You are on page 1of 169

Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG


TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHƢƠNG I C C KH I NIỆM CƠ N
C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c c c h i niệ v thông tin iệu
- Tr nh y c ch x thông tin
- Tr nh y c c h i niệ v truy n thông, multimedia
- Tr nh y c c h i niệ v thu t ng công nghệ thông tin
- Tr nh y h i niệ v ph n cứng v ph n
- Tr nh y đư c chu tr nh x thông tin
I.1 K ệ ề
Trong hoạt động hàng ngày, chúng ta tiếp nhận và sử dụng nhiều thông
tin. Thông tin đem lại cho chúng ta sự hiểu biết, giúp chúng ta nhận thức đúng
đắn về các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội, cũng nhờ thông tin ta có đƣợc những
hành động hợp lý nhằm đạt đƣợc những mục đích trong cuộc sống.
Thông tin là một khái niệm trừu tƣợng mô tả những gì đem lại hiểu biết,
nhận thức cho con ngƣời cũng nhƣ các sinh vật khác. Thông tin tồn tại khách
quan, thông tin có thể tạo ra, phát sinh, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc. Thông tin
cũng có thể bị méo mó, sai lệch đi do nhiều tác động hay do ngƣời xuyên
tạc…
Thông tin đƣợc thể hiện bằng nhiều hình thức: văn bản, lời nói, hình ảnh,
cử chỉ... Trong lĩnh vực tin học, thông tin có thể đƣợc phát sinh, đƣợc lƣu trữ,
đƣợc biến đổi trong những vật mang tin, thông tin đƣợc biến đổi bởi các dữ
liệu và các dữ liệu này có thể đƣợc truyền đi, đƣợc sao chép, đƣợc xử lý hoặc
bị phá hủy.
Ví dụ: “Nhiệt độ đo đƣợc ở bệnh nhân là 41oC” - Thông tin này có thể
đƣợc thể hiện duới dạng văn bản hoặc lời nói. Từ thông tin này cho thấy bệnh
nhân bị sốt cao.
Thông tin đƣợc chia làm 2 loại dựa vào đặc điểm liên tục hay gián đoạn về
thời gian nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 1/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thông tin liên tục: là thông tin đƣợc tiếp nhận liên tục trong miền thời
gian.
Ví dụ: thông tin về mức thủy triều của nƣớc biển.
Thông tin rời rạc: là thông tin đƣợc tiếp nhận có giá trị ở từng thời điểm
rời rạc nhau.
Ví dụ: Thông tin các vụ hỏa hoạn tại TP.HCM
Đơn vị đo thông tin
Các đại lƣợng vật lý đều có đơn vị đo chẳng hạn nhƣ đơn vị đo khối lƣợng
(kg), đo chiều dài (m) và đo thời gian (giây)...v.v. Để đo thông tin ta cũng cần
đƣa ra một đơn vị đo thông tin.
Trong tin học, đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là Bit (viết tắt của Binary digit
- số nhị phân). Trong thực tế ngƣời ta thƣờng dùng đơn vị lớn hơn là byte.
Byte là một nhóm 8 bit trong bảng mã ASCII.
Ngoài ra ngƣời ta còn dùng các bội số của byte nhƣ sau:

I.2 K ệ ề ệ
Dữ liệu (Data) là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập,
lƣu trữ và xử lý. Dữ liệu là đối tƣợng xử lý của máy tính.
Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện
không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không đƣợc tổ chức và xử lý.
Chúng ta có thể phân loại dữ liệu nhƣ sau:
 Văn bản: sách báo, truyện, thông báo, thông tƣ, công văn,…
 Các loại số liệu: số liệu thống kê
 m thanh: tiếng nói, âm nhạc,…
 Hình ảnh: phim ảnh, tivi, tranh v ,…

I.3 ử

T i iệu Tin học căn bản Trang 2/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thông tin nằm trong dữ liệu. Xử lý thông tin vào gồm nhiều quá trình xử
lý dữ liệu để lấy ra thông tin hữu ích phục vụ con ngƣời. ột số thí dụ:
Ngƣời ta tìm cách truyền tin sao cho nhanh nhất, tiết kiệm nhất, chính xác
nhất. Trong quá trình truyền tin, thông tin có thể bị nhi u tác động nên có thể
bị sai lệch nhiều thông tin, làm méo thông tin. Vì vậy quá trình lọc nhi u, khôi
phục tin tức trung thực ban đầu cũng phải đƣợc tính đến. Thông tin có thể tồn
tại với nhiều dƣ thừa khác nên ta phải lọc để có thông tin cần có (nhƣ lọc lấy
các nét đặc trƣng của tiếng nói để nhận dạng).
Thông tin đƣợc lƣu trữ sao cho có tổ chức nhất, tiết kiệm nhất để d tìm
kiếm, lấy ra. hi cần, ngƣời ta phải sao chép thông tin ra nhiều bản. Đôi lúc để
đảm bảo bí mật trong khi lƣu trữ và truyền, ngƣời ta phải dùng mật m để bảo
mật thông tin ( cần phải phân biệt mật m với m hóa).
Thông tin và dữ liệu đều là những thứ rất có giá trị kinh tế, nghĩa là có
mua và bán. Hiện nay việc kinh doanh thông tin đ trở thành một ngành kinh
tế phổ biến và làm ăn phát đạt. Thí dụ đơn giản là việc môi giới nhà đất. Hoạt
động tình báo là hoạt động săn tin và mua bán tin về mọi lĩnh vực kinh tế,
quốc ph ng,…của công ty, một quốc gia nào đó.
Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử:
áy tính điện tử là một hệ thống xử lý thông tin tự động dựa trên nguyên
tắc chung của quá trình xử lý thông tin. Mặc dù khả năng tính toán của máy
tính vƣợt xa so với khả năng tính toán của con ngƣời và các phƣơng tiện khác,
tuy nhiên, máy tính s không tự nó đƣa ra quyết định khi nào phải làm gì mà
nó chỉ có thể hoạt động đƣợc nhờ sự chỉ dẫn của con ngƣời - tức là con ngƣời
phải cung cấp đầy đủ ngay từ đầu cho máy tính điện tử các mệnh lệnh, chỉ thị
để hƣớng dẫn máy tính điện tử theo yêu cầu đề ra.
Tổng quát quá trình xử lý thông tin trên máy tính điện tử có thể đƣợc tóm
tắt nhƣ sau:
Trƣớc hết đƣa chƣơng trình cần thực hiện (do con ngƣời lập sẵn) vào bộ
nhớ của máy tính
Máy bắt đầu xử lý, dữ liệu nhập từ môi trƣờng ngoài vào bộ nhớ (Thông
qua thiết bị nhập dữ liệu).
Máy thực hiện thao tác dữ liệu và ghi kết quả trong bộ nhớ.
Đƣa kết quả từ bộ nhớ ra bên ngoài nhờ các thiết bị xuất (máy in, màn
hình).
áy tính điện tử có một số đặc điểm chính nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 3/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Tốc độ xử lý nhanh, độ tin cậy cao.


