Professional Documents
Culture Documents
CHƢƠNG I C C KH I NIỆM CƠ N
C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c c c h i niệ v thông tin iệu
- Tr nh y c ch x thông tin
- Tr nh y c c h i niệ v truy n thông, multimedia
- Tr nh y c c h i niệ v thu t ng công nghệ thông tin
- Tr nh y h i niệ v ph n cứng v ph n
- Tr nh y đư c chu tr nh x thông tin
I.1 K ệ ề
Trong hoạt động hàng ngày, chúng ta tiếp nhận và sử dụng nhiều thông
tin. Thông tin đem lại cho chúng ta sự hiểu biết, giúp chúng ta nhận thức đúng
đắn về các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội, cũng nhờ thông tin ta có đƣợc những
hành động hợp lý nhằm đạt đƣợc những mục đích trong cuộc sống.
Thông tin là một khái niệm trừu tƣợng mô tả những gì đem lại hiểu biết,
nhận thức cho con ngƣời cũng nhƣ các sinh vật khác. Thông tin tồn tại khách
quan, thông tin có thể tạo ra, phát sinh, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc. Thông tin
cũng có thể bị méo mó, sai lệch đi do nhiều tác động hay do ngƣời xuyên
tạc…
Thông tin đƣợc thể hiện bằng nhiều hình thức: văn bản, lời nói, hình ảnh,
cử chỉ... Trong lĩnh vực tin học, thông tin có thể đƣợc phát sinh, đƣợc lƣu trữ,
đƣợc biến đổi trong những vật mang tin, thông tin đƣợc biến đổi bởi các dữ
liệu và các dữ liệu này có thể đƣợc truyền đi, đƣợc sao chép, đƣợc xử lý hoặc
bị phá hủy.
Ví dụ: “Nhiệt độ đo đƣợc ở bệnh nhân là 41oC” - Thông tin này có thể
đƣợc thể hiện duới dạng văn bản hoặc lời nói. Từ thông tin này cho thấy bệnh
nhân bị sốt cao.
Thông tin đƣợc chia làm 2 loại dựa vào đặc điểm liên tục hay gián đoạn về
thời gian nhƣ sau:
Thông tin liên tục: là thông tin đƣợc tiếp nhận liên tục trong miền thời
gian.
Ví dụ: thông tin về mức thủy triều của nƣớc biển.
Thông tin rời rạc: là thông tin đƣợc tiếp nhận có giá trị ở từng thời điểm
rời rạc nhau.
Ví dụ: Thông tin các vụ hỏa hoạn tại TP.HCM
Đơn vị đo thông tin
Các đại lƣợng vật lý đều có đơn vị đo chẳng hạn nhƣ đơn vị đo khối lƣợng
(kg), đo chiều dài (m) và đo thời gian (giây)...v.v. Để đo thông tin ta cũng cần
đƣa ra một đơn vị đo thông tin.
Trong tin học, đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là Bit (viết tắt của Binary digit
- số nhị phân). Trong thực tế ngƣời ta thƣờng dùng đơn vị lớn hơn là byte.
Byte là một nhóm 8 bit trong bảng mã ASCII.
Ngoài ra ngƣời ta còn dùng các bội số của byte nhƣ sau:
I.2 K ệ ề ệ
Dữ liệu (Data) là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập,
lƣu trữ và xử lý. Dữ liệu là đối tƣợng xử lý của máy tính.
Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện
không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không đƣợc tổ chức và xử lý.
Chúng ta có thể phân loại dữ liệu nhƣ sau:
Văn bản: sách báo, truyện, thông báo, thông tƣ, công văn,…
Các loại số liệu: số liệu thống kê
m thanh: tiếng nói, âm nhạc,…
Hình ảnh: phim ảnh, tivi, tranh v ,…
I.3 ử
Thông tin nằm trong dữ liệu. Xử lý thông tin vào gồm nhiều quá trình xử
lý dữ liệu để lấy ra thông tin hữu ích phục vụ con ngƣời. ột số thí dụ:
Ngƣời ta tìm cách truyền tin sao cho nhanh nhất, tiết kiệm nhất, chính xác
nhất. Trong quá trình truyền tin, thông tin có thể bị nhi u tác động nên có thể
bị sai lệch nhiều thông tin, làm méo thông tin. Vì vậy quá trình lọc nhi u, khôi
phục tin tức trung thực ban đầu cũng phải đƣợc tính đến. Thông tin có thể tồn
tại với nhiều dƣ thừa khác nên ta phải lọc để có thông tin cần có (nhƣ lọc lấy
các nét đặc trƣng của tiếng nói để nhận dạng).
Thông tin đƣợc lƣu trữ sao cho có tổ chức nhất, tiết kiệm nhất để d tìm
kiếm, lấy ra. hi cần, ngƣời ta phải sao chép thông tin ra nhiều bản. Đôi lúc để
đảm bảo bí mật trong khi lƣu trữ và truyền, ngƣời ta phải dùng mật m để bảo
mật thông tin ( cần phải phân biệt mật m với m hóa).
Thông tin và dữ liệu đều là những thứ rất có giá trị kinh tế, nghĩa là có
mua và bán. Hiện nay việc kinh doanh thông tin đ trở thành một ngành kinh
tế phổ biến và làm ăn phát đạt. Thí dụ đơn giản là việc môi giới nhà đất. Hoạt
động tình báo là hoạt động săn tin và mua bán tin về mọi lĩnh vực kinh tế,
quốc ph ng,…của công ty, một quốc gia nào đó.
Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử:
áy tính điện tử là một hệ thống xử lý thông tin tự động dựa trên nguyên
tắc chung của quá trình xử lý thông tin. Mặc dù khả năng tính toán của máy
tính vƣợt xa so với khả năng tính toán của con ngƣời và các phƣơng tiện khác,
tuy nhiên, máy tính s không tự nó đƣa ra quyết định khi nào phải làm gì mà
nó chỉ có thể hoạt động đƣợc nhờ sự chỉ dẫn của con ngƣời - tức là con ngƣời
phải cung cấp đầy đủ ngay từ đầu cho máy tính điện tử các mệnh lệnh, chỉ thị
để hƣớng dẫn máy tính điện tử theo yêu cầu đề ra.
Tổng quát quá trình xử lý thông tin trên máy tính điện tử có thể đƣợc tóm
tắt nhƣ sau:
Trƣớc hết đƣa chƣơng trình cần thực hiện (do con ngƣời lập sẵn) vào bộ
nhớ của máy tính
Máy bắt đầu xử lý, dữ liệu nhập từ môi trƣờng ngoài vào bộ nhớ (Thông
qua thiết bị nhập dữ liệu).
Máy thực hiện thao tác dữ liệu và ghi kết quả trong bộ nhớ.
Đƣa kết quả từ bộ nhớ ra bên ngoài nhờ các thiết bị xuất (máy in, màn
hình).
áy tính điện tử có một số đặc điểm chính nhƣ sau:
I.4 K ệ ề ề
Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tƣ tƣởng, tình
cảm…chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều ngƣời nhằm tăng
cƣờng hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và
thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng
và xã hội.
Truyền thông (communication) là quá trình trao đổi thông tin. Truyền
thông là một kiểu tƣơng tác x hội có hai tác nhân tƣơng tác lẫn nhau, chia sẻ
các qui tắc và tín hiệu chung. Thông tin đƣợc truyền từ ngƣời gửi tới ngƣời
nhận.
Có nhiều cách định nghĩa lĩnh vực truyền thông, trong đó truyền thông
không bằng lời, truyền thông bằng lời và truyền thông bằng biểu tƣợng.
Truyền thông bằng lời đƣợc thực hiện khi chúng ta truyền đạt thông điệp bằng
ngôn từ tới ngƣời khác. Truyền thông biểu tƣợng là những biểu tƣợng mà ta đ
định sẵn một ý nghĩa và thể hiện một ý tƣởng nhất định.
I.5 K ệ ề
Đa phƣơng tiện là tích hợp của văn bản, âm thanh, hình ảnh của tất cả các
loại và phần mềm có điều khiển trong một môi trƣờng thông tin số.
Dữ liệu đa phƣơng tiện gồm những dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
hình động.
Đa phƣơng tiện có nhiều loại, những phƣơng tiện công cộng về đa phƣơng
tiện: radio, vô tuyến, quảng cáo, phim ảnh,…
Đa phƣơng tiện là kỹ thuật mô phỏng và sử dụng đồng thời nhiều dạng
phƣơng tiện chuyển hóa thông tin và các tác phẩm từ kỹ thuật đó.
Đa phƣơng tiện chúng ta lƣu ý một số vấn đề:
Thông tin cần phải đƣợc m hóa,
Sử dụng mạng máy tính, đảm bảo truyền bá, truyền tải tốt
Sử dụng phần mềm tƣơng tác, cho phép ngƣời dùng trao đổi với phần
mềm.
Thiết kế giao diện tƣơng tác phải phù hợp với phát triển đa phƣơng
tiện.
I.6 ậ ệ ề
Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công
nghệ liên quan đến thông tin và các quá trình xử lý thông tin. Công nghệ
thông tin là một hệ thống các phƣơng pháp khoa học, công nghệ, phƣơng tiện,
công cụ, chủ yếu là máy tính, mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ liệu
nhằm tổ chức, lƣu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn
thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hoá... của con
ngƣời.
Thuật ngữ công nghệ thông tin (Information Technology : IT) đƣợc hiểu
là các ứng dụng liên quan đến máy vi tính và đƣợc phân loại dựa trên phƣơng
thức chúng đƣợc sử dụng dựa trên nguyên lý hoạt động của chúng.
I.7 K ệ ầ ứ ầ ề
I.7.1 K ệ ầ ứ
Phần cứng là tất cả các thiết bị, linh kiện điện tử kết nối với nhau theo
thiết kế đ định trƣớc.
Ví dụ: chíp, mainboard, Ram, HDD,….
I.7.2 K ệ ầ ề
Phần mềm là một bộ chƣơng trình các chỉ thị điện tử ra lệnh cho máy tính
thực hiện một điều nào đó theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. Chúng ta không
thể thấy hoặc sờ đƣợc phần mềm, mặc dầu ta có thể hiển thị đƣợc chƣơng
trình trên màn hình hoặc máy in. Phần mềm có thể đƣợc ví nhƣ phần hồn của
máy tính mà phần cứng của nó đƣợc xem nhƣ phần xác. Ví dụ: Phần mềm kế
toán, bán hàng, phần mềm soạn thảo văn bản,…
I.8 C ử
ọi quá trinh xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con ngƣời đều đƣợc
thực hiện theo một chu trình nhƣ sau:
Quá trình xử lý thông tin chính là sự biến đổi những dữ liệu đầu vào thành
thông tin đầu ra ở dạng chuyên biệt phục vụ cho những mục đích nhất định.
Mọi quá trình xử lý thông tin cho dù thực hiện bằng máy tính hay bằng con
ngƣời đều phải tuân thủ theo chu trình sau:
Dữ liệu (data) đƣợc nhập ở đầu vào (input). Sau đó, máy tính hay con
ngƣời s thực hiện những quá trình xử lý để xuất thông tin ở đầu ra (output).
Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể đƣợc lƣu trữ để phục
vụ cho các quá trình tiếp theo khác.
C ỏ ậ
1. Trình bày khái niệm về thông tin?
2. Trình bày khái niệm về dữ liệu?
3. Trình bày khái niệm về phần cứng và phần mềm?
4. Trình bày khái niệm về truyền thông?
5. Trình bày khái niệm về ultimedia ?
6. Trình bày về chu trình xử lý thông tin trên máy tính?
= 1989.23
Nhƣ vậy chữ số 1 ở hàng nghìn, 9 ở hàng trăm, 8 ở hàng chục, 9 ở hàng
đơn vị, 2 ở hàng phần chục, 3 ở hàng phần trăm.
Trong ngôn ngữ máy tính, theo qui ƣớc của ĩ, dấu chấm là dấu ngăn
cách phần nguyên và phần ngàn.
II.2 Hệ đếm cơ số 2 – hệ nhị phân
Hệ đếm nhị phân là hệ đếm đơn giản nhất với hai chữ số là ”0” và ”1”.
Ngƣời ta gọi một chữ số nhị phân là BIT, viết tắt của từ Binary digiT (chữ số
nhị phân). Toàn bộ máy tính đƣợc xây dựng bằng các linh kiện điện tử chỉ có
hai trạng thái, đóng và mở (nhƣ công tắc đèn điện) theo qui định tƣơng ứng
với hai mức điện áp 0 và 1, tƣơng ứng với 2 mức logic là 0 và 1.
