 chắn tốt🡪I1 min; ns2np6 bão hòa 🡪
khó tách e 🡪I1 max) 🡪lặp lại ở các CK 🡪sự tuần hoàn
của I1.
- Trong 1 CK, có 2 sự đột biến: có 2 cực đại nhỏ ở ngtố có
c/h bền: ns2 (bh) và np3(nửa bh) 🡪 có 2 cực tiểu ở ngtố
np1` và np4 🡪lặp lại ở các CK 🡪sự tuần hoàn nội của
I1.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.3. Năng lượng ion hoá của nguyên tử, I (eV, kJ.mol-1):
d. Quy luật biến đổi I1 trong 1 chu kỳ:
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.3. Năng lượng ion hoá của nguyên tử, I (eV, kJ.mol-1):
e. Quy luật biến đổi I1 trong nhóm:
- Trong một phân nhóm A, từ trên 🡪 xuống I1 ↓(ngược với
EAO)
- Trong một phân nhóm B, sự biến thiên I1 chậm và không
đều.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.4. Ái lực với e của nguyên tử, A (eV, kJ):
*) Định nghĩa:
X(k,cb) + 1e 🡪 X- (k,cb); A
*) A là năng lượng kết hợp e: có thể âm, dương hoặc bằng 0
*) Qui luật biến thiên: trong một CK, từ trái 🡪 phải: giá trị
A ↑ và đạt max ở các ngtố nhóm VIIA.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.5. Độ điện âm của 1 nguyên tố, χ:
*) Định nghĩa:
*) Công thức tính theo phương pháp Miuliken:

Ix, AX: năng lượng ion hóa và ái lực e của nguyên tử X.


Tổng (Ix+AX) càng lớn 🡪 khả năng hút e của ngtử càng
lớn.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.5. Độ điện âm của 1 nguyên tố, χ:
*) Qui luật biến thiên:
- Trong 1 CK: từ đầu 🡪 cuối: χ ↑
Ví dụ: Chu kỳ 2:
Nguyên tố Li Be B C N O F
χ 1,0 1,5 2,0 2,5 3,07 3,5 4,0
- Trong 1 nhóm A, từ trên xuống: χ ↓
Ví dụ: Nhóm VIIA:
Nguyên tố F Cl Br I
χ 4,0 3,0 2,8 2,5
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.6. Tính kim loại và phi kim:
a. Tính kim loại: Tính dễ nhường e
- Số e lớp ngoài cùng < 4 (≤ 3), trừ B (Z = 5) và H (Z=1)
- Gồm: các ngtố nhóm IA, IIA, IIIA, 1 số ngtố KL có số e
hoá trị là 4 (Ge, Sn, Pb) và 5 (Bi, Sb).
b. Tính phi kim: Tính dễ nhận e
- Số e lớp ngoài cùng > 3
- Gồm các ngtố nhóm IVA, VA, VIA, VIIA (trừ các ngoại
lệ trên: Sn, Pb, Ge (IVA) và Sb, Bi(VA) là các KL).
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.6. Tính kim loại và phi kim:
c. Quy luật biến đổi:
- Trong 1 CK, từ đầu🡪cuối CK: tính KL ↓, còn tính PK↑.
- Trong 1 phân nhóm A, từ trên 🡪xuống: tính KL↑, tính
PK ↓. Trong phân nhóm B, từ trên xuống tính KL ↓.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.7. Số oxi hoá của nguyên tố:
*) Định nghĩa: số e hoá trị nhường hoặc nhận....
*) Số oxh (+) max:
- Là số e hoá trị max có thể nhường
- Số oxh (+) max = số TT nhóm (trừ F, O, các nguyên tố
nhóm IB, VIIIB, họ La và Ac).
*) Số oxh (-) min:
- Là số e hoá trị max có thể nhận🡪đạt c/h e của khí trơ
- Số oxh (-) min = số TT nhóm - 8.
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

II.3. Sự biến đổi tuần hoàn một số t/c theo chiều Z↑


II.3.7. Số oxi hoá của nguyên tố:
Ví dụ:
- Số oxh (-) min của các halogen nhóm VIIA = 7-8 = -1
- Số oxh (-) min của các ngtố nhóm VIA = 6-8 = -2
- Số oxh (+) max của các ngtố nhóm V(A,B) là +5
- Số oxh (+) max của các ntố nhóm VII(A,B) là +7 (trừ F)
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
II.4. Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử với vị trí và t/c
của các ngtố trong HTTH
II.4.1. Biết cấu tạo vỏ electron suy ra vị trí và tính chất
Ví dụ 1: Nguyên tố có Z = 22
Biết Z 🡪 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d24s2
- Lớp ngoài cùng có n= 4 🡪ntố ở CK 4
- Các e cuối cùng đang được điền ở plớp d 🡪 là ngtố d và
thuộc nhóm B
- Vì các e cuối cùng điền ở plớp d2 🡪 ngtố thuộc nhóm IV
- Vì có số e lớp ngoài cùng = 2 < 4 🡪 là KL
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
II.4. Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử với vị trí và t/c
của các ngtố trong HTTH
II.4.1. Biết cấu tạo vỏ electron suy ra vị trí và tính chất
Ví dụ 2: Nguyên tố có Z = 35
Cấu hình electron của ngtử ngtố là:
1s22s22p63s23p64s23d104p5
- Nguyên tố thuộc CK 4 (vì n=4)
- Là ntố p vì các e cuối cùng đang điền ở phân lớp 4p
- Số e lớp ngoài cùng = 7 > 3 🡪là PK, thuộc nhóm VIIA
Chương II- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
II.4. Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử với vị trí và t/c
của các ngtố trong HTTH
II.4.2. Biết vị trí trong HHTH 🡪 cấu tạo vỏ electron
Ví dụ 1: Nguyên tố X, chu kỳ III, nhóm VIIA
- Vì ngtố ở CK III 🡪 có 3 lớp e (n=3)
Vì ở nhóm VIIA nên cấu trúc lớp e ngoài cùng là ns2np5
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
Ví dụ 2: Nguyên tố A ở chu kỳ IV, nhóm VIIB
- Vì ở chu kỳ IV 🡪 có 4 lớp vỏ electron → n = 4
- Nhóm VIIB 🡪cấu trúc lớp vỏ e ngoài cùng là: (n-1)d5ns2:
3d54s2
- Cấu hìmh electron: 1s22s22p63s23p63d54s2

You might also like