 Khả năng nhớ rất lớn.
 Tham số về tốc độ thƣờng đƣợc tính bằng số phép tính thực hiện trong
một giây, còn khả năng nhớ đựơc tính theo dung lƣợng bộ nhớ trong đo
bằng KB, MB.

I.4 K ệ ề ề
Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tƣ tƣởng, tình
cảm…chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều ngƣời nhằm tăng
cƣờng hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và
thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng
và xã hội.
Truyền thông (communication) là quá trình trao đổi thông tin. Truyền
thông là một kiểu tƣơng tác x hội có hai tác nhân tƣơng tác lẫn nhau, chia sẻ
các qui tắc và tín hiệu chung. Thông tin đƣợc truyền từ ngƣời gửi tới ngƣời
nhận.
Có nhiều cách định nghĩa lĩnh vực truyền thông, trong đó truyền thông
không bằng lời, truyền thông bằng lời và truyền thông bằng biểu tƣợng.
Truyền thông bằng lời đƣợc thực hiện khi chúng ta truyền đạt thông điệp bằng
ngôn từ tới ngƣời khác. Truyền thông biểu tƣợng là những biểu tƣợng mà ta đ
định sẵn một ý nghĩa và thể hiện một ý tƣởng nhất định.
I.5 K ệ ề
Đa phƣơng tiện là tích hợp của văn bản, âm thanh, hình ảnh của tất cả các
loại và phần mềm có điều khiển trong một môi trƣờng thông tin số.
Dữ liệu đa phƣơng tiện gồm những dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
hình động.
Đa phƣơng tiện có nhiều loại, những phƣơng tiện công cộng về đa phƣơng
tiện: radio, vô tuyến, quảng cáo, phim ảnh,…
Đa phƣơng tiện là kỹ thuật mô phỏng và sử dụng đồng thời nhiều dạng
phƣơng tiện chuyển hóa thông tin và các tác phẩm từ kỹ thuật đó.
Đa phƣơng tiện chúng ta lƣu ý một số vấn đề:
 Thông tin cần phải đƣợc m hóa,
 Sử dụng mạng máy tính, đảm bảo truyền bá, truyền tải tốt
 Sử dụng phần mềm tƣơng tác, cho phép ngƣời dùng trao đổi với phần
mềm.

T i iệu Tin học căn bản Trang 4/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Thiết kế giao diện tƣơng tác phải phù hợp với phát triển đa phƣơng
tiện.

I.6 ậ ệ ề
Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công
nghệ liên quan đến thông tin và các quá trình xử lý thông tin. Công nghệ
thông tin là một hệ thống các phƣơng pháp khoa học, công nghệ, phƣơng tiện,
công cụ, chủ yếu là máy tính, mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ liệu
nhằm tổ chức, lƣu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn
thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hoá... của con
ngƣời.
Thuật ngữ công nghệ thông tin (Information Technology : IT) đƣợc hiểu
là các ứng dụng liên quan đến máy vi tính và đƣợc phân loại dựa trên phƣơng
thức chúng đƣợc sử dụng dựa trên nguyên lý hoạt động của chúng.
I.7 K ệ ầ ứ ầ ề
I.7.1 K ệ ầ ứ
Phần cứng là tất cả các thiết bị, linh kiện điện tử kết nối với nhau theo
thiết kế đ định trƣớc.
Ví dụ: chíp, mainboard, Ram, HDD,….
I.7.2 K ệ ầ ề
Phần mềm là một bộ chƣơng trình các chỉ thị điện tử ra lệnh cho máy tính
thực hiện một điều nào đó theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. Chúng ta không
thể thấy hoặc sờ đƣợc phần mềm, mặc dầu ta có thể hiển thị đƣợc chƣơng
trình trên màn hình hoặc máy in. Phần mềm có thể đƣợc ví nhƣ phần hồn của
máy tính mà phần cứng của nó đƣợc xem nhƣ phần xác. Ví dụ: Phần mềm kế
toán, bán hàng, phần mềm soạn thảo văn bản,…
I.8 C ử
ọi quá trinh xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con ngƣời đều đƣợc
thực hiện theo một chu trình nhƣ sau:
Quá trình xử lý thông tin chính là sự biến đổi những dữ liệu đầu vào thành
thông tin đầu ra ở dạng chuyên biệt phục vụ cho những mục đích nhất định.
Mọi quá trình xử lý thông tin cho dù thực hiện bằng máy tính hay bằng con
ngƣời đều phải tuân thủ theo chu trình sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 5/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Dữ liệu (data) đƣợc nhập ở đầu vào (input). Sau đó, máy tính hay con
ngƣời s thực hiện những quá trình xử lý để xuất thông tin ở đầu ra (output).
Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể đƣợc lƣu trữ để phục
vụ cho các quá trình tiếp theo khác.
C ỏ ậ
1. Trình bày khái niệm về thông tin?
2. Trình bày khái niệm về dữ liệu?
3. Trình bày khái niệm về phần cứng và phần mềm?
4. Trình bày khái niệm về truyền thông?
5. Trình bày khái niệm về ultimedia ?
6. Trình bày về chu trình xử lý thông tin trên máy tính?

T i iệu Tin học căn bản Trang 6/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG II BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRÊN MÁY TÍNH


C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c c ch i u i n thông tin tr n y t nh ng c c hệ
đ
- Tr nh y c ch i u i n c c hệ đ Hệ đ nh ph n th p
ph n …
- Tr nh y đư c c ch chuy n đ i t hệ th p ph n sang nh ph n
- Tr nh y c c ph p t nh s học ph p t nh ogic ệnh đ ogic
- Tr nh y c ch i u i n thông tin trong y t nh
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu
di n và xác định các giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu
hạn và tổng số ký số của mỗi hệ đếm đƣợc gọi là cơ số (base hay radix), ký
hiệu là b.
Các hệ đếm phổ biến hiện nay hay dùng là hệ đếm La mã và hệ đếm thập
phân, hệ đếm nhị phân, hệ đếm bát phân, hệ đếm thập lục phân. Nhƣng trong
lĩnh vực kỹ thuật hiện nay phổ biến 4 hệ đếm nhƣ sau :

II.1 Hệ đếm cơ số 10 – hệ thập phân


Chúng ta thƣờng xuyên làm việc với hệ đếm thập phân hay hệ đếm cơ số
10.
Trong hệ thập phân, ta sử dụng 10 chữ số (Digit) là „0‟, „1‟, „2‟…‟9‟ để
biểu di n các chữ số. Mỗi khi đếm đến mƣời (10) thì chuyển một đơn vị sang
hàng bên trái. nói cách khác trong số ở hai hàng liền nhau chênh nhau 10 lần.
Vị trí của chữ số trong số xác định giá trị hay trọng số của nó bằng cách
nhân giá trị của chữ số với giá trị của trọng số.
Thí dụ: số 1989.23 cần đƣợc hiểu là một số có 6 chữ số, có giá trị bằng:
= 1*103 + 9*102 + 8*101 + 9*100 + 2*10-1 + 3*10-2
= 1000 + 900 + 80 + 9 + 0.2 + 0.03