Thí dụ: dãy chữ số 1000 1011 là dãy nhị phân 8 bít.
Giá trị của nó bằng bao nhiêu ?
N = 1*27 + 0*26 + 0*25 + 0*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 + 1*20 = 139
Thí dụ số viết dƣới dạng hệ nhị phân (chỉ số dƣới là 2 di n tả tƣờng minh
cơ số 2):
1011.012 = 1*23 + 0*22 + 1*21 + 1*20 + 0*2-1 + 1*2-2 = 11.25
Cách đọc số nhị phân
Trong hệ nhị phân số 10 không đƣợc đọc là “mƣời” mà phải đọc là “một
không” vì đọc là “mƣời” đ vô hình chung sử dụng ngôn từ của hệ thập phân,
tất nhiên s dẫn đến hiểu sai giá trị thật của nó: số 10 trong hệ nhị phân có các
giá trị là hai. Tƣơng tự nhƣ vậy, số 101 trong hệ nhị phân không thể đọc là
“một trăm lẻ một” mà phải đọc là “một – không –một”.
II.3 Hệ đếm cơ số a
Tổng quát hoá, chúng ta có một hệ đếm cơ số a (a là số tự nhiên lớn hơn
1):
Phải dùng a chữ số để biểu di n các số. Chữ số nhỏ nhất là 0, chữ số lớn
nhất có giá trị là a-1.
Giá trị của mỗi chữ số trong một số bằng chữ số ấy nhân với giá trị của vị
trí. Giá trị của vị trí (của hàng) thứ n bằng an
Tổng quát một số N trong hệ cơ số a. kí hiệu N(a)
N(a) = bn bn-1 … b1 b0 b-1 … b-m
x y x+y x y x*y
0 0 0 0 0 0
0 1 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0
1 1 10 1 1 1
Với phép cộng, 1+1 s là 10, tƣơng đƣơng với việc viết 0 nhớ 1. Điều đó
hoàn toàn hợp lý với 10 chính là số có giá trị bằng hai nhƣng viết trong hệ cơ
số 2. Hiểu theo cách khác, khi cộng hai chữ số, nếu giá trị vƣợt quá cơ số a thì
ta phải viết phần lẻ và nhớ phần lớn hơn sang phần bên cạnh.
Thí dụ: cộng hai số
0 1 1 0 Số 6 trong hệ 10
+ 1 0 1 1 Số 11 trong hệ 10
1 0 0 0 1 Số 17 trong hệ 10
Qui tắc 1: Khi nhân một số nhị phân với 2n, ta chỉ việc thêm n số 0 vào
bên phải.
Thí dụ: 1011 * 23 = 1011 000
Qui tắc 2: khi chia một số nguyên nhị phân cho 2n , hay dịch dấu chấm
ngăn phần nguyên và phần phân đi n chữ số sang bên trái
Thí dụ: 01011101 : 23 = 01011.101
- Hãy kiểm tra và chứng minh (nhất là qui tắc 2)
- Phép trừ và phép chia có thể suy ra từ phép cộng và phép nhân nói trên.
Thí dụ: phép trừ và phép chia
1 0 0 0 0 1 0 0110
0 1 1 0 1011
0 0 1 0 0
0 0 0 0
1 0 0 1
0 1 1 0
1 0 0 0 1 0 0 1 1 0
- 1 0 1 1 0 1 1 0
0 1 1 0 0 0 0 0
Tuy nhiên để thực hiện phép tính số học nhị phân một cách chính xác và
đầy đủ, chúng ta hãy nghiên cứu cách biểu di n số có dấu.
II.6 Các phép tính logic của số nhị phân
Ngoài các phép tính số học mà ta từng quen biết, chúng ta phải làm quen
thêm với phép tính logic đối với số nhị thập phân. Có ba phép tính cơ bản:
AND, Or và NOT
Bảng OR Bảng AND 0 0 1 1 0 1 0 1
x y x OR y x y x AND y AND 1 1 1 1 0 0 0 1
0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1
0 1 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 1 1 OR 1 1 1 1 0 0 0 1
1 1 1 1 0 1 0 1
Phép AND, OR … của nhiều số bit thì làm từng bit tƣơng ứng một
Thực ra 2 phép toán này trong thực tế chúng ta rất quen dùng, chỉ có điều
chƣa khái quát nó. Đó là hai cái công tắc nếu đầu nối tiếp s tạo nên mạch
AND, còn nếu đấu song song s tạo nên mạch OR, Có thể hiểu qui tắc cho
mạch AND là kết quả s bằng 1 chỉ khi 2 số có giá trị là 1, vì vậy trong mạch
điện bóng đèn s chỉ sáng khi cả hai công tắc đấu nối tiếp cùng ở trạng thái
đóng mạch. Còn trong mạch điện có công tắc đấu song song, chỉ cần một
trong hai công tắc đóng mạch điện thì bóng đèn s sáng
Khi làm phép toán logic AND, OR có thể thấy chúng chỉ có tác dụng bit
với bit, không có hiện tƣợng nhớ sang hàng bên cạnh nhƣ khi làm phép cộng,
nhân hai số nhị phân
Phép phủ định NOT
not 0 =1
not 1 = 0
Phép phủ định còn gọi là phép đảo. Số bù một nói ở trên chính là phép đảo
II.7 Mệ đề
Mệnh đề logic là mệnh đề chỉ nhận một trong hai giá trị: Đúng hay Sai
(True hay False) Thí dụ khi viết mệnh đề:
“3 < 5” ta nói mệnh đề này đúng (true)
“Tháng 12 là mùa hè” ta nói mệnh đề này sai (false)
Hai giá trị TRUE và FALSE là hai giá trị của đại số logic. Chúng hoàn
toàn tƣơng đƣơng với 1 và 0: TRUE = 1, FALSE = 0 các phép tính logic cũng
áp dụng cho 2 giá trị này nhƣ là áp dụng cho mã nhị phân
X Y X OR Y X AND B NOT X
Điều này thật là nguy hiểm vì nhƣ vậy mỗi máy tính, mỗi ngƣời, mỗi quốc
gia có thể có m khác nhau vì đ dùng bộ mã khác nhau nên s hiểu khác
nhau. Nói cách khác các máy tính và thậm chí các bộ phận của máy tính s
không hiểu nhau khi kết nối với nhau. Vậy chúng ta phải quy định với nhau
dùng một bảng m đƣợc gọi là mã chuẩn (Standard). Trong thực tế cũng có
nhiều bảng mã chuẩn (chứ không phải là một cái duy nhất) nhƣ bảng ASCII,
EBCDIC…
EBCDIC (Extended Binary-Coded Decimal Interchange Code) (phát âm
là:I-bi-si-dic) là bộ m dƣợc sử dụng trong các máy tính lớn (Mainframe)
Bảng mã ASCII là bảng m đƣợc dùng phổ biến nhất trên máy vi tính hiện
nay.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy trình bày các khái niệm: thông tin, dữ liệu, xử lý dữ liệu và
nêu mối quan hệ giữa chúng.
2. Trình bày các hệ đếm và cách biểu di n hệ các hệ đếm.
3. Trình bày cách chuyển đổi từ hệ thập phân sang nhị phân
4. Hãy trình bày khái niệm về thông tin liên tục, thông tin rời rạc.
5. Biểu di n các số sau dƣới các hệ đếm
a. 20310 = ?2 b. 9210 = ?2
c. 1000112 = ?10 d. 10100112 = ?10
6. Hãy làm phép tính nhị phân sau:
H nh - đ h i của y t nh
III.1.1 K ố ử C C
Bộ xử lý trung ƣơng chỉ huy các hoạt động của máy tính theo lệnh và thực
hiện các phép tính. CPU có 3 bộ phận chính: khối điều khiển, khối tính toán số
học và logic, và một số thanh ghi.
cấp cho bộ xử lý. Trong máy tính có một thiết bị đều đặn phát ra các xung
nhịp bằng nhau gọi là clock. Thiết bị này rất quan trọng và nó có tác dụng là
bộ đồng tốc độ để đồng bộ hóa các hoạt động trong máy tính.
III.2 ộ ớ
III.2.1 ROM (Read Only Memory)
ROM: là B nh chỉ đọc thông tin, dùng để lƣu trữ các chƣơng trình hệ
thống, chƣơng trình điều khiển việc nhập xuất cơ sở (ROM-BIOS : ROM-
Basic Input/Output System). Thông tin trên ROM ghi vào và không thể thay
đổi, không bị mất ngay cả khi không có điện.
III.2.2 RAM (Random Access Memory)
RAM : là B nh truy xuất ngẫu nhiên, đƣợc dùng để lƣu trữ dữ kiện và
chƣơng trình trong quá trình thao tác và tính toán. RA có đặc điểm là nội
dung thông tin chứa trong nó s mất đi khi mất điện hoặc tắt máy. Dung lƣợng
bộ nhớ RAM cho các máy tính hiện nay thông thƣờng vào khoảng 512 MB, 1
GB, 2 GB,…
III.3 ộ ớ
Bộ nhớ ngoài là thiết bị lƣu trữ thông tin với dung lƣợng lớn, thông tin
không bị mất khi không có điện. Có thể cất giữ và di chuyển bộ nhớ ngoài độc
lập với máy tính. Hiện nay có các loại bộ nhớ ngoài phổ biến nhƣ:
III.3.1 ề
Là loại đĩa đƣờng kính 3.5 inch dung lƣợng 1.44 MB.
III.3.2 ứ H H Drive)
Đĩa cứng phổ biến là đĩa cứng có dung lƣợng 250 GB, 500GB, và lớn hơn
nữa.
III.3.3 ộ ớ đ ứ động chuẩn USB - Universal
Serial Bus):
Chức năng giống đĩa mềm nhƣng dung lƣợng hơn nhiều lần. đây là thiết bị
đƣợc ƣa chuộng và sử dụng rộng r i, thay cho đĩa mềm, tốc độ truy xuất của
đĩa giao tiếp chuẩn USB khá nhanh.
III.3.4 C – DVD:
Cũng là một trong những thiết bị lƣu trữ dữ liệu tiện dụng. Đĩa CD
thƣờng có dung lƣợng khoảng 700 B, c n đĩa DVD có dung lƣợng gấp nhiều
lần đĩa CD. Với dung lƣợng này ngƣời dùng có thể sử dụng nhƣ một phƣơng
tiện sao lƣu dữ liệu d dàng. Đĩa quang thiết bị phổ biến dùng để lƣu trữ các
phần mềm mang nhiều thông tin, hình ảnh, âm thanh và thƣờng đƣợc sử dụng
trong các phƣơng tiện đa truyền thông (multimedia).
III.3.5 – từ ( MO: Magneto Optical Disk)
Là loại đĩa với công nghệ mới. Với kích thƣớc nhƣ đĩa mềm 1.44 B song
dày hơn ( khoảng gấp đôi) với dung lƣợng 230 B, 640 B, … ƣu điểm của
đĩa này là không sợ mốc, bẩn. Thậm chí có thể đổ café vào, sau đó lau qua một
tí rồi chạy tiếp. Điều này không thực hiện đƣợc với đĩa mềm.
III.4 C ế ị
Các thiết bị vào ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi thông tin giữa
ngƣời và máy, máy với máy. Một máy tính có thể đồng thời có nhiều thiết bị
vào cũng nhƣ nhiều thiết bị ra. Giống nhƣ con ngƣời, bộ xử lí tín hiệu đƣợc
đƣa đến từ nhiều thiết bị là mắt, tai, da, lƣỡi. Bộ n o cũng điều khiển nhiều
thiết bị ra: mồm (nói), tay (viết, ném…), chân (đi, đá,…)
Thiết bị vào: Đƣợc dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ xử lí máy tính, thông
thƣờng là bàn phím, chuột, máy quét ảnh, camera số, micro.
Thiết bị ra: Là phần đƣa ra kết quả tính toán, đƣa ra các thông tin cho con
ngƣời biết,…, thông dụng là màn hình, máy in, máy v .
Cổng vào – ra: Bên cạnh thiết bị vào ra, máy tính còn nối với các thiết bị
khác đƣợc gọi chung là thiết bị ngoại vi. Các thiết bị ngoại vi đƣợc nối với
máy tính thông qua các vi mạch vào ra. Mỗi vi mạch này chứa vài thanh ghi
gọi là các cổng vào ra (I/O port). Một số đƣợc dùng cho dữ liệu trong khi số
khác đƣợc dùng cho các lệnh điều khiển.