T i iệu Tin học căn bản Trang 7/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

= 1989.23
Nhƣ vậy chữ số 1 ở hàng nghìn, 9 ở hàng trăm, 8 ở hàng chục, 9 ở hàng
đơn vị, 2 ở hàng phần chục, 3 ở hàng phần trăm.
Trong ngôn ngữ máy tính, theo qui ƣớc của ĩ, dấu chấm là dấu ngăn
cách phần nguyên và phần ngàn.
II.2 Hệ đếm cơ số 2 – hệ nhị phân
Hệ đếm nhị phân là hệ đếm đơn giản nhất với hai chữ số là ”0” và ”1”.
Ngƣời ta gọi một chữ số nhị phân là BIT, viết tắt của từ Binary digiT (chữ số
nhị phân). Toàn bộ máy tính đƣợc xây dựng bằng các linh kiện điện tử chỉ có
hai trạng thái, đóng và mở (nhƣ công tắc đèn điện) theo qui định tƣơng ứng
với hai mức điện áp 0 và 1, tƣơng ứng với 2 mức logic là 0 và 1.
Thí dụ: dãy chữ số 1000 1011 là dãy nhị phân 8 bít.
Giá trị của nó bằng bao nhiêu ?
N = 1*27 + 0*26 + 0*25 + 0*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 + 1*20 = 139
Thí dụ số viết dƣới dạng hệ nhị phân (chỉ số dƣới là 2 di n tả tƣờng minh
cơ số 2):
1011.012 = 1*23 + 0*22 + 1*21 + 1*20 + 0*2-1 + 1*2-2 = 11.25
Cách đọc số nhị phân
Trong hệ nhị phân số 10 không đƣợc đọc là “mƣời” mà phải đọc là “một
không” vì đọc là “mƣời” đ vô hình chung sử dụng ngôn từ của hệ thập phân,
tất nhiên s dẫn đến hiểu sai giá trị thật của nó: số 10 trong hệ nhị phân có các
giá trị là hai. Tƣơng tự nhƣ vậy, số 101 trong hệ nhị phân không thể đọc là
“một trăm lẻ một” mà phải đọc là “một – không –một”.
II.3 Hệ đếm cơ số a
Tổng quát hoá, chúng ta có một hệ đếm cơ số a (a là số tự nhiên lớn hơn
1):
Phải dùng a chữ số để biểu di n các số. Chữ số nhỏ nhất là 0, chữ số lớn
nhất có giá trị là a-1.
Giá trị của mỗi chữ số trong một số bằng chữ số ấy nhân với giá trị của vị
trí. Giá trị của vị trí (của hàng) thứ n bằng an
Tổng quát một số N trong hệ cơ số a. kí hiệu N(a)
N(a) = bn bn-1 … b1 b0 b-1 … b-m

T i iệu Tin học căn bản Trang 8/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

là số biểu di n trong hệ cơ số a. với bn , bn-1 , … b1 , b0 , b-1 , … , b-m là


các giá trị chữ số viết trong hệ cơ số a, điều đó cũng có nghĩa là giá trị các chữ
số b này nằm trong đoạn 0..a-1.
Do vậy, số N s có giá trị:
N(a)=bn*an + bn-1*an-1 +…+ b1*a1 + b0*a0 + b-1*a-1+…+b-m*a-m
II.4 Chuyể đổi từ hệ thập phân sang hệ cơ số 2
Phần trên ta đ có thí dụ chuyển đổi một số hệ cơ số a bất kỳ sang số hệ
10. Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ cơ số a, ta chia ra hai trƣờng hợp:
II.4.1 Chuyể đổi phần nguyên
Đem chia liên tục phần nguyên của N(10) (số N trong cơ số 10) cho a, ta
đƣợc số dƣ là b0 và thƣơng số là N0. Sau đó nếu N0 khác không, s lấy N0 chia
cho a, đƣợc số dƣ là b1 và thƣơng số là N1 … Lần lƣợt làm nhƣ vậy cho tới khi
thƣơng số bằng 0. Kết quả ta thu đƣợc các số dƣ là b0, b1, b2, …bn.Viết ngƣợc
các số dƣ này lại ta nhận đƣợc Na là bn…b1b2
Thí dụ: số 13 hệ 10 đổi sang hệ 2 là 1101

Kinh nghiệm chuyển đổi nhanh.


Các số trong phạm vi 0…15 tƣơng đƣơng vói số nhị phân 4 bít. Các số
này có thể đổi sang số nhị phân một cách nhanh chóng theo quy tắc 8, 4, 2, 1.
8421 là các trọng số tƣơng ứng với các bít của số 4 bít. Khi chuyển đổi một số
N, ta làm phép tính nhẩm xem N bằng tổng của các trọng số nào trong dãy 8 4
2 1, bắt đầu từ trọng số lớn nhất là 8. Thí dụ số 13, ta nhẩm thấy 13 lớn hơn 8,
vậy nó bằng 8 cộng 5, thấy 5= 4+1. vậy 13= 8 +4+1. từ đó viết ngay đƣợc số
nhị phân tƣơng ứng là 1101
II.4.2 Chuyể đổi phần thập phân
Trƣớc hết ta hãy nhân phần thập phân với a, phần nguyên của tích nhận
đƣợc s là b1. Nếu phần thập phân của tích khác 0, ta lại nhân phần thập phân
của nó với a và lại đƣợc phần nguyên là b2. ta cứ tiếp tục quá trình đó cho tới
khi phần thập phân của tích bằng 0.
Thí dụ: đổi 0.6787510 sang cơ số 2 là 0.10112

T i iệu Tin học căn bản Trang 9/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thực hiện phép nhân kết quả hệ số

0.67875 *2 1.3750 b=1

0.3750 *2 0.75 b=0

0.75 *2 1.5 b=1

0.5 *2 1.0 b=1

II.5 Các phép tính số học cơ bản của số nhị phân


hi định nghĩa một kiểu số bao giờ cũng phải định nghĩa các phép toán.
Đối với số nhị phân, ta có 3 loại phép toán:
Phép toán số học nhƣ cộng, trừ, nhân, chia.
Phép toán logic nhƣ AND. OR. XOR
Phép toán quan hệ nhƣ =, >, <, >=, <=
Sau đây là 2 phép tính số học cơ bản nhất: cộng và nhân

Bảng cộng Bảng nhân

x y x+y x y x*y

0 0 0 0 0 0

0 1 1 0 1 0

1 0 1 1 0 0

1 1 10 1 1 1

Với phép cộng, 1+1 s là 10, tƣơng đƣơng với việc viết 0 nhớ 1. Điều đó
hoàn toàn hợp lý với 10 chính là số có giá trị bằng hai nhƣng viết trong hệ cơ
số 2. Hiểu theo cách khác, khi cộng hai chữ số, nếu giá trị vƣợt quá cơ số a thì
ta phải viết phần lẻ và nhớ phần lớn hơn sang phần bên cạnh.
Thí dụ: cộng hai số
0 1 1 0 Số 6 trong hệ 10
+ 1 0 1 1 Số 11 trong hệ 10
1 0 0 0 1 Số 17 trong hệ 10