Giống nhƣ các ô nhớ, các cổng vào ra cũng nhƣ các địa chỉ và đƣợc nối
với hệ thống thông qua cổng BUS. Tuy nhiên các địa chỉ này chỉ đƣợc xem
nhƣ địa chỉ vào ra và chỉ có thể đƣợc sử dụng trong các lệnh vào ra. Điều này
cho phép CPU phân biệt cổng vào ra với ô nhớ.
Các cổng vào ra thực hiện chức năng là trung gian trao đổi giữa CPU và
thiết bị ngoại vi. Dữ liệu đƣợc nạp vào từ một thiết bị ngoại vi s đƣợc gửi vào
một cổng, tại đó chúng có thể đƣợc đọc bởi CPU. Khi xuất, CPU viết dữ liệu
ra cổng, vi mạch vào ra sau đó chuyển dữ liệu đến thiết bị ngoại vi.
Các cổng nối tiếp và song song: Dữ liệu truyền giữa một cổng và một thiết
bị ngoại vi có thể là từng bit một (nối tiếp) hay 8 bit một lúc (song song). Một
cổng song song yêu cầu nhiều dây nối hơn trong khi cổng nối tiếp thì chậm
hơn. Các thiết bị chậm nhƣ bàn phím thƣờng nối với cổng nối tiếp, ngƣợc lại
các thiết bị nhanh nhƣ ổ đĩa thƣờng nối với cổng song song. Tuy nhiên có vài
thiết bị chẳng hạn nhƣ máy in thì có thể nối với cổng nối tiếp và cổng song
song.
III.4.1 (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn):
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu và câu lệnh, bàn phím máy vi tính phổ
biến hiện nay là một bảng chứa 104 phím có các tác dụng khác nhau.
Có thể chia làm 3 nhóm phím chính:
- Nhó ph đ nh y: gồm các phím chữ, phím số và phím các ký
tự đặc biệt (~, !, @, #, $, %, ^,&, ?, ...).
- Nhóm phím chức năng (function keypad): gồm các phím từ F1 đến
F12 và các phím nhƣ ← ↑ → ↓ (phím di chuyển từng điểm), phím
PgUp (lên trang màn hình), PgDn (xuống trang màn hình), Insert
(chèn), Delete (xóa), Home (về đầu), End (về cuối).
- Nhóm phím s (numeric keypad) nhƣ NumLock (cho các ký tự số),
CapsLock (tạo các chữ in), ScrollLock (chế độ cuộn màn hình) thể
hiện ở các đèn chỉ thị.
III.4.2 C ộ
Mouse là thiết bị cần thiết phổ biến hiện nay, nhất là các máy tính chạy
trong môi trƣờng Windows. Con chuột có kích thƣớc vừa nắm tay di chuyển
trên một tấm phẳng (mouse pad) theo hƣớng nào thì dấu nháy hoặc mũi tên
trên màn hình s di chuyển theo hƣớng đó tƣơng ứng với vị trí của của viên bi
hoặc tia sáng (optical mouse) nằm dƣới bụng của nó. Một số máy tính có con
chuột đƣợc gắn trên bàn phím.
III.4.3 M
áy quét là thiết bị dùng để nhập văn bản hay hình v , hình chụp vào máy
tính. Thông tin nguyên thủy trên giấy s đƣợc quét thành các tín hiệu số tạo
thành các tập tin ảnh (image file).
III.4.4 M M ế ị ấ ẩ
àn hình dùng để thể hiện thông tin cho ngƣời sử dụng xem. Thông tin
đƣợc thể hiện ra màn hình bằng phƣơng pháp ánh xạ bộ nhớ (memory
mapping), với cách này màn hình chỉ việc đọc liên tục bộ nhớ và hiển thị
(display) bất kỳ thông tin nào hiện có trong vùng nhớ ra màn hình.
Màn hình phổ biến hiện nay trên thị trƣờng là màn hình màu SVGA
15”,17”, 19” với độ phân giải có thể đạt 1280 X 1024 pixel.
III.4.5 M
áy in là thiết bị xuất để đƣa thông tin ra giấy. Máy in phổ biến hiện nay
là loại máy in ma trận điểm (dot matrix) loại 24 kim, máy in phun mực, máy in
laser trắng đen hoặc màu.
Máy in kim (dot-matrix printer)
Máy in kim dùng một hàng kim đặt thẳng đứng để châm từng cột điểm
trên giấy. Máy in s điều khiển để các kim này đập vào ruban tạo ra chữ theo
cùng nguyên tắc số hoá: các chữ và hình trên máy in, in ra đều là tập hợp các
điểm rời rạc của từng kim châm. Máy in kim có 2 loại: 9 kim và 24 kim. Độ
rộng một ký tự của máy in 9 kim là 11, còn máy in 24 kim lá 36.Tất nhiên với
24 kim, chữ in ra s mịn hơn, đẹp hơn.
Máy in kim có rất nhiều hãng sản xuất song nổi tiếng và tồn tại đến bây
giờ là máy in kim của hãng EPSON.
Máy in laser (laser printer)
Máy in laser hoạt động theo nguyên tắc dùng tia laser để chiếu lên trống
bán dẫn tạo ra điện tích trên mặt trống. Trống quay hút bột mực và in ra giấy.
Giấy qua lô giấy để nung chảy mực, mực s bám dính vào giấy. Nguyên tắc
này ít nhiều giống nhƣ máy photocopy.
* Ƣu điểm:
- Độ phân giải của máy in laser rất lớn nên chữ cực kỳ mịn: ban dầu
là: 150, 300, 600 và nay đ đến 1200 điểm/inch.
- Tốc độ in nhanh. trung bình từ 4 đến 8 trang một phút.
- Không ồn nhƣ máy kim.
Nổi tiếng nhất về máy in laser là hãng HP:Hewlett Packard.
Máy in phun mực
Máy in phun mực cũng chạy theo nguyên tắc nhƣ máy in kim song giờ
đây mỗi kim đƣợc thay bằng một súng mực phun với lổ cực nhỏ. Máy in phun
mực hiện rất phổ biến. Nguyên lý của máy in phun màu là lắp ít nhất 4 ống
mực gồm 3 ống màu (đỏ, xanh lá cây và dƣơng) + 1 ống mực đen. áy có ƣu
điểm rất nhỏ, nhẹ và ít ồn, rẻ tiền song mực lại đắt. Máy có thể in khổ to đến
cỡ A0, to gấp 24=16 lần khổ giấy in bình thƣờng A4
Quản lý tập tin (file) trong bộ nhớ ngoài (băng từ, đĩa từ, …)
Có thể nói thiếu hệ điều hành thì máy tính không thể hoạt động đƣợc. Hệ
điều hành có thể ví nhƣ một ngƣời quản gia quản lý điều khiển các nguồn tài
nguyên trong một gia đình, phân phối công việc cho những ngƣời khác thực
hiện, xem ngƣời đó thực hiện ra sao, có lỗi không, quản lý nguồn tài chính, tài
nguyên cho ông bà chủ,…
IV.1.2 Phần mềm ứng dụng (Application Software)
Phần mềm ứng dụng rất phong phú và đa dạng, bao gồm những chƣơng
trình đƣợc viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể nhƣ:
Có nhiều loại chƣơng trình ứng dụng:
Soạn thảo văn bản Word, Notepad
Bảng tính điện tử Excel, Lotus,
Thƣ tín điện tử (Email),
Chƣơng trình tiện ích (Utility program),
Và vô số phần mềm ứng dụng khác.
IV.1.3 N ậ
Ngôn ngữ lập trình là các chƣơng trình giúp ngƣời sử dụng lập ra các
chƣơng trình của chính họ. Đối với ba loại phần mềm nói trên (Hệ điều hành,
chƣơng trình tiện ích và chƣơng trình ứng dụng), ngƣời sử dụng chỉ có thao
tác, khai thác để dùng một cách tƣơng đối thụ động, với ngôn ngữ lập trình,
ngƣời sử dụng có thể sáng tác ra các phần mềm của riêng mình.
Ngôn ngữ lập trình gồm ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ cấp cao nhƣ
PASCAL, C, Visual Basic, VB.NET, ASP.NET, C#,…
IV.1.4 C ƣơ ị
Vì máy tính chỉ có thể chạy chƣơng trình ở dạng m máy nên chúng ta
phải có chƣơng trình dịch, chƣơng trình biên dịch (compiler) s dịch các
chƣơng trình bằng ngôn ngữ bậc cao ra m máy, chƣơng trình bằng ngôn ngữ
cấp cao đƣợc gọi là chƣơng trình nguồn. Công việc biên dịch phức tạp hơn
việc hợp dịch bởi vì nó đ i hỏi cả việc dịch các biểu thức toán học phức tạp và
các câu lệnh ở dạng ngôn ngữ tự nhiên sang chỉ thị máy đơn giản. Trong quá
trình dịch, có kiểm tra và phát hiện và báo cáo loại lỗi. ột lệnh của ngôn
ngữ bậc cao thông thƣờng đƣợc dịch thành nhiều chỉ thị của ngôn ngữ máy.
C n một loại chƣơng trình nữa là thông dịch (interpreter). Chƣơng trình
thông dịch s dịch từng lệnh một ngay khi viết xong từng d ng lệnh và thực
hiện ngay, ngôn ngữ Visual Basic thuộc loại ngôn ngữ thông dịch.
Vai tr của chƣơng trình biên dịch giống nhƣ ngƣời biên dịch sách, đọc và
dịch ra giấy, c n thông dịch thì nhƣ ngƣời phiên dịch: nghe và dịch nói luôn.
IV.2 ậ ả
Trong tài liệu này, thuật ngữ algorithms đƣợc dùng không chỉ trong nghĩa
hẹp là thuật toán (hiểu nôm na là thuật giải quyết một bài toán) mà còn rộng
hơn là một thuật giải. Chúng ta có thể hiểu thuật giải là thực hiện theo một
trình tự thích hợp với một số đối tƣợng nào đó để đạt đƣợc điều kiện mong
muốn.
Theo từ điển Larousse, 1997, Algorithms là dãy các lập luận và thao tác
cung cấp lời giải của các vấn đề, các bài toán.
Nhƣ vậy thuật giải có các đặt tính sau:
IV.2.1 Tính thực hiệ đƣợc
Các thao tác qui định trong thuật giải là các thao tác mà con ngƣời và máy
móc có thể thực hiện đƣợc. Không thể nêu ra các thao tác vô lí, vƣợt quá khả
năng của ngƣời và máy.
IV.2.2 Tính h u h n và kết thúc
Phải kết thúc sau một số bƣớc hữu hạn (hữu hạn bao hàm cả về mặt thời
gian và về số bƣớc thực hiện). Không thể có thuật giải chạy vòng vo vô hạn
lần, không có lối thoát ra.
IV.2.3 Tính kết quả
Với dữ liệu hợp lí (thuộc miền xác định, miền tác động của thật giải) thuật
giải phải cho ra kết quả. Tất nhiên kết quả đó phải thỏa mãn những yêu cầu.
IV.2.4 Tính hiệu quả
Một bài toán, một vấn đề có thể có nhiều thuật giải khác nhau. Một thuật
giải tốt phải đơn giản, d hiểu, đơn giản, tiết kiệm bộ nhớ và thời gian.
IV.2.5 Tính duy nhấ định
Kết quả chỉ phụ thuộc vào dữ liệu vào của bài toán chứ không phụ thuộc
vào bối cảnh thực hiện bài toán. Nói cách khác trong cùng một điều kiện, hai
bộ xử lí ( ngƣời hoặc máy) thực hiện cùng một bƣớc của thuật giải phải cho
cùng một kết quả.
IV.2.6 Tính hình thức
Yêu cầu của thuật giải đối với ngƣời ( hay máy) thực hiện: Chỉ cần biết
làm các thao tác cơ sở đƣợc qui định trong thuật giải mà không cần biết đến
phạm trù mục tiêu. Việc này thực hiện là máy móc, hình thức , bảo gì làm nấy,
đừng suy di n sang việc khác.
Chúng ta thƣờng thấy các ông chủ thích công nhân trên dây chuyền làm
đúng thao tác đƣợc giao, thật là tai hại khi một công nhân điện tử đƣợc giao
lắp điện trở trong hộp đựng A vào vị trí B, song nếu anh ta tùy tiện suy di n là
nên lấy điện trở ở hộp C thì tốt hơn (?) nên lại nhón tay nhặt điện trở ơ hộp C.