T i iệu Tin học căn bản Trang 10/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thí dụ: nhân hai số


0 1 1 0 Số 6 trong hệ 10
x 1 0 1 1 Số 11 trong hệ 10
0 1 1 0
0 1 1 0
0 0 0 0
0 1 1 0
1 0 0 0 0 1 0 Số 66 trong hệ 10

Qui tắc 1: Khi nhân một số nhị phân với 2n, ta chỉ việc thêm n số 0 vào
bên phải.
Thí dụ: 1011 * 23 = 1011 000
Qui tắc 2: khi chia một số nguyên nhị phân cho 2n , hay dịch dấu chấm
ngăn phần nguyên và phần phân đi n chữ số sang bên trái
Thí dụ: 01011101 : 23 = 01011.101
- Hãy kiểm tra và chứng minh (nhất là qui tắc 2)
- Phép trừ và phép chia có thể suy ra từ phép cộng và phép nhân nói trên.
Thí dụ: phép trừ và phép chia
1 0 0 0 0 1 0 0110
0 1 1 0 1011
0 0 1 0 0
0 0 0 0
1 0 0 1
0 1 1 0
1 0 0 0 1 0 0 1 1 0
- 1 0 1 1 0 1 1 0
0 1 1 0 0 0 0 0

Tuy nhiên để thực hiện phép tính số học nhị phân một cách chính xác và
đầy đủ, chúng ta hãy nghiên cứu cách biểu di n số có dấu.
II.6 Các phép tính logic của số nhị phân
Ngoài các phép tính số học mà ta từng quen biết, chúng ta phải làm quen
thêm với phép tính logic đối với số nhị thập phân. Có ba phép tính cơ bản:
AND, Or và NOT
Bảng OR Bảng AND 0 0 1 1 0 1 0 1
x y x OR y x y x AND y AND 1 1 1 1 0 0 0 1
0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1
0 1 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 1 1 OR 1 1 1 1 0 0 0 1
1 1 1 1 0 1 0 1

Phép AND, OR … của nhiều số bit thì làm từng bit tƣơng ứng một
Thực ra 2 phép toán này trong thực tế chúng ta rất quen dùng, chỉ có điều
chƣa khái quát nó. Đó là hai cái công tắc nếu đầu nối tiếp s tạo nên mạch

T i iệu Tin học căn bản Trang 11/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

AND, còn nếu đấu song song s tạo nên mạch OR, Có thể hiểu qui tắc cho
mạch AND là kết quả s bằng 1 chỉ khi 2 số có giá trị là 1, vì vậy trong mạch
điện bóng đèn s chỉ sáng khi cả hai công tắc đấu nối tiếp cùng ở trạng thái
đóng mạch. Còn trong mạch điện có công tắc đấu song song, chỉ cần một
trong hai công tắc đóng mạch điện thì bóng đèn s sáng
Khi làm phép toán logic AND, OR có thể thấy chúng chỉ có tác dụng bit
với bit, không có hiện tƣợng nhớ sang hàng bên cạnh nhƣ khi làm phép cộng,
nhân hai số nhị phân
Phép phủ định NOT
not 0 =1
not 1 = 0
Phép phủ định còn gọi là phép đảo. Số bù một nói ở trên chính là phép đảo
II.7 Mệ đề
Mệnh đề logic là mệnh đề chỉ nhận một trong hai giá trị: Đúng hay Sai
(True hay False) Thí dụ khi viết mệnh đề:
“3 < 5” ta nói mệnh đề này đúng (true)
“Tháng 12 là mùa hè” ta nói mệnh đề này sai (false)
Hai giá trị TRUE và FALSE là hai giá trị của đại số logic. Chúng hoàn
toàn tƣơng đƣơng với 1 và 0: TRUE = 1, FALSE = 0 các phép tính logic cũng
áp dụng cho 2 giá trị này nhƣ là áp dụng cho mã nhị phân

X Y X OR Y X AND B NOT X

FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE

FALSE TRUE TRUE FALSE TRUE

TRUE FALSE TRUE FALSE FALSE

TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE

Thí dụ về mệnh đề logic:


- Đi Chơi = ( anh A đồng ý) AND (anh B đồng ý)
- Đèn sáng (mạch nối tiếp 2 công tắc) = (công tắc 1 đóng mạch) AND
(công tác 2 đóng mạch)
- Vào Lƣới = (anh A đá vào) OR (anh B đá vào)

T i iệu Tin học căn bản Trang 12/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Anh A đi = nếu NOT (anh B đi)


(anh A đi dự tiệc nếu nhƣ anh B không đi)
Mệnh đề logic đƣợc đƣa vào máy tính xử lý những trƣờng hợp liên quan
đến các điều kiện đúng / sai. Có thể nói là rất nhiều.
II.8 Biểu diễn thông tin trong máy tính
Tại sao trong máy tính phải dùng mã nhị phân?
Đơn giản là vì các linh kiện và vật liệu điện tử dùng để chế tạo máy tính,
để chế tạo bộ nhớ… đều chỉ có cách thể hiện bằng 2 trạng thái: đóng-hở mạch
điện (on-off) tƣơng ứng với 0 và 1. Ngƣời ta sử dụng 2 trạng thái của một cái
công tắc là bật-tắt, hoặc 2 trạng thái thông–hở của đèn điện tử, của đèn bán
dẫn.
Vật liệu từ tính nhƣ oxít-sắt là các phần tử nam châm nhỏ đƣợc gọi là hạt
từ có hai đầu phân cực dƣơng–âm, bắc-nam. Hƣớng nằm của trục từ trƣờng s
quyết định là 0 hay là 1. Ngƣời ta đ sử dụng hai trạng thái phân cực của vật
liệu từ để làm bộ nhớ từ (băng, đĩa)
Làm thế nào để biểu diển thông tin?
Trong mọi trƣờng hợp, chúng ta phải qui ƣớc về cách biểu di n. Nói cách
khác chúng ta phải mã hoá thông tin. Mọi sự mã hoá thực chất đều là phép qui
ƣớc trƣớc với nhau.
Trong thực tế chúng ta đ từng có ấn tƣợng về việc dùng mã nhị phân: đó
là dùng tín hiệu Moóc-sơ ( orse): chỉ dùng hai ký hiệu chấm . và gạch – để
biểu di n, mã hoá các bức điện (thông tin mã viết dƣới dạng văn bản). Ngƣời
ta dùng âm thanh tạch–tè tƣơng ứng để mã hoá tín hiệu 0-1.
Song cách mã hoá của tín hiệu moóc có độ dài từ m không đồng đều: thí
dụ chữ cái „n‟ do xác suất xuất hiện nhiều nhất nên có thể chỉ cần một dấu
chấm biển di n là đủ. Trong khi đó chữ cái „a‟ đƣợc biểu di n là dãy kí hiệu
nhị phân gồm: ..- -. khoảng cách giữa hai từ mã là một khoảng trống.
Trong máy tính, ngƣời ta phải dùng m có độ dài cố định để biểu di n,
nghĩa là độ dài từ mã (số chữ số nhị phân hay số bit dùng đ biểu di n) là cố
định. Với độ dài từ mã là n, ta có thể biểu di n 2n trạng thái khác nhau.
Thí dụ với độ dài từ mã là 4, ta có thể biểu di n 24 = 16 trạng thái thông
tin khác nhau (có thể là chữ, có thể là số, tuỳ theo qui ƣớc của chúng ta). 16
m tƣơng ứng với dãy 4 bít là:
0000 0100 1000 1100
0001 0101 1001 1101

T i iệu Tin học căn bản Trang 13/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

0010 0110 1010 1110


0011 0111 1011 1111
Từ m có độ dài là 8 bit đƣợc gọi là 1 byte. Nhƣ vậy với 1 byte, ta có thể
biểu di n 28=256 trạng thái. Sau đây là một số cách sử dụng 1 byte đƣợc trình
bày nhƣ là một số qui ƣớc để thấy rõ tính qui ƣớc:
Nếu dùng 1 byte để biểu di n 256 số nguyên dƣơng thì đó là các số từ 0
tới 255.
Số 0: 0000 0000, số 1: 0000 0001, số 2: 0000 0010,…,số 255: 11111111
Nếu dùng một byte để biểu di n số nguyên có dấu thì đƣợc các số từ -128
đến +127
127 = 0111 1111 = 7FH
1 = 0000 0001 = 01H
0 = 0000 0000 = 00H
-1 = 1111 1111 = FFH
-127 = 1000 0001 = 81H
-128 = 1000 0000 = 80H
Nếu dùng một byte để biểu diển các ký tự (chữ cái) thì đƣợc 256 chữ. Hơi
quá nhiều vì trên thực tế các ký tự cần mã hoá là:
+ 26 chữ cái latin „a‟…‟z‟
+ 26 chữ cái hoa „A‟…‟Z‟
+ 10 chữ số thập phân „0‟…‟9‟
+ Các dấu chấm câu và ký hiệu khác nhau nhƣ: ! ? : ; ‟ , . < = > @ # $
%^& *()
Tổng cộng các ký hiệu trên chƣa hết 80. Nhƣ vậy còn thừa quá nhiều chỗ
nếu dùng 1 byte. Song trên thực tế ngƣời ta đ thiết kế bộ mã ký tự 8 bit cho
nhiều ký tự quốc tế khác.
Một vấn đề khác đặt ra là có bao nhiêu cách mã hóa ký tự?
Về nguyên tắc, quốc gia nào đó có thể tự thiết kế lấy bộ mã bằng các quy
ƣớc. Thí dụ để mã hoá chữ cái „A‟, ta phải dùng nhị phân 8 bit nào đó: Anh
Máy thì nói chọn dãy 00110001, còn anh Tính thì quyết tâm không chịu thua
kém nên chọn dãy 11001101.

T i iệu Tin học căn bản Trang 14/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Điều này thật là nguy hiểm vì nhƣ vậy mỗi máy tính, mỗi ngƣời, mỗi quốc
gia có thể có m khác nhau vì đ dùng bộ mã khác nhau nên s hiểu khác
nhau. Nói cách khác các máy tính và thậm chí các bộ phận của máy tính s
không hiểu nhau khi kết nối với nhau. Vậy chúng ta phải quy định với nhau
dùng một bảng m đƣợc gọi là mã chuẩn (Standard). Trong thực tế cũng có
nhiều bảng mã chuẩn (chứ không phải là một cái duy nhất) nhƣ bảng ASCII,
EBCDIC…
EBCDIC (Extended Binary-Coded Decimal Interchange Code) (phát âm
là:I-bi-si-dic) là bộ m dƣợc sử dụng trong các máy tính lớn (Mainframe)
Bảng mã ASCII là bảng m đƣợc dùng phổ biến nhất trên máy vi tính hiện
nay.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy trình bày các khái niệm: thông tin, dữ liệu, xử lý dữ liệu và
nêu mối quan hệ giữa chúng.
2. Trình bày các hệ đếm và cách biểu di n hệ các hệ đếm.
3. Trình bày cách chuyển đổi từ hệ thập phân sang nhị phân
4. Hãy trình bày khái niệm về thông tin liên tục, thông tin rời rạc.
5. Biểu di n các số sau dƣới các hệ đếm
a. 20310 = ?2 b. 9210 = ?2
c. 1000112 = ?10 d. 10100112 = ?10
6. Hãy làm phép tính nhị phân sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 15/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG III HỆ HỐNG HẦN CỨNG


C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c c c th nh ph n c ản của y t nh v ngh a của
t ng ph n
- h n iệt đư c nh trong v nh ngo i của y t nh
- h n o i đư c thi t v o – thi t ra của y t nh
Phần này trình bày hệ thống các bộ phận của hệ thống máy tính và các
khái niệm cơ bản, đặc biệt là một hệ máy vi tính cá nhân ( PC: personal
Computer) là hệ máy hiện nay đang đƣợc sử dụng.
III.1 C ộ ậ ơ ả ủ
Nói chung tất cả các hệ thống máy tính (từ máy tính vi tính đến máy siêu
lớn) đều có sơ đồ khối cơ bản bao gồm:
 Khối xử lý trung tâm: CPU
 Bộ nhớ trong: RAM, ROM
 Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng…
 Các thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét
 Các thiết bị ra: màn hình, máy in, máy v …

H nh - đ h i của y t nh

T i iệu Tin học căn bản Trang 16/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

III.1.1 K ố ử C C
Bộ xử lý trung ƣơng chỉ huy các hoạt động của máy tính theo lệnh và thực
hiện các phép tính. CPU có 3 bộ phận chính: khối điều khiển, khối tính toán số
học và logic, và một số thanh ghi.