Phạm trù mục tiêu nằm ở trong tay ngƣời thiết kế chứ không phải trong tay
ngƣời thao tác.
Nhờ có tính hình thức này nên ta mới có thể chuyển giao thuật giải sang
cho máy móc thực hiện mà không sợ bị sai lệch mục tiêu đề ra. Thí dụ lắp điện
trở ở trên có thể giao ngƣời máy ( robot) làm: cứ việc nhặt điện trở trong hộp
đựng để lắp vào vị trí B mà không cần quan tâm tới giá trị của điện trở.
Khi lập trình giải quyết một vấn đề, một bài toán, nên làm và tập thành
thói quen theo các trình tự.
Vấn đề, bài toán -> tìm và xây dựng thuật giải -> viết chƣơng trình
Cách làm này s giúp giải quyết nhữn vấn đề phức tạp, to lớn một cách có
bài bản, tránh đƣợc nhiều lỗi.
IV.3 ễ đ ậ ả
Có 3 cách di n đạt thuật giải nhƣ sau. Chúng ta lấy thí dụ về việc xây
dựng thuật giải tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số A và B (thuật giải Euclid)
Liệt kê các bƣớc bằng lời
Bƣớc 1: đọc A, B
Bƣớc 2: chia A cho B, đƣợc số dƣ r
Bƣớc 3: Nếu r=0 thì ƣớc số chung lớn nhất s bằng B và nhẩy sang bƣớc 4
Nếu r ≠ 0 thì gán giá trị B cho A , gán giá trị r cho B quay lại bƣớc 1
Bƣớc 4: in ra kết quả
Bƣớc 5: kết thúc.
Thí dụ: thuật giải nấu cơm, cố gắng xây dựng để máy nấu (nồi nấu cơm tự
động)
Bƣớc 1: Lấy gạo theo định lƣợng cần thiết
Bƣớc 2: vo gạo
Bƣớc 3: đổ gạo + nƣớc vào nồi theo tỉ lệ 1 lon gạo + 1 bát nƣớc
Bƣớc 4: đun sôi cạn nƣớc
Bƣớc 5: giữ lửa nhỏ
Bƣớc 6: cách 5 phút một: nếm xem cơm chín chƣa, nếu chƣa chín quay về
bƣớc 5 nếu chín cơm thì chuyển sang bƣớc 7
Bƣớc 7: tắt lửa và bắc nồi cơm ra. ết thúc.
IV.3.1 Bằ ƣ đồ
Begin
A:=b; b:=r; r:= a mod b;
End
USCLN:= b;
Write („USCLN= „, r); {In kết quả}
End
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Có mấy loại phần mềm?
2. Hệ điều hành là gì?
3. ột thuật giải cần có những đặc tính gì?
4. Hãy dùng biểu đồ để miêu tả thuật giải phƣơng trình bậc hai
Ax2 + Bx + C =0
PHẦN 2: SỬ D NG ÁY TÍNH VÀ QUẢN LÝ TẬP TIN VỚI
WINDOWS
CHƢƠNG I ỔNG N
C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Gi i thiệu c c phi n ản của Win ows
- Tr nh y c c th nh ph n c ản của win ows c c thao t c c
ản trong win ows
- Tr nh y c c thao t c v ous
- Tr nh y c ch h i đ ng v tho t chư ng tr nh ứng ng
I.1 Giới thiệu
Hệ điều hành Winvdows 7 là hệ điều hành cho phép một lúc thực hiện
nhiều chƣơng trình, mỗi chƣơng trình thực hiện tại một cửa sổ riêng biệt.
Windows có giao diện đồ hoạ (GUI – Graphic User Interface), trong
Windows chúng ta d dàng thao tác thông qua thiết bị chuột, d dàng kết nối
mạng, bảo mật thông tin, cho phép đặt tên thƣ mục và tập tin dài.
Các phiên bản của windows 7:
I.1.1 Starter Edition:
Phiên bản rút gọn các tính năng cao cấp, không cầu kì về giao diện, gọn
nhẹ, thích hợp với các máy netbook, hƣớng tới đối tƣợng là ngƣời mua mới
netbook, ngƣời mới làm quen với máy vi tính, ngƣời có thu nhập thấp.
I.1.2 Home Basic:
Có nhiều tính năng hơn Starter Edition nhƣng vẫn thiếu giao diện đồ họa
hấp dẫn Aero Glass, Lƣợc bỏ một số các chức năng giải trí nâng cao (nhƣ
Media Center) ở bản Home Premium, máy tính cá nhân, công ty vừa và nhỏ,
hƣớng tới những ngƣời có thu nhập trung bình.
I.1.3 Home Premium:
Có đầy đủ tính năng của hai phiên bản trƣớc và có giao diện đồ họa Aero
Glass, Media Center hay khả năng xem đĩa DVD, Các chức năng giải trí, giao
tiếp, kết nối ở mức khá tốt, thích hợp máy tính cá nhân (PC), máy tính xách
tay (Laptop), hƣớng tới ngƣời sử dụng là công ty vừa và nhỏ
I.1.4 Professional
Có đầy đủ tính năng nhƣ phiên bản Home Premium nhƣng s đƣợc tích
hợp thêm một số tính năng bảo mật. Các chức năng kết nối mạng văn ph ng
cũng nhƣ kết nối mạng đầy đủ, hƣớng tới các công ty lớn, các doanh nhân
thƣờng xuyên làm việc với máy vi tính để trao đổi dữ liệu
I.1.5 Enterprise và Ultimate:
Tập hợp đầy đủ các chức năng của tất cả các phiên trƣớc cộng lại, giúp
ngƣời dùng có đƣợc một sức mạnh toàn năng trong trao đổi thông tin và giải
trí mọi lúc mọi nơi, hƣớng tới các cá nhân, tổ chức muốn một giải pháp trọn
vẹn cho việc hoạt động máy vi tính của họ. Điểm khác biệt gần nhƣ duy nhất
giữa Ultimate và Enterprise là:
Enterprise mang đến giải pháp về giá và hỗ trợ toàn diện hơn Ultimate. Vì
vậy, Ultimate hƣớng đến các cá nhân sử dụng, c n Enterprise hƣớng vào môi
trƣờng có tính chất cộng đồng, tƣơng tự nhƣ Professional.
Ultimate là phiên bản thƣơng mại toàn cầu, c n Enterprise không đƣợc
bán lẻ mà chỉ dành cho các tổ chức đặt mua với số lƣợng lớn
I.2 KHỞI ỘNG MÁY
Bật công tắc khởi động máy thì windows s tự khởi động từ ổ đĩa đ đƣợc
cài đặt trƣớc đó, và chúng ta đăng nhập vào hệ thống.
Khởi động lại máy, tắt máy
Ở dƣới cùng của cửa sổ bên phải của menu start có nút Shutdown để tắt
máy, nhấp chuột vào nút mũi tên bên cạnh shutdown hiển thị menu bổ sung
nhƣ sau:
Màn hình
Desktop
Shortcuts
Desktop Gadgets
Thanh taskbar
Menu
Start
Ở dƣới cùng ô bên trái của sổ là hộp tìm kiếm, cho phép tìm kiếm các
chƣơng trình và các tập tin trên máy tính bằng cách gõ vào các từ khoá tìm
kiếm
Cửa sổ bên phải cung cấp các quyền truy cập vào các thƣ mục thƣờng
đƣợc sử dụng, tập tin, cài đặt, đây cũng là nơi thoát khỏi Windows hoặc tắt
máy.
I.4.2 Hộp tìm kiếm
Sử dụng hộp tìm kiếm, mở menu start và bắt đầu nhập, kết quả tìm kiếm
s hiển thị ngay trên hộp tìm kiếm trong của sổ bên trái của menu start.
Kết quả tìm kiếm là một chƣơng trình, tập tin, hoặc thƣ mục s xuất hiện
nhƣ kết quả tìm kiếm nếu:
Tìm bất kỳ từ trong tiêu đề của nó phù hợp hoặc bắt đầu thuật ngữ tìm
kiếm
Tìm bất kỳ đoạn văn bản có trong nội dung của một tập tin
Tìm kiếm bất kỳ một thuộc tính của tập tin
Cửa sổ bên phải menu start: chứa các liên kết đến các bộ phận của
Windows có khả năng sử dụng thƣờng xuyên,
I.4.3 Personal folder:
Thƣ mục cá nhân chứa thông tin của ngƣời đang đăng nhập vào hệ thống
của Windows
I.4.4 Documents:
Mở thƣ mục chứa tải liệu nơi lƣu trữ và mở tập tin văn bản, bảng tính,
trình chiếu, và các loại tài liệu.
I.4.5 Pictures:
Thƣ mục chứa hình ảnh, Có thể mở hình ảnh hoặc lƣu trữ hình ảnh và tập
tin tin đồ hoạ.
I.4.6 Computer:
Mở cửa sổ có thể truy cập đến các ổ đĩa, máy in, máy quét, và các thiết bị
khác kết nối với máy tính
I.4.7 Control Panel:
Mở Control Panel có thể tuỳ chỉnh một số chức năng trong máy tính, gỡ
bỏ chƣơng trình, thiết lập kết nối mạng, quản lý ngƣời dùng,…
I.4.8 Devices and Printers:
Mở cửa sổ có thể xem thông tin về máy in, chuột, và các thiết bị khác
đƣợc cài đặt trên máy tính.
I.4.9 Taskbar:
Mặc định thanh tác vụ (Taskbar) nằm ở dƣới của màn hình Desktop,
thanh Taskbar có chứa nút lệnh Start , bất kỳ một ứng dụng nào đang chạy đều
đƣợc thể hiện trên thanh taskbar và chỉ cân nhấn chuột trên những ứng dụng là
chúng hiện trên màn hình..
Để hiển thị tất cả những biểu tƣợng trên thanh Taskbar chúng ta đánh dấu
chọn vào mục: Always show all icons an notifictions on the taskbar.
I.4.10 Desktop Gadget:
Cửa sổ chứa các chƣơng trình nhỏ đƣợc gọi là các tiện ích, trong đó cung
cấp nhanh các thông tin và d dàng truy cập vào các công cụ thƣờng xuyên,
trình chiếu, đồng hồ,…
Cách hoạt động và hiệu chỉnh Gadget:
Nhấn phải chuột trên màn hình desktop – chọn Gadgets hộp thoại xuất
hiện
Hình 2.9 Đ ng h
Lƣu ý: trên các ứng dụng có Close để đóng ứng dụng tiện ích, Options cho
chọn các thông tin về tiện ích đó.
Trong windows 7 có nhiều ứng dụng nhỏ cần thiết để có thể bắt đầu, có
thể tải từ trang Gadget trực tuyến. Ở đây s cung cấp gadget cho các nhà phát
triển khác nhau và cung cấp cho khả năng lựa chọn để đáp ứng nhu cầu ngƣời
dùng.
I.4.11 Gắn và gỡ bỏ ứng dụng lên thanh taskbar:
Trên thanh Taskbar chúng ta có thể gắn vào các ứng dụng mà chúng ta
muốn đặt chúng luôn nằm trên thanh task bar đƣợc gọi là Pin this program to
taskbar.
Cách thực hiện: chọn ứng dụng đang chạy nằm trên thanh taskbar, nhấn
phải chuột, chọn Pin this program to taskbar, chƣơng trình đó s đƣợc gắn
trên thanh Taskbar.
Chuột là một thiết bị vào rất phổ biến hiện nay, đặc biệt khi dùng các phần
mềm windows. Chuột có 2 phím bấm hay 3 phím bấm, song phím quan trọng
nhất là phím bên trái đặt ngón tay con trỏ vào.
hi di chuyển chuột trên mặt bàn hay trên “sân chuột” thì trên màn hình
con trỏ chuột s di chuyển theo và có thể hình dáng con trỏ chuột cũng có thể
thay đổi tùy thuộc vị trí.
Click : nhấn nút trái chuột một lần
Double click : nhấn nút trái chuột hai lần liên tiếp
Right click : nhấn phải chuột một lần
Drag mouse : nhấn nút trái và giữ chuột đồng thời di chuyển
chuột đến vị trí mới.