III.1.2 K ố ố ọ L Arithmetic-Logic Unit)


ALU thực hiện hầu hết các thao tác, các phép tính quan trọng của hệ
thống, đó là:
 Các phép tính số học (cộng, trừ, nhân, chia…)
 Các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR)
 Các phép tính quan hệ ( so sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau,…)
III.1.3 K ố đ ề ể C C
Là trung tâm điều hành máy tính. Nó có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra
các tín hiệu điều khiển công việc của các bộ phận khác của máy tính theo yêu
cầu của ngƣời sử dụng hoặc theo chƣơng trình đ cài đặt.
III.1.4 Thanh ghi (Registers)
Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU c n có một số thanh ghi
(Register) làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian. Số thanh ghi này không có nhiều,
khoảng vài chục cái. Song nó đƣợc gắng chặt vào CPU bằng một mạch điện tử
với những chức năng cụ thể chuyên dùng nên tốc độ trao đổi thông tin cực kỳ
lớn và các câu lệnh làm việc với thanh ghi.
III.1.5 ồ ồ
Tốc độ máy tính đƣợc tính bằng số lệnh thực hiện đƣợc trong 1s. Và tốc
độ này thƣờng đƣợc đánh giá gián tiếp qua tần số của xung nhịp Clock cung

T i iệu Tin học căn bản Trang 17/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

cấp cho bộ xử lý. Trong máy tính có một thiết bị đều đặn phát ra các xung
nhịp bằng nhau gọi là clock. Thiết bị này rất quan trọng và nó có tác dụng là
bộ đồng tốc độ để đồng bộ hóa các hoạt động trong máy tính.
III.2 ộ ớ
III.2.1 ROM (Read Only Memory)
ROM: là B nh chỉ đọc thông tin, dùng để lƣu trữ các chƣơng trình hệ
thống, chƣơng trình điều khiển việc nhập xuất cơ sở (ROM-BIOS : ROM-
Basic Input/Output System). Thông tin trên ROM ghi vào và không thể thay
đổi, không bị mất ngay cả khi không có điện.
III.2.2 RAM (Random Access Memory)
RAM : là B nh truy xuất ngẫu nhiên, đƣợc dùng để lƣu trữ dữ kiện và
chƣơng trình trong quá trình thao tác và tính toán. RA có đặc điểm là nội
dung thông tin chứa trong nó s mất đi khi mất điện hoặc tắt máy. Dung lƣợng
bộ nhớ RAM cho các máy tính hiện nay thông thƣờng vào khoảng 512 MB, 1
GB, 2 GB,…
III.3 ộ ớ
Bộ nhớ ngoài là thiết bị lƣu trữ thông tin với dung lƣợng lớn, thông tin
không bị mất khi không có điện. Có thể cất giữ và di chuyển bộ nhớ ngoài độc
lập với máy tính. Hiện nay có các loại bộ nhớ ngoài phổ biến nhƣ:
III.3.1 ề
Là loại đĩa đƣờng kính 3.5 inch dung lƣợng 1.44 MB.
III.3.2 ứ H H Drive)
Đĩa cứng phổ biến là đĩa cứng có dung lƣợng 250 GB, 500GB, và lớn hơn
nữa.
III.3.3 ộ ớ đ ứ động chuẩn USB - Universal
Serial Bus):
Chức năng giống đĩa mềm nhƣng dung lƣợng hơn nhiều lần. đây là thiết bị
đƣợc ƣa chuộng và sử dụng rộng r i, thay cho đĩa mềm, tốc độ truy xuất của
đĩa giao tiếp chuẩn USB khá nhanh.
III.3.4 C – DVD:
Cũng là một trong những thiết bị lƣu trữ dữ liệu tiện dụng. Đĩa CD
thƣờng có dung lƣợng khoảng 700 B, c n đĩa DVD có dung lƣợng gấp nhiều
lần đĩa CD. Với dung lƣợng này ngƣời dùng có thể sử dụng nhƣ một phƣơng
tiện sao lƣu dữ liệu d dàng. Đĩa quang thiết bị phổ biến dùng để lƣu trữ các

T i iệu Tin học căn bản Trang 18/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

phần mềm mang nhiều thông tin, hình ảnh, âm thanh và thƣờng đƣợc sử dụng
trong các phƣơng tiện đa truyền thông (multimedia).
III.3.5 – từ ( MO: Magneto Optical Disk)
Là loại đĩa với công nghệ mới. Với kích thƣớc nhƣ đĩa mềm 1.44 B song
dày hơn ( khoảng gấp đôi) với dung lƣợng 230 B, 640 B, … ƣu điểm của
đĩa này là không sợ mốc, bẩn. Thậm chí có thể đổ café vào, sau đó lau qua một
tí rồi chạy tiếp. Điều này không thực hiện đƣợc với đĩa mềm.
III.4 C ế ị
Các thiết bị vào ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi thông tin giữa
ngƣời và máy, máy với máy. Một máy tính có thể đồng thời có nhiều thiết bị
vào cũng nhƣ nhiều thiết bị ra. Giống nhƣ con ngƣời, bộ xử lí tín hiệu đƣợc
đƣa đến từ nhiều thiết bị là mắt, tai, da, lƣỡi. Bộ n o cũng điều khiển nhiều
thiết bị ra: mồm (nói), tay (viết, ném…), chân (đi, đá,…)
Thiết bị vào: Đƣợc dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ xử lí máy tính, thông
thƣờng là bàn phím, chuột, máy quét ảnh, camera số, micro.
Thiết bị ra: Là phần đƣa ra kết quả tính toán, đƣa ra các thông tin cho con
ngƣời biết,…, thông dụng là màn hình, máy in, máy v .
Cổng vào – ra: Bên cạnh thiết bị vào ra, máy tính còn nối với các thiết bị
khác đƣợc gọi chung là thiết bị ngoại vi. Các thiết bị ngoại vi đƣợc nối với
máy tính thông qua các vi mạch vào ra. Mỗi vi mạch này chứa vài thanh ghi
gọi là các cổng vào ra (I/O port). Một số đƣợc dùng cho dữ liệu trong khi số
khác đƣợc dùng cho các lệnh điều khiển.
Giống nhƣ các ô nhớ, các cổng vào ra cũng nhƣ các địa chỉ và đƣợc nối
với hệ thống thông qua cổng BUS. Tuy nhiên các địa chỉ này chỉ đƣợc xem
nhƣ địa chỉ vào ra và chỉ có thể đƣợc sử dụng trong các lệnh vào ra. Điều này
cho phép CPU phân biệt cổng vào ra với ô nhớ.
Các cổng vào ra thực hiện chức năng là trung gian trao đổi giữa CPU và
thiết bị ngoại vi. Dữ liệu đƣợc nạp vào từ một thiết bị ngoại vi s đƣợc gửi vào
một cổng, tại đó chúng có thể đƣợc đọc bởi CPU. Khi xuất, CPU viết dữ liệu
ra cổng, vi mạch vào ra sau đó chuyển dữ liệu đến thiết bị ngoại vi.
Các cổng nối tiếp và song song: Dữ liệu truyền giữa một cổng và một thiết
bị ngoại vi có thể là từng bit một (nối tiếp) hay 8 bit một lúc (song song). Một
cổng song song yêu cầu nhiều dây nối hơn trong khi cổng nối tiếp thì chậm
hơn. Các thiết bị chậm nhƣ bàn phím thƣờng nối với cổng nối tiếp, ngƣợc lại
các thiết bị nhanh nhƣ ổ đĩa thƣờng nối với cổng song song. Tuy nhiên có vài