I.6 Khở động và kế ú ƣơ ứng dụng
I.6.1 K ở độ
Cách 1: double click vào các shortcut trên màn hình
Cách 2: Sử dụng từ menu start của chƣơng trình, trong trƣờng hợp không
có các shortcut của chƣơng trình ngoài màn hình. Chúng ta chọn nút Start của
Windows và chọn All program – chọn ứng dụng cần làm việc ( xem hình)
H nh h i đ ng chư ng tr nh ứng ng
I.6.2 Kế ú ƣơ
Chọn File – close (Exit)
Right click vào hộp control box – close
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Click dấu trong control box
C HỎI N Ậ
1. Ý nghĩa và công dụng các thành phần trên desktop?
2. Trong hộp thoại Shut down và các lựa chọn loff off, Restart có ý
nghĩa gì?
3. Các thao tác sử dụng mouse?
4. Trình bày cách khởi động và thoát chƣơng trình ứng dụng?
5. Trình bày cách găn và gỡ bỏ chƣơng trình trên thanh Taskbar.
6. Desktop gadget là gì?
7. Trình bày các thành phần trên cửa màn hình Desktop?
CHƢƠNG II NL Ậ IN V HƢ MỤC
C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- uản t i nguy n tr n y t nh
- Tr nh y đư c c c thao t c v i thư c v t p tin t o xóa i
chuy n sao ch p …
II.1 Khái niệm
Chƣơng trình Windows Explorer là chƣơng trình để quản lý các folder và
tập tin có trong máy
II.2 Khở động và thoát windows explorer
II.2.1 Khở động
Cách 1: click chọn biểu tƣợng logo windows trên thanh taskbar – All
programs – Accessories – Windows Explorer
Cách 2: Trên Desktop, nhấp phải chuột trên biểu tƣợng My computer –
Explorer
Cách 3: nhấp phải chuột trên logo windows trên thanh taskbar – Open
Windows Explorer
II.2.2 Thoát khỏi Windows explorer
Cách 1: Chọn menu File – Close
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Cách 3: Nhấp vào dấu trên góc phải của cửa sổ.
Thanh
menu
Ổ đĩa
II.4 T o Folder
Để tạo folder chúng ta cần lƣu ý folder đƣợc tạo ra ở đâu, chúng ta s chọn
ổ đĩa hoặc thƣ mục gốc cần chứa foler cần tạo
Cách 1: Trên cửa sổ Windows Explorer chúng ta chọn New Folder- Nhập
tên cho Folder cần tạo và nhấn phím Enter.
Hình 3. 6 T o Folder
Cách 2: Từ menu File – New – Folder
Chọn liên tục: nhấp chuột chọn folder hay tập tin đầu tiên, nhấn
giữ phím Shift và nhấp chuột vào folder hay tập tin cuối.
Chọn rời rạc: Nhấp chuột chọn folder hay tập tin, nhấn giữ phím
Ctrl và nhấp chuột vào folder hay tập tin muốn chọn.
II.6 Sao chép Folder-File
Chọn những folder hay tập tin cần sao chép, thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: Nhấn phím Ctrl + C, chọn vị trí cần sao chép đến nhấn
phím Ctrl + V
Cách 2: Vào menu Edit - Copy, chọn vị trí cần sao chép đến, vào
menu Edit – Paste
Cách 3: Nhấp chuột phải xuất hiện menu ngữ cảnh chọn Copy,
chọn vị trí cần sao chép đến nhấp chuột phải xuất hiện menu chọn
Paste.
II.7 Di chuyển Folder-File
Chọn những folder hay tập tin cần di chuyển, thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: Nhấn phím Ctrl + X, chọn vị trí cần di chuyển đến nhấn
phím Ctrl + V
Cách 2: Vào menu Edit - Cut, chọn vị trí cần di chuyển đến, vào
menu Edit – Paste
Cách 3: Nhấp chuột phải xuất hiện menu ngữ cảnh chọn Cut, chọn
vị trí cần di chuyển đến nhấp chuột phải xuất hiện menu chọn Paste
II.8 ổi tên Folder-File
Chọn folder hay tập tin cần đổi tên và thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: Nhấn phím F2 để xoá tên cũ và nhập lại tên mới cho Folder
hay tập tin
Cách 2: vào menu File – chọn Rename, xoá tên cũ và nhập lại tên
mới cho folder hay tập tin
Cách 3: nhấp phải chuột trên folder hay tập tin cần đổi tên, xuất
hiện menu ngữ cảnh chọn Rename, xoá tên cũ và nhập lại tên mới.
II.9 Xoá Folder-File
Để xoá những folder hay tập tin, chúng ta chọn những folder hay tập tin
muốn xoá thực hiện các cách sau:
Cách 1: Nhấn phím Delete trên bàn phím
Cách 2: Nhấp phải chuột trên tập tin hay folder muốn xoá, xuất
hiện menu ngữ cảnh và chọn Delete.
Cách 3: chọn những folder và tập tin cần xoá, vào menu File – chọn
Delete.
II.10 Phục hồi Folder-File bị xoá
Trong Windows khi ta xoá folder và tập tin thì chúng chƣa mất khỏi hệ
thống mà chỉ xoá tạm thời đƣa vào Recycle Bin, Nếu chúng ta muốn phục hồi
lại hoặc xoá bỏ những folder và tập tin thì mở Recycle Bin để thực hiện.
Thông tin về
ngày tạo lập,
chỉnh sửa và
truy cập
5. Thực hiện sắp xếp folder và tập tin trong Windows Explorer
6. Thực hiện tạo cây thƣ mục
7. Thực hiện các thao tác sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá, phục hồi và
cho nhận xét.
8. Trình bày cách thực hiện tạo, sao chép, di chuyển, xoá.
9. Thực hiện đặt thuộc tính chỉ đọc, ẩn cho thƣ mục và tập tin
10. Thực hiện tìm kiếm folder hay tập tin trên máy.
I Ậ 2
1. Khởi động Windows Explorer và tạo cấu trúc Folder sau trong ổ đĩa
G:\MSSV
2. Dùng lệnh File / Properties xem thông tin của
các Folder DOHOA, LAPTRINH, THCB,
THVP, WINDOWS
3. Đổi tên các Folder sau:
CHAPTER1 CHUONG1
CHAPTER2 CHUONG2
MSPAINT VEHINH
WORDPAD SOANTHAO
3DS 3DSTUDIO
4. Tạo thêm một Folder tên BANG_A trong
Folder BAITAP1
5. Chép THVP, THCB vào BANG_A
6. Chép nội dung của PASCAL vào COBOL và
C
7. Xoá THVP và THCB trong Folder BAITAP1
8. Tạo thêm Folder SAOLUU trong BAITAP1
9. Chép các Folder DOHOA, LAPTRINH, THVP, THCB vào Folder
SAOLUU
10. Tạo thêm Folder GRAPHICS trong BAITAP1 sau đó di chuyển nội
dung của DOHOA vào GRAPHICS
Cho phép định dạng kiểu hiển thị con trỏ trên màn hình, có thể thay đổi
hình dạng con trỏ theo các thiết lập có sẳn trong khung Scheme, chỉ cần chọn
định dạng thích hợp trong danh sách. Ngoài ra cũng có thể định dạng cho
riêng mình một kiểu định dạng trong Customize hoặc chọn nút Browse để
thiết lập định dạng con trỏ ngoài windows.
Thẻ Pointer Options:
Thẻ Hardware: Cung cấp thông tin về loại chuột đƣợc gắn với máy tính.
III.2.3 Folder Options:
Trong windows 7 cho phép định dạng hiển thị của các thƣ mục dữ liệu
máy tính. Có nhiều tuỳ chọn để thiết lập cấu hình cho thƣ mục, vào Folder
options trong control Panel
Thẻ General: Cho phép thay đổi kiểu khi mở một thƣ mục.
Thẻ View: là tập hợp các ô chọn cho phép quyết định kiểu hiển thị các tập
tin có trong đĩa cứng, hầu hết các thiết lập này windows 7 đ thiết lập sẳn
không nên thay đổi. Tuy nhiên cũng có thể thay đổi một số lựa chọn sau:
Thẻ Program: Cho phép xác lập các thông tin về trình duyệt IE và việc
quản lý các Add –on hay các chƣơng trình kết nối với Internet khác.
Để gỡ bỏ một chƣơng trình ứng dụng ta thực hiện nhƣ sau: chọn ứng dụng
cần gỡ bỏ trong hộp thoại, sau đó chọn Uninstall/ Change ngay trên hộp thoại
chứa chƣơng trình, xuất hiện hộp thoại sau để kiểm tra có chắc chắn muốn gỡ
bỏ chƣơng trình đó ra khỏi hệ thống không?
Hình 3. 31 T o m i Account
Sau khi nhập xong tên Account mới và chúng ta chọn loại tài khoản ngƣời
dùng : Stardard user hoặc
Administrator: Tài khoản ngƣời quản trị , sau khi chọn xong nhấn nút
lệnh Create Account để tạo mới ngƣời dùng.
III.2.12 Personaliztion:
Trong control panel mở Personlalization cho thấy các thông tin về màn
hình nền (Background) màu sắc (Color), màn hình chờ (Sreen saver) , âm
thanh (sound) hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:
Screen saver: Màn hình bảo vệ là một hình ảnh hoặc là một ảnh động xuất
hiện trên màn hình khi không sử dụng chuột hoặc phím trong một thời gian
đƣợc thiết lập sẳn, để thực hiện chọn Screen saver hộp thoại xuất hiện nhƣ
sau:
Cách 1: Double click lên biểu tƣợng hoặc (nếu có) trên màn
hình desktop.
Cách 2: Chọn Start\Programs\Microsoft Office\Microsoft Word 2010.
I.1.2 Thoát khỏi Word
Trƣớc khi thoát khỏi Word (hay bất kỳ chƣơng trình ứng dụng nào khác)
cần lƣu trữ các văn bản đang làm việc vào đĩa. Nếu không lƣu, văn bản s bị
mất.
Có thể thoát khỏi Word theo các cách sau:
- Cách 1: Click vào nút Close nằm phía bên phải của thanh tiêu
đề.
- Cách 2: Chọn lệnh File\Exit hoặc click tổ hợp phím Alt + F4.
I.2 Mô tả màn hình Word 2010
H nh H p tho i Open
Bƣớc 2: Chọn tài liệu và Click Open.
Nếu tập tin vừa đƣợc mở trƣớc đó, Click vào tab File và chọn Recent.
Sau đó tìm tên tập tin trong Recent Document, click vào tên để mở tập tin đó.
H nh H p tho i Save As
Sau khi thực hiện 1, 2, 3, click SAVE.
- Tập tin đ có tên (nghĩa là đ có lƣu ít nhất một lần): Word s lƣu
lại nội dung đang có mà không hỏi gì thêm.
Chú ý:
- Mặc định, tài liệu của Word 2010 đƣợc lƣu với định dạng là
*.DOCX.
- Để tƣơng thích khi mở trên Word 2003 mà không cài thêm chƣơng
trình, Word 2010 cho phép lƣu lại với định dạng Word 2003
(*.doc).
- Một tính năng mới có trong Word 2010 là khả năng lƣu tài liệu với
dạng file *.PDF.
- Muốn lƣu lại một tập tin lại thành một tập tin mới, chọn File/Save
as để mở hộp thoại Save as và thực hiện tƣơng tự nhƣ lƣu mới tập
tin.
I.3.4 ó ập tin.
Chọn File/Close hoặc click biểu tƣợng .
Trƣớc khi đóng tập tin cần phải lƣu các cập nhật vào đĩa (nếu cần lƣu trữ).
Nếu đóng tập tin mà trƣớc đó có cập nhật nhƣng chƣa lƣu, Word s đƣa ra
cảnh báo sau chờ xác nhận.
PageUp Lên một trang màn hình PageDown Xuống một trang màn hình
Ctrl Home Về đầu văn bản Ctrl End Về cuối văn bản
Ctrl PageUp Lên trang văn bản trên Ctrl PageDown Xuống trang văn bản
dƣới
Enter Xuống dòng và kết thúc đoạn Shift Enter Xuống dòng và không kết
Ctrl Enter ngắt trang thúc đoạn
Khởi động chƣơng trình Unikey: Double click vào biểu tƣợng trên
màn hình Desktop
Ở bên phải thanh tác vụ có biểu tƣợng : đang tắt chế độ gõ dấu, click
vào biểu tƣợng để chuyển sang chế độ gõ dấu tiếng Việt.
I.5.3 Nhậ ă ản
Nhậ ă ản
- Khi nhập văn bản, con trỏ tự động dịch chuyển sang phải.
- Khi con trỏ di chuyển vƣợt quá lề phải qui định nó s tự động
xuống dòng tiếp theo. Muốn kết thúc đoạn thì gõ Enter, khi đó Word
s tự động chèn vào dấu ngắt đoạn.
- Khi số d ng vƣợt quá chiều dài trang thì Word tự động sang
trang. Muốn chủ động sang trang khác khi trang hiện hành vẫn còn thì
gõ Ctrl+Enter.
Các phím và lệnh xoá
- Phím Delete: xoá một ký tự tại vị trí con trỏ, xoá một đối tƣợng
đƣợc chọn.
- Phím Backspace: xoá một ký tự phía trƣớc (bên trái) con trỏ.
- Lệnh Edit/Cut (Ctrl+X): xoá đối tƣợng đƣợc chọn và đƣa vào
Clipboard.
Lệnh Undo và Redo
- Nút lệnh Undo (hoặc tổ hợp phím Ctrl+Z) cho phép huỷ
tác dụng của lệnh vừa thực hiện. Số lần Undo trong Word là không
hạn chế cho đến thời điểm lƣu tập tin gần nhất.
Bƣớc 2: Click Copy trên tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc
right click vào khối chọn và click Copy.
Bất ngờ…
H nh Mô tả h p tho i Font
Bƣớc 2: Thiết lập các định dạng
Bƣớc 3: Click OK.
Các hiệu ứng đặc biệt trong phần Effects:
Chứ ă
Subscript Đƣa chữ xuống dƣới và giảm kích thƣớc (phím tắt Ctrl+=)
Outline
Small Cap ĐỔI CHỮ THƢỜNG THÀNH CHỮ HOA CÓ ÍCH THƢỚC
NHỎ
II.1.3 ấu H đ n ă ản
Bƣớc 1: chọn tab Home, nhóm Font, click vào mũi tên bên cạnh nút Text
Highlight Color .
Bƣớc 2: Chọn màu để tô sáng.
Bƣớc 3: Drag chuột chọn đoạn text muốn đánh dấu.
Muốn tắt chế độ Text Highlight, click vào mũi tên cạnh nút Text
Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC.
Gỡ bỏ chế độ đ ấu ă ản
- Bƣớc 1: Chọn khối văn bản muốn gỡ bỏ Highlight.
- Bƣớc 2: Trong tab Home, nhóm Font, click chuột vào mũi tên
cạnh nút Text Highlight Color, chọn No Color.
II.1.4 ịnh d ng ch ƣờng (phím tắt Shift+F3)
Bƣớc 1: Chọn văn bản muốn chỉnh sửa.
Bƣớc 2: Chọn tab Home, nhóm Font, Click vào lệnh Change Case
Bƣớc 3: Chọn tùy chọn trƣờng hợp muốn từ danh sách.
H nh H p tho i Paragraph
Lƣ có thể canh chỉnh lề đoạn nhanh bằng các cách sau:
- Tab trái: Văn bản canh thẳng lề bên trái kể từ vị trí Tab.
- Tab phải: Văn bản canh thẳng lề bên phải kể từ vị trí Tab.
- Tab thập phân: Văn bản canh theo dấu thập phân từ vị trí
Tab.
- Bar Tab: Loại tab này không định vị trí cho văn bản. Nó s
chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
Cách thiết lập Tab
- Bƣớc 1: Click vào ký hiệu (nằm ở phía bên trái của thƣớc
ngang) để chọn kiểu tab.
- Bƣớc 2: Click vào thƣớc ngang ngay vị trí muốn đặt tab. Sau
khi đặt xong có thể Click phím Tab để nhảy đến từng điểm
dừng trong tài liệu.
Nếu muốn tạo Leader thì vào double click vào vị trí đặt tab hoặc
click Tab… trong hộp thoại Paragraph
H nh H p tho i Tab
Default tab stops: Khoảng cách dừng của default tab,
thông thƣờng là 0.5”
Tab stop position: gõ tọa độ điểm dừng Tab
Alignment chọn một loại tab là Left – Center – Right –
Decimal – Bar (loại tab chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ
dọc ở một tọa độ đ định)
Leader chọn cách thể hiện tab
1 None tab tạo ra khoảng trắng
2-3-4 tab tạo ra là các dấu chấm, dấu gạch hoặc gạch
liền nét
Các nút lệnh:
Set : Đặt điểm dừng tab, tọa độ đ gõ đƣợc đƣa vào
danh sách
Clear : xóa tọa độ đ chọn
Clear all : xóa tất cả tọa độ điểm dừng tab đ đặt
Hiệu chỉnh Tab
- Thay đổi vị trí của tab: đặt trỏ chuột vào tab muốn thay đổi vị
trí rồi drag đến vị trí mới.
- Xóa tab: drag tab ra khỏi thƣớc ngang.
II.2.3 ịnh d ng Border và Shading
Bƣớc 1: Chọn các đoạn muốn kẻ khung hoặc tô nền.
Bƣớc 2: Chọn Page Layout/Page Borders.
- Thiết lập các thông số kẻ khung cho đoạn hoặc trang, click OK.
Word có tính năng tạo chữ nhấn mạnh gọi là Drop Cap. Đó là chữ cái đầu
đoạn hoặc từ đầu đoạn đƣợc phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản
này có tính mỹ thuật cao.
- Bƣớc 1: Đặt con trỏ vào đoạn muốn tạo Drop Cap. Nếu muốn Drop
Cap từ đầu đoạn thì chọn khối từ đó.
- Bƣớc 2: Click Insert/Drop Cap.
H nh H p tho i Symbol
- Bƣớc 6: Click nút OK. Các biểu tƣợng s xuất hiện trong
Preview của hộp thoại Define New Bullet
Khi Click chọn More Symbols, hộp thoại Symbol hiển thị:
H nh H p tho i Symbol
- Trong hộp thoại Symbols, chọn ký tự cần chèn. Có thể chọn nhiều
bảng ký tự khác nhau trong hộp Font. (Symbol, Wingdings)
- Double click vào ký tự, hoặc click vào nút Insert.
Sau khi chèn các ký tự xong, có thể định dạng kích cỡ, màu sắc ký tự thể
hiện trên văn bản giống nhƣ đối với các ký tự chữ khác có trên bàn phím.
II.3.4Chèn Equation
Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn công thức toán học
Chọn tab Insert / Equation
Chứ ă
Lựa chọn mẫu biểu thức toán học khác với biểu thức
Equation đang lựa chọn.
Professional Hiển thị biểu thức toán học ở dạng phân số.
Linear Hiển thị biểu thức toán học ở dạng trên một đƣờng thẳng.
Normal Text Ký tự trong biểu thức toán học hiển thị theo ký tự mặc
định đƣợc định dạng trên trang văn bản.
Trong danh sách, click chọn vào lệnh , s hiển thị một menu
lệnh cung cấp thêm các mẫu ký tự toán học đặc biệt khác.
H nh H p tho i Columns
Chứ ă
Equal column width Các cột có độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp
chọn vào ô vuông phía trƣớc
BÀI TẬ CHƢƠNG 2
Câu hỏi lý thuyết
1. Tr nh y c ch đ nh d ng kí tự đo n, dropcap.
2. Ta g ? Tr nh y c c ư c thi t l p Ta trong văn ản? Cách
hiệu chỉnh Tab.
3. Tr nh y c ch đ nh d ng Border và Sharing.
4. Trình bày các cách t o Bullet và Numbering.
5. Trình bày chức năng của Column.
Bài tập thực hành
Bài 1: Nh p văn ản, ti n h nh đ nh d ng theo mẫu sau v ưu v i tên
baitap1.docx
Bài 2: Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là baitap2.docx
ừ trên cao nhìn xuống, vịnh Hạ Long ƣ ột bức tranh khổng lồ vô cùng sống
T
độ .
ƣ
một con rồ đ
ã đ
ộ
a Hạ Long,
ƣờ đ đứ
ƣ ị ngỡ l c vào thế giới cổ tích bị ó đ , đảo thì giống
ƣớng về đất liền (hòn Đầu Ngƣời , đảo thì giố
ƣợn trên mặ ƣớc (hòn Rồng , đảo thì l i giố
ồi câu cá (hòn Ông Lã Vọng …. ất cả ƣ ự ƣ ả ….
ƣ ột ông
ƣ
Bài 3:
a) Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là baitap3.docx.
Ngày nay, Windows đ d dàng sử dụng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Sau
đây là những đặc trƣng của những phiên bản tiếp theo sau Windows 98, phiên
bản phù hợp cho những ngƣời mới sử dụng, sử dụng thông thƣờng và những
tay chơi games.
1. Tạo những thƣớc phim kỹ thuật số với Windows Movie Maker.
2. Đƣa thêm phần cứng mới vào một cách d dàng.
3. Tắt máy ở chế độ an toàn và tiết kiệm năng lƣợng.
4. Phục hồi những thay đổi từ máy tính.
5. Giải quyết sự cố nhanh chóng.
6. Và một số đặc trƣng khác.
Mực in HP
Cười! Cười!
Bác sĩ hỏi y tá:
DANH NGÔN
CƢỜI CƢỜI!!!
ú ƣớ đ H ă ƣ ƣờ ò H ƣ
rắn.
B: có nhớ ƣờ ?
B: Hãy bắ đầu một ngày mới với dao c … ố mụn dám trở l i
nghe.
Bài 6: Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là
baitap6.docx
ộc Lập – Tự Do - H nh Phúc
--------***--------
Kính Gửi: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT TP Hồ chí Minh
- Bản sao giấy phép kinh doanh số: ................ Ngày............ Do ............... cấp
Đề nghị ngân hàng nông nghiệp & PTNT Tỉnh Bình Thuận mở tài khoản giao
dịch. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các thể lệ chế độ của Ngân hàng ban hành
liên quan đến việc sử dụng tài khoản đ mở.
Bài 7: Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là
baitap7.docx
Cách 2. Chọn lệnh Insert Table. Hộp thoại Insert Table hiển thị,
thiết lập các thông số cho hộp thoại, click OK.
Chứ ă Ý
Select Cell Chọn ô nơi con nháy chuột đang hiển thị.
Ngoài sử dụng lệnh, có thể dùng chuột thao tác trực tiếp trên bảng để lựa
chọn các ô:
Chọn một ô: Double click vào ô cần chọn, hoặc đặt con trỏ chuột
vào gốc của ô đến khi con trỏ chuột hiển thị thành biểu tƣợng thì
click chuột để chọn
Chọn một cột: di chuyển chuột đến vị trí phía trên của cột muốn
chọn, con trỏ chuột hiển thị thành biểu tƣợng thì click chuột để
chọn
Chọn một hàng: di chuyển chuột đến vị trí đầu phía trái hàng
muốn chọn, con trỏ chuột hiển thị thành biểu tƣợng thì double
click để chọn
Chọn một bảng: đƣa trỏ chuột đến bảng cho đến khi trên góc trái
của bảng xuất hiện hình . Click vào hình để chọn bảng.
III.4 Các ơ ản trên table
III.4.1 Chỉnh sửa cấ ú định d ng bảng
- Chọn vào bảng, trên vùng Ribbon xuất hiện hai tab: Design và
Layout dùng để thiết kế và bố trí bảng.
- Trên tab Design có:
Table Style Options
Draw Borders
H nh Draw Borders
Chứ ă
Alignment Các cách canh đều văn bản (trái, phải, giữa, …)
Text wrapping Xác định chữ trong văn bản có bao quanh bảng
hay không.
- Đƣa trỏ chuột đến hình , trỏ chuột s hiển thị hình .
- Drag bảng đến vị trí mới.
- Đƣa trỏ chuột đến hình , trỏ chuột s chuyển sang hình .
- Drag chuột để phóng to hay thu nhỏ bảng.
Cách 2:
- Đánh dấu chọn một hay nhiều cột (hoặc một hay nhiều hàng).
- Đƣa trỏ chuột đến biểu tƣợng (cho cột) và biểu tƣợng (cho
hàng) trên thƣớc canh để thay đổi kích thƣớc của cột (hoặc
hàng).
Chứ ă Ý nghĩa
Insert Left Chèn thêm cột vào phía bên trái của khối đ chọn.
Insert Right Chèn thêm cột vào phía bên phải của khối đ chọn.
Insert Above Hàng s đƣợc chèn thêm vào phía trên khối đ chọn.
Insert Below Hàng s đƣợc chèn thêm vào phía dƣới khối đ
chọn.