T i iệu Tin học căn bản Trang 19/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

thiết bị chẳng hạn nhƣ máy in thì có thể nối với cổng nối tiếp và cổng song
song.
III.4.1 (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn):
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu và câu lệnh, bàn phím máy vi tính phổ
biến hiện nay là một bảng chứa 104 phím có các tác dụng khác nhau.
Có thể chia làm 3 nhóm phím chính:
- Nhó ph đ nh y: gồm các phím chữ, phím số và phím các ký
tự đặc biệt (~, !, @, #, $, %, ^,&, ?, ...).
- Nhóm phím chức năng (function keypad): gồm các phím từ F1 đến
F12 và các phím nhƣ ← ↑ → ↓ (phím di chuyển từng điểm), phím
PgUp (lên trang màn hình), PgDn (xuống trang màn hình), Insert
(chèn), Delete (xóa), Home (về đầu), End (về cuối).
- Nhóm phím s (numeric keypad) nhƣ NumLock (cho các ký tự số),
CapsLock (tạo các chữ in), ScrollLock (chế độ cuộn màn hình) thể
hiện ở các đèn chỉ thị.
III.4.2 C ộ
Mouse là thiết bị cần thiết phổ biến hiện nay, nhất là các máy tính chạy
trong môi trƣờng Windows. Con chuột có kích thƣớc vừa nắm tay di chuyển
trên một tấm phẳng (mouse pad) theo hƣớng nào thì dấu nháy hoặc mũi tên
trên màn hình s di chuyển theo hƣớng đó tƣơng ứng với vị trí của của viên bi
hoặc tia sáng (optical mouse) nằm dƣới bụng của nó. Một số máy tính có con
chuột đƣợc gắn trên bàn phím.
III.4.3 M
áy quét là thiết bị dùng để nhập văn bản hay hình v , hình chụp vào máy
tính. Thông tin nguyên thủy trên giấy s đƣợc quét thành các tín hiệu số tạo
thành các tập tin ảnh (image file).
III.4.4 M M ế ị ấ ẩ
àn hình dùng để thể hiện thông tin cho ngƣời sử dụng xem. Thông tin
đƣợc thể hiện ra màn hình bằng phƣơng pháp ánh xạ bộ nhớ (memory
mapping), với cách này màn hình chỉ việc đọc liên tục bộ nhớ và hiển thị
(display) bất kỳ thông tin nào hiện có trong vùng nhớ ra màn hình.
Màn hình phổ biến hiện nay trên thị trƣờng là màn hình màu SVGA
15”,17”, 19” với độ phân giải có thể đạt 1280 X 1024 pixel.
III.4.5 M

T i iệu Tin học căn bản Trang 20/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

áy in là thiết bị xuất để đƣa thông tin ra giấy. Máy in phổ biến hiện nay
là loại máy in ma trận điểm (dot matrix) loại 24 kim, máy in phun mực, máy in
laser trắng đen hoặc màu.
Máy in kim (dot-matrix printer)
Máy in kim dùng một hàng kim đặt thẳng đứng để châm từng cột điểm
trên giấy. Máy in s điều khiển để các kim này đập vào ruban tạo ra chữ theo
cùng nguyên tắc số hoá: các chữ và hình trên máy in, in ra đều là tập hợp các
điểm rời rạc của từng kim châm. Máy in kim có 2 loại: 9 kim và 24 kim. Độ
rộng một ký tự của máy in 9 kim là 11, còn máy in 24 kim lá 36.Tất nhiên với
24 kim, chữ in ra s mịn hơn, đẹp hơn.
Máy in kim có rất nhiều hãng sản xuất song nổi tiếng và tồn tại đến bây
giờ là máy in kim của hãng EPSON.
Máy in laser (laser printer)
Máy in laser hoạt động theo nguyên tắc dùng tia laser để chiếu lên trống
bán dẫn tạo ra điện tích trên mặt trống. Trống quay hút bột mực và in ra giấy.
Giấy qua lô giấy để nung chảy mực, mực s bám dính vào giấy. Nguyên tắc
này ít nhiều giống nhƣ máy photocopy.
* Ƣu điểm:
- Độ phân giải của máy in laser rất lớn nên chữ cực kỳ mịn: ban dầu
là: 150, 300, 600 và nay đ đến 1200 điểm/inch.
- Tốc độ in nhanh. trung bình từ 4 đến 8 trang một phút.
- Không ồn nhƣ máy kim.
Nổi tiếng nhất về máy in laser là hãng HP:Hewlett Packard.
Máy in phun mực
Máy in phun mực cũng chạy theo nguyên tắc nhƣ máy in kim song giờ
đây mỗi kim đƣợc thay bằng một súng mực phun với lổ cực nhỏ. Máy in phun
mực hiện rất phổ biến. Nguyên lý của máy in phun màu là lắp ít nhất 4 ống
mực gồm 3 ống màu (đỏ, xanh lá cây và dƣơng) + 1 ống mực đen. áy có ƣu
điểm rất nhỏ, nhẹ và ít ồn, rẻ tiền song mực lại đắt. Máy có thể in khổ to đến
cỡ A0, to gấp 24=16 lần khổ giấy in bình thƣờng A4

T i iệu Tin học căn bản Trang 21/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Thiết bị vào của máy tính có chức năng gì? ể tên các thiết bị vào?
2. Thiết bị ra của máy tính có chức năng gì? ể tên các thiết bị ra?
3. Trình bày các thành phần có trong CPU? Chức năng của từng thành phần
trong CPU?.
4. So sánh sự khác nhau giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

T i iệu Tin học căn bản Trang 22/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG IV HỆ HỐNG HẦN MỀM


C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c h i niệ ph n
- Tr nh y đư c hệ đi u h nh v ph n ứng ng
- Tr nh y đư c thu t giải v i n đ t thu t giải
IV.1 C ầ ề
Phần mềm là một bộ chƣơng trình các chỉ thị điện tử ra lệnh cho máy tính
thực hiện một điều nào đó theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. Chúng ta không
thể thấy hoặc sờ đƣợc phần mềm, mặc dầu ta có thể hiển thị đƣợc chƣơng
trình trên màn hình hoặc máy in. Phần mềm có thể đƣợc ví nhƣ phần hồn của
máy tính mà phần cứng của nó đƣợc xem nhƣ phần xác.
Phần mềm đƣợc chia làm hai loại chính:
Hệ điều hành(Operating System)
Phần mềm ứng dụng (Application)
IV.1.1 Hệ đ ề (Operating System)
Là tập hợp các chƣơng trình nhăm đảm bảo chức năng cơ bản sau:
 Điều khiển việc thực thi mọi chƣơng trình.
 Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ (cả trong lẫn ngoài).
 Điều khiển các thiết bị bao gồm cả việc khởi động máy tính.
 Điều khiển và quản lý việc vào ra dữ liệu.
 Làm nhiệm vụ trung gian ghép nối giữa máy tính với ngƣời sử
dụng sao cho ngƣời sử dụng thấy thuận lợi và hiệu quả.
Hiện có nhiều hệ điều hành khác nhau nhƣ DOS, LINUX, WINDOWS, …
Qua định nghĩa chúng ta thấy hệ điều hành bao gồm nhiều chƣơng trình
máy tính thực hiện nhiệm vụ khác nhau. ột vài ví dụ minh họa cụ thể là:
 Hệ điều hành nhận các d ng lệnh do ngƣời sử dụng gõ vào từ bàn
phím, phiên dịch các d ng lện này thành việc sử dụng các chƣơng
trình và thực hiện chức năng mà ngƣời sử dụng quy định.
 Hệ điều hành quản lý bộ nhớ, nghĩa là xem có c n chỗ trong bộ
nhớ để chạy chƣơng trình. Nếu c n đủ bộ nhớ thì nạp chƣơng trình
cần chạy vào vùng thích hợp của bộ nhớ để chạy.