- Lựa chọn các điều kiện để thực hiện xóa ô và click OK.
III.4.6 Ghép, tách ô
Ghép nhiều ô thành một ô:
Bƣớc 1: Chọn khối các ô muốn ghép thành một ô.
Bƣớc 2:
- Click chọn tab Layout/ Merge Cells
Trên nhóm Alignment, chọn lệnh Text Direction. Mỗi lần click chọn,
Text Direction hiển thị cho 3 kiểu hiển thị chữ trong ô để lựa chọn (biểu tƣợng
minh họa kiểu chữ nằm ngang, biểu tƣợng và minh họa kiểu
chữ đứng trong ô của bảng), chọn các ô nhỏ , , . . . để định kiểu hiển
thị.
BÀI TẬ CHƢƠNG 3
Chú ý: Trong bảng muốn sử dụng Tab phải dùng lệnh CTRL + Tab.
Bài 3: Nh p văn ản và trình bày theo mẫu sau ưu v i tên file là
baitap3.docx
CHƢƠNG IV Ồ HỌA
M C TIÊU:
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y c ch chèn c c đ i tư ng v o văn bản.
- Tr nh y c c thao t c tr n c c đ i tư ng.
- Thực hiện thành th o c c thao t c tr n c c đ i tư ng đư c chèn vào
văn ản.
IV.1Clip Art
- Chọn Insert/ClipArt
H nh Mô tả lệnh đi u chỉnh ảnh, hiệu ứng nghệ thu t cho ảnh trên Ribbon
IV.3WordArt
IV.3.1 Chèn một WordArt
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn WordArt.
- Chọn tab Insert/WordArt
đổi màu ch cho WordArt: Chọn nút lệnh Text Fill trong
nhóm Wordart Styles
đổi màu viền cho WordArt:Chọn nút lệnh Text Outline
trong nhóm WordArt Styles
T o hiệu ứng cho Word Art: Chọn nút lệnh Text Effects trong
nhóm WordArt Styles
T o khung nền và hiệu ứng cho Word Art
- Chọn Word Art, chọn Tab Format, nhóm Shape Styles
- Chọn kiểu khung nền cho Word Art
Chứ ă
IV.4Drawing
IV.4.1 Chèn một Shape
Bƣớc 1: Chọn tab Insert/Shapes.
Chứ ă
Recently Used Shapes Lƣu giữ những đối tƣợng thƣờng sử dụng.
Stars and Banners V các hình v thuộc dạng ngôi sao và biểu ngữ
- Chọn hình.
- Click vào tab Format/Edit Shape/Change Shape để hiển thị
một danh sách thả xuống.
- Chọn hình dạng mong muốn từ danh sách.
đổi kiểu hình:
- Chọn hình. Chọn tab Format.
- Click vào mũi tên thả xuống trong nhóm Shape Style để hiển thị
các tùy chọn style nhiều hơn nữa.
Double click vào các ô để nhập nội dung từng ô cho lƣu đồ,
hoặc cũng có thể click chuột vào , một hộp thoại hiển thị và chọn một dòng
Text để nhập nội dung.
Chỉnh sửa mẫ ƣ đồ đ ụng:
- Chọn mẫu lƣu đồ đang áp dụng cần sửa chữa.
- Chọn tab Design, chọn lại lƣu đồ mới.
1. Trình bày cách chèn Picture, ClipArt, WordArt? Các thao tác định
dạng, hiệu chỉnh.
2. Trình bày thao tác tạo 1 đối tƣợng v .
3. Trình bày các thao tác định dạng, hiệu chỉnh cho đối tƣợng v : tô màu
nền, tạo đƣờng viền, thứ tự, …
Bài tập thực hành:
Bài 1: Vẽ đố ƣợ ƣ ới tên file là baitap1.docx
Bài 2: Tạo các WordArt sau và lƣu với tên file là baitap2.docx
Bài 3: V các đối tƣợng và chèn các hình theo mẫu sau, lƣu với tên file là
baitap3.docx
CHƢƠNG V IN VĂN N
M C TIÊU:
V.1.7 Xóa số đã đ
Chọn Design/Page Number/Remove Page Numbers.
V.2 ịnh d ă ản
Canh lề (Margins) là các khoảng trống xung quanh viền của trang văn bản.
Phía Trên, Dƣới, Phải và Trái của trang có một khoảng canh lề bằng 1 inch
(tƣơng đƣơng 2.54cm), đây là khoảng canh lề thông dụng nhất mà có thể sử
dụng trong đa số trƣờng hợp.
H nh Tab Paper
Paper Size : chọn loại giấy, kích thƣớc tƣơng ứng s hiện ra trong
width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thƣớc giấy trong width
và height
H nh Mô tả Tab Margins
V.2.2 đổ ƣớ , ƣớc hay cột của trang
Chọn Page Layout/Orientation, Size hay Columns
Có thể phóng to và thu nhỏ kích thƣớc trang xem trƣớc hãy thực hiện qua
thanh ZOOM ở góc phải.
V.4 I ă ản
Cách 1:
7: Chọn cỡ giấy
8: Canh l trang in
9: Chọn s ư ng trang in trên m t mặt giấy.
Click Print
Cách 2: In nhanh
Bài 1: Trình bày văn bản theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Header: Điền tên sinh viên bên phải, tên lớp bên trái.
2. Margins:
Top: 2.5 cm
Bottom: 2.5 cm
Left: 3 cm
Right: 2 cm
Gutter: 1.5 cm
3. Orientation: Portrait
ảnh sát Nga vừa lên tiếng cảnh báo “tình yêu qua mạng” đang là đích
C nhắm của bọn tội phạm sau khi bắt giữ 2 thanh niên giả mạo phụ nữ
Nga trên mạng để lừa bịp và moi tiền đàn ông phƣơng Tây. Việc điều
tra đƣợc tiến hành
ông ở Mỹ,
sau khi cảnh sát nhận đƣợc phàn nàn từ những ngƣời đàn
Canada và Úc. Hai
ngƣời này, một chuyên gia
máy tính và ngƣời 19 Lừa ñaûo
tuổi, đ sử dụng hình
ảnh phụ nữ Nga hấp dẫn
và thƣờng xuyên gửi
đến đàn ông những dòng chữ ngọt ngào, rồi sau đó đề nghị họ gửi tiền để mua vé
máy bay và làm visa. Theo cảnh sát, hai ngƣời này đ kiếm đƣợc khoảng 56.000
USD từ những nạn nhân nƣớc ngoài.
Đ
ã bao nhiêu ngƣời đi mua máy tính chỉ để ngày hôm sau khám phá
rằng có một kiểu máy tính tốt hơn đang trƣng bày trong một cửa
hàng khác? Có một điều gần nhƣ quy luật ở đây: mặt hàng tốt nhất
s chỉ xuất hiện khi đ trả tiền cho mặt hàng mà nghĩ là tốt nhất. Vì vậy, để
ngăn điều này xảy ra trong tƣơng lai càng xa càng tốt, cần tâm niệm tám điều
sau:
Tham khảo bè.
Đọc các báo chuyên về máy tính.
ua một máy tính hoàn chỉnh.
Chọn lựa nh n hiệu.
Tăng nhiều bộ nhớ làm việc (RA ) trong khả năng có thể của .
Mua một máy tính phù hợp với yêu cầu làm việc và học tập của mình.
Chọn máy có mẫu m bắt mắt.
Tự thao tác trên máy tính ƣng ý.
Bài 2: Trình bày văn bản theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Header: Điền tên sinh viên bên phải, tên lớp bên trái.
2. Margins:
Top: 2 cm
Bottom: 2 cm
Left: 3 cm
Right: 2 cm
Gutter: 1 cm
3. Orientation: Portrait
C ộ ậ ủ
MAINBOARD------------------------------------------- 78 $ 36 THÁNG
CPU ------------------------------------------------------168$ 36 THÁNG
HDD ------------------------------------------------------- 55$ 12 THÁNG
FDD -------------------------------------------------------- 6 $ 6 THÁNG
KEYBOARD ----------------------------------------------- 4 $ 3 THÁNG
MONITOR --------------------------------------------- 151 $ 24 THÁNG
MOUSE -------------------------------------------------- 13 $ 6THÁNG
CASE ------------------------------------------------------ 15$ 24 THÁNG
PHẦN IV INTERNET
I.2.3 C ố
Các máy tính đƣợc nối với nhau xung quanh một thiết bị gọi là Hub. Hub có nghĩa là
tụ điểm tập trung ở giữa. áy chủ cũng đƣợc nối vào hub. Ƣu điểm của cách này là một
máy tính bị hỏng cùng với đƣờng cáp của nó thì s không ảnh hƣởng tới kết nối của các
máy tính khác nên d khoanh vùng hỏng hóc. Bù lại thì tốn kém kinh phí về cáp và hub.
Đây là cách nối mạng đƣợc dùng phổ biến hiện nay.
I.2.4 ế ị ụ
Hub là thiết bị tập trung kết nối tới mọi thiết bị. Hub đƣợc dùng trong cách
nối mạng hình sao. hi dùng hub, tịa mỗi thời điểm chỉ có một máy tính phát
dữ liệu.
Switch có chức năng tƣơng tự Hub song chuyển dữ liệu nhanh hơn do tại mỗi
thời điểm, nhiều máy tính có thể cùng phát dữ liệu trên đƣờng cáp mạng,
switch đắt hơn hub.
NIC Netword interface Card là vỉ mạng, đảm đƣơng nhiệm vụ nối máy tính
vào cáp mạng. ọi máy tính nối vào cáp mạng đều cần có một vỉ mạng (NIC).
G ắ ố RJ45 là giắc nối ở đầu mỗi sợi cáp, để cấp vào vỉ mạng NIC, cấm
vào Hub, Switch,…
Modem là thiết bị nối máy tính với đƣờng điện thoại để truyền tín hiệu.
Thƣờng dùng để nối với internet. Ngoài ra ngƣời ta cũng có thể dùng modem
để nối 2 máy tính với nhau trên khoảng cách xa, thí dụ dùng máy tính ở nhà để
truy cập vào máy tính ở cơ quan qua đƣờng truyền điện thoại. Phần mềm
thƣờng dùng PC anywhere.
I.3 Că ả ề
I.3.1 Kh ệ
Internet là mạng máy tính toàn cầu, kết nối các máy tính cá nhân và các mạng máy
tính cá nhân và các mạng nội bộ (LAN) trên thế giới lại với nhau thông qua qui cách kết
nối chung đƣợc gọi là giao thức (protocol). Internet sử dụng giao thức TCP/IP
(transmision control Protocol / Internet protocol). Có thể nói internet là mạng của các
mạng trên phạm vi toàn cầu.
Internet đƣợc viết chữ I ở đầu. C n internet (i nhỏ) là mạng máy tính đƣợc nối với
nhau qua bộ định tuyến (router). Internet chính là mạng internet lớn nhất.
Mạng LAN chay với giao thức TCP/IP , nghĩa là giao thức của Internet nhƣng trong
mạng nội bộ đƣợc gọi là mạng intranet.
Ai làm chủ Internet? Xin thƣa là không ai cả. Tồn tại hiệp hội Internet (Internet
society) một tổ chức quốc tế phi chính phủ đứng ra điều phối hợp tác chung, thí dụ thống
nhất giao thức kết nối, phân phối đặt tên miền cho các quốc gia.
I.3.2 Lị ử
Internet bắt đầu từ năm 1968 khi cục các dự án nghiên cứu các cấp ( Advanced
Research Project Agency ARPA) thuộc bộ quốc ph ng ỹ bắt đầu phát triển mạng diện
rộng ARPAnet. ạng này đƣợc thiết kế để các nhà khoa học máy tính tại các trƣờng đại
học và viện nghiên cứu có thể truy cập máy tính từ xa để khai thác các dịch vụ của máy
tính từ xa này.
Trƣớc khi có mạng ARPA, đa số các mạng máy tính phụ thuộc vào máy chủ hay máy
phục vụ (server) nếu máy trục trặc thì toàn bộ hệ thống trục trặc. Đến mạng ARPA thì
nhiều server và nhiều đƣờng kết nối đ đƣợc sử dụng nên một server có hỏng thì các máy
tính server khác vẫn có đƣờng kết nối khác.