T i iệu Tin học căn bản Trang 23/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Quản lý tập tin (file) trong bộ nhớ ngoài (băng từ, đĩa từ, …)
Có thể nói thiếu hệ điều hành thì máy tính không thể hoạt động đƣợc. Hệ
điều hành có thể ví nhƣ một ngƣời quản gia quản lý điều khiển các nguồn tài
nguyên trong một gia đình, phân phối công việc cho những ngƣời khác thực
hiện, xem ngƣời đó thực hiện ra sao, có lỗi không, quản lý nguồn tài chính, tài
nguyên cho ông bà chủ,…
IV.1.2 Phần mềm ứng dụng (Application Software)
Phần mềm ứng dụng rất phong phú và đa dạng, bao gồm những chƣơng
trình đƣợc viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể nhƣ:
 Có nhiều loại chƣơng trình ứng dụng:
 Soạn thảo văn bản Word, Notepad
 Bảng tính điện tử Excel, Lotus,
 Thƣ tín điện tử (Email),
 Chƣơng trình tiện ích (Utility program),
 Và vô số phần mềm ứng dụng khác.
IV.1.3 N ậ
Ngôn ngữ lập trình là các chƣơng trình giúp ngƣời sử dụng lập ra các
chƣơng trình của chính họ. Đối với ba loại phần mềm nói trên (Hệ điều hành,
chƣơng trình tiện ích và chƣơng trình ứng dụng), ngƣời sử dụng chỉ có thao
tác, khai thác để dùng một cách tƣơng đối thụ động, với ngôn ngữ lập trình,
ngƣời sử dụng có thể sáng tác ra các phần mềm của riêng mình.
Ngôn ngữ lập trình gồm ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ cấp cao nhƣ
PASCAL, C, Visual Basic, VB.NET, ASP.NET, C#,…
IV.1.4 C ƣơ ị
Vì máy tính chỉ có thể chạy chƣơng trình ở dạng m máy nên chúng ta
phải có chƣơng trình dịch, chƣơng trình biên dịch (compiler) s dịch các
chƣơng trình bằng ngôn ngữ bậc cao ra m máy, chƣơng trình bằng ngôn ngữ
cấp cao đƣợc gọi là chƣơng trình nguồn. Công việc biên dịch phức tạp hơn
việc hợp dịch bởi vì nó đ i hỏi cả việc dịch các biểu thức toán học phức tạp và
các câu lệnh ở dạng ngôn ngữ tự nhiên sang chỉ thị máy đơn giản. Trong quá
trình dịch, có kiểm tra và phát hiện và báo cáo loại lỗi. ột lệnh của ngôn
ngữ bậc cao thông thƣờng đƣợc dịch thành nhiều chỉ thị của ngôn ngữ máy.

T i iệu Tin học căn bản Trang 24/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

C n một loại chƣơng trình nữa là thông dịch (interpreter). Chƣơng trình
thông dịch s dịch từng lệnh một ngay khi viết xong từng d ng lệnh và thực
hiện ngay, ngôn ngữ Visual Basic thuộc loại ngôn ngữ thông dịch.
Vai tr của chƣơng trình biên dịch giống nhƣ ngƣời biên dịch sách, đọc và
dịch ra giấy, c n thông dịch thì nhƣ ngƣời phiên dịch: nghe và dịch nói luôn.
IV.2 ậ ả
Trong tài liệu này, thuật ngữ algorithms đƣợc dùng không chỉ trong nghĩa
hẹp là thuật toán (hiểu nôm na là thuật giải quyết một bài toán) mà còn rộng
hơn là một thuật giải. Chúng ta có thể hiểu thuật giải là thực hiện theo một
trình tự thích hợp với một số đối tƣợng nào đó để đạt đƣợc điều kiện mong
muốn.
Theo từ điển Larousse, 1997, Algorithms là dãy các lập luận và thao tác
cung cấp lời giải của các vấn đề, các bài toán.
Nhƣ vậy thuật giải có các đặt tính sau:
IV.2.1 Tính thực hiệ đƣợc
Các thao tác qui định trong thuật giải là các thao tác mà con ngƣời và máy
móc có thể thực hiện đƣợc. Không thể nêu ra các thao tác vô lí, vƣợt quá khả
năng của ngƣời và máy.
IV.2.2 Tính h u h n và kết thúc
Phải kết thúc sau một số bƣớc hữu hạn (hữu hạn bao hàm cả về mặt thời
gian và về số bƣớc thực hiện). Không thể có thuật giải chạy vòng vo vô hạn
lần, không có lối thoát ra.
IV.2.3 Tính kết quả
Với dữ liệu hợp lí (thuộc miền xác định, miền tác động của thật giải) thuật
giải phải cho ra kết quả. Tất nhiên kết quả đó phải thỏa mãn những yêu cầu.
IV.2.4 Tính hiệu quả
Một bài toán, một vấn đề có thể có nhiều thuật giải khác nhau. Một thuật
giải tốt phải đơn giản, d hiểu, đơn giản, tiết kiệm bộ nhớ và thời gian.
IV.2.5 Tính duy nhấ định
Kết quả chỉ phụ thuộc vào dữ liệu vào của bài toán chứ không phụ thuộc
vào bối cảnh thực hiện bài toán. Nói cách khác trong cùng một điều kiện, hai
bộ xử lí ( ngƣời hoặc máy) thực hiện cùng một bƣớc của thuật giải phải cho
cùng một kết quả.
IV.2.6 Tính hình thức

T i iệu Tin học căn bản Trang 25/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Yêu cầu của thuật giải đối với ngƣời ( hay máy) thực hiện: Chỉ cần biết
làm các thao tác cơ sở đƣợc qui định trong thuật giải mà không cần biết đến
phạm trù mục tiêu. Việc này thực hiện là máy móc, hình thức , bảo gì làm nấy,
đừng suy di n sang việc khác.
Chúng ta thƣờng thấy các ông chủ thích công nhân trên dây chuyền làm
đúng thao tác đƣợc giao, thật là tai hại khi một công nhân điện tử đƣợc giao
lắp điện trở trong hộp đựng A vào vị trí B, song nếu anh ta tùy tiện suy di n là
nên lấy điện trở ở hộp C thì tốt hơn (?) nên lại nhón tay nhặt điện trở ơ hộp C.
Phạm trù mục tiêu nằm ở trong tay ngƣời thiết kế chứ không phải trong tay
ngƣời thao tác.
Nhờ có tính hình thức này nên ta mới có thể chuyển giao thuật giải sang
cho máy móc