Đến khoảng 1980, mạng NSFnet (National science Foudation) ra đời gồm 5 trung
tâm máy tính siêu lớn (supercomputer) đƣợc nối lại với nhau, phục vụ giới đại học
nghiên cứu là chính. Bắt đầu từ đây cơ hội gia nhập mạng NSFnet đƣợc mở rộng cửa làm
thành viên cho các mạng máy tính lớn nhỏ khác. Cũng khoảng thời gian này, internet trở
thành mạng công cộng.
i đến năm 1993. Trung tâm nghiên cứu hạt nhân CERN của thụy sỹ (high energy
physis labrotories in Geneva, Switzeland) đ đƣa ra quy định về ngôn ngữ HT L
( HyperText Markup Language) là ngôn ngữ mô tả siêu văn bản (hypertext), nó không
chỉ chứa văn bản mà c n chứa cả hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, âm thanh,….và quan
trọng hơn là có các đƣờng kết nối tới các văn bản khác trên thế giới.
I.3.3 TCP/IP
IP ( internet protocol) là một hệ thống giao thức đƣợc sử dụng để kết nối các máy
tính khác nhau trên mạng internet. Để phân biệt, mỗi máy tính vào mạng internet đều có
một địa chỉ IP riêng. ột địa chỉ IP hiện nay gồm 4 nhóm chữ số cách nhau bằng dấu
chấm nhƣ: 127.23.56.1
Vì địa chỉ Ip bằng số này khó nhớ nên ngƣời ta tổ chức gánt tổ hợp 4 số này các tên
d nhớ hơn. Từ đó sinh ra quy định về hệ thống tên miền (DNS: domain name system) .
Nhƣ vậy mỗi máy tính có một địa chỉ IP duy nhất và tất cả các server cũng đều có một số
IP tƣơng ứng, số IP nói trên (127.23.56.1) rất khó nhớ, nên có thể gán với một tên miền
nhƣ www.edu.net.vn . mỗi quốc gia đều có tổ chức nhận đăng ký tên miền để có thể ánh
xạ một – một giữa tên miền và IP, để có tên miền không trùng nhau.
Số IP cho phép một gói dữ liệu đƣợc gởi qua nhiều mạng, nhiều đƣờng đi khác nhau
trƣớc khi nó đến đích, không nhất thiết phải đi một đƣờng.
ICP ( Transmission Control Protocol) là giao thức chịu trách nhiệm xé nhỏ gói dữ
liệu để gửi qua kết nối IP và sau đó nhận, ráp chúng lại với nhau, mặc dù trình tự đến của
các gói nhỏ không nhất thiết phải theo thứ tự nhƣ khi gửi. Trong quá trình truyền dữ liệu
từng gói nhỏ, nếu gặp lỗi và sai hệ thống s yêu cầu gửi lại gói nhỏ đó.
I.3.4 ó ắ ề ị ụI
Email: hay gọi thƣ điện tử, là khả năng gởi và nhận thƣ dƣới dạng điện tử. Ngoài thƣ
theo nghĩa đen c n có thể mang các tệp dữ liệu đƣợc gởi đính kèm (file Attachment).
Email là dịch vụ đƣợc sử dụng rộng r i nhất trên Internet.
Thí dụ: khoath@tdc.edu.vn là địa chỉ email. Địa chỉ mail gồm 3 phần:
Tên ngƣời dùng: khoath
Dấu @ ( đọc là a v ng)
Tên miền của máy chủ chứa hộp thƣ email: tdc.edu.vn
Word wide web: là hệ thống các trang thông tin web đƣợc trình bày bằng văn bản,
hình ảnh, âm thanh, video,… các trang web nằm trên các máy chủ khác nhau trên thế giới
đƣợc nối lại với nhau một cách nhằng nhit nhƣ màng nhện (tiếng anh là web) nhờ giao
thức http.
FTP ( file transfer protocol) là một chƣơng trình cho phép truyền các tệp giữa các
máy tính với nhau qua Internet. Việc tải các tệp trên mạng xuống máy gọi là
Downloading (tải xuống). Gửi các tệp từ máy lên máy chủ ở xa thì gọi là Uploading (tải
lên)
Chat: là dịch vụ hội thoại trực tuyến hay tán gẫu, cho phép mọi ngƣời nói chuyện với
nhau trực tiếp bằng cách gõ văn bản hoặc tiếng nói hoặc hình ảnh (webcam)
I.4 Kế ố
I.4.1 C ẩ ị ế ố
uốn kết nối máy tính vào internet, cần có
áy tính
Modem: là loại thiết bị nối giũa máy tính với đƣờng điện thoại để truyền đƣợc
tín hiệu số của máy tính trên đƣờng điện thoại.
ột điều đặc biệt là trang web này có thể nối tới trang kia thông qua kỹ thuật siêu
văn bản (Hypertext), là kỹ thuật khi nhấp chuột vào một biểu tƣợng hay một đoạn văn
bản đ đƣợc đánh dấu thì máy tính s tự động kết nối tới tài liệu hay trang web khác có
liên quan trên một máy tính khác. Hình dáng con trỏ chuột khi di chuyển đến các điểm
kết nối này.
Vì các trang web này đƣợc kết nối nhằng nhịt với nhau trên toàn thế giới nên thành
thuật ngữ world wide web trong đó web theo nghĩa đen là màng nhện. Vì www hình
thành từ rất nhiều máy tính và mạng máy tính nên có thể trao đổi thông tin giữa các máy
tính, ta phải thống nhất các quy định dùng chung đƣợc gọi là protocol gay giao thức.
Giao thức phục vụ cho kết nối trang web đƣợc gọi là http: hypertext transfer protocol.
Các địa chỉ trang web thƣờng đƣợc gọi là địa chỉ URL: uniform resource loacator. http://
là một trong các giao thức đƣợc sử dụng hiện nay.
Nhƣ vậy hệ thống world wide web đƣợc hình thành nhờ 4 phần cơ bản:
Các trang tin web: chứa nội dung thông tin
áy chủ web (web server) là nơi chứa các trang web để phục vụ ngƣời dung
truy cập vào
Phần mềm trên máy sử dụng (client: máy khách) để giúp ngƣời sử dụng truy
cập đƣợc vào máy chủ, lấy thông tin trên các trang tin web. Phần mềm này
đƣợc gọi là browser hay trình duyệt web
Hệ thống mạng vi n thông – máy tính: giúp kết nối máy tính với máy chủ web
Nếu chỉ là ngƣời sử dụng khai thác thì chỉ cần quan tâm đến việc kết nối vào mạng
vi n thông, sau đó sử dụng trình duyệt web và bắt đầu xem thế giới có những gì.
C n nếu bắt đầu quan tâm đến những việc củng muốn đƣa thông tin của mình lên
Internet thì cũng không có gì, đ có những nhà cung cấp dịch vụ đặt chỗ, cho thuê ( ổ
cứng, tên miền) trên máy chủ của họ. Ngày nay mỗi học sinh phổ thông đều có thể tạo ra
một trang web riêng chứ không nhất thiết phải một cơ quan hay công ty mới có trang
web.
I.6 Internet explorer
I.6.1 G ớ ệ
Dịch vụ World Wide Web là dịch vụ phổ biến hiện nay trên Internet/ Intranet. Dịch
vụ này cho phép client truy xuất tài liệu của các server một cách d dàng. Các tài liệu trên
server liên kết với nhau tạo nên một kho tài liệu khổng lồ.
Để sử dụng dịch vụ này máy client cần có một chƣơng trình gọi là Web Browser kết
nối vài Internet/ Intranet thông qua một ISP.
Dạng thể hiện Browser nội dung các tài liệu đƣợc trình bày trong Browser dƣới dạng
văn bản (text) hoặc đồ họa (graphic) phụ thuộc vào loại Browser đƣợc sử dụng. Các
Browser đồ họa thông dụng hiện nay là icrosoft Internet Explorer và Netscape
Navigator.
I.6.2 M I E
M n h nh hi h i đ ng Int rn t Exp or r
Để truy xuất thông tin trên WWW:
Để truy xuất thông tin trên World Wide Web, các máy client s chạy trình duyệt web
và khai báo địa chỉ tìm trang web (theo tên domain) tại URL.
Địa chỉ trang web thƣờng có dạng: http://www.
http:// là phƣơng thức xuất thông tin trên Internet/ Intranet phổ biến hiện nhất hiện
nay. Phƣơng thức này dựa theo giao thức hypertext transferprotocol, tức giao thức truyền
tải tài liệu siêu văn bản.
Ý nghĩa các nút:
Back: trở về trang trƣớc đó.
Trong khung home page: để thay đổi trang chũ khi kết nối. Từ đây mỗi khi ta khởi
động IE, chƣơng trình s tự động connect vào mạng và website chỉ định và trên trình
duyệt s xuất hiện trang chủ chỉ định.
Lƣu thông tin trang web vào đĩa: chọn menu File – save as File.
Lƣu hình ảnh vào đĩa cứng: nhấp phải chuột trên hình ảnh – menu hiện ra – chọn
Save Picture as… chọn thƣ mục và đặt tên cho ảnh cần lƣu.
Tạo tập hợp những website cần xem( lƣu trang web dang Favorites): vào menu
Favorites \ add to Favorites – gõ tên trang Favorites – chọn O
Tìm kiếm thông tin
hi truy cập tìm kiếm thông tin nếu nhƣ không biết địa chỉ web site chứa các thông
tin cần truy cập thì sử dụng một số địa chỉ web site tìm kiếm thông tin sau:
http://www.google.com.vn
http://www.yahoo.com
http://www.bing.com
Nhập vào tên và mật khẩu mà đ đăng ký. Sau đó nhấn chọn nút lệnh ă ập để
đăng nhập.
Xuất hiện màn hình chính hộp thƣ sau khi đăng nhập thành công:
G i kèm t p tin (Attachment): những tập tin đính kèm theo thƣ gửi đi.
S d ng ch ký(Signature): những thông tin cố định nhƣ tên của công ty, địa
chỉ, số điện thoại, s tự động gửi kèm theo thƣ.
MỤC LỤC
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG ............................................................................................................................... 1
I.1 hái niệm về thông tin.................................................................................................. 1
I.2 hái niệm về dữ liệu ..................................................................................................... 2
I.3 Xử lý thông tin .............................................................................................................. 2
I.4 hái niệm về truyền thông ........................................................................................... 4
I.5 hái niệm về multimedia .............................................................................................. 4
I.6 Thuật ngữ công nghệ thông tin và truyền thông ........................................................... 5
I.7 hái niệm phần cứng và phần mềm ............................................................................. 5
I.7.1 hái niệm phần cứng ............................................................................................. 5
I.7.2 hái niệm phần mềm ............................................................................................. 5
I.8 Chu trình xử lý thông tin............................................................................................... 5
II.1 Hệ đếm cơ số 10 – hệ thập phân................................................................................ 7
II.2 Hệ đếm cơ số 2 – hệ nhị phân ................................................................................... 8
II.3 Hệ đếm cơ số a .......................................................................................................... 8
II.4 Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ cơ số 2 ............................................................. 9
II.4.1 Chuyển đổi phần nguyên ....................................................................................... 9
II.4.2 Chuyển đổi phần thập phân.................................................................................... 9
II.5 Các phép tính số học cơ bản của số nhị phân .......................................................... 10
II.6 Các phép tính logic của số nhị phân ........................................................................ 11
II.7 ệnh đề logic .......................................................................................................... 12
II.8 Biểu di n thông tin trong máy tính .......................................................................... 13
III.1 Các bộ phận cơ bản của máy tính ............................................................................ 16
III.1.1 hối xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit) ..................................... 17
III.1.2 hối tính toán số học (ALU: Arithmetic-Logic Unit)...................................... 17
III.1.3 hối điều khiển (CU: Control Unit) ................................................................. 17
III.1.4 Thanh ghi (Registers) ....................................................................................... 17
III.1.5 Đồng hồ (clock) ................................................................................................ 17
III.2 Bộ nhớ trong ............................................................................................................ 18
III.2.1 ROM (Read Only Memory) ............................................................................. 18
III.2.2 RAM (Random Access Memory) ..................................................................... 18
III.3 Bộ nhớ ngoài ........................................................................................................... 18
III.3.1 Đĩa mềm............................................................................................................ 18
III.3.2 Đĩa cứng (HDD : Hard Disk Drive) ................................................................. 18
III.3.3 Bộ nhớ flash: (đĩa cứng di động chuẩn USB - Universal Serial Bus): ............ 18
III.3.4 Đĩa quang CD – DVD: ..................................................................................... 18
T i iệu Tin học căn bản Trang 164/169
Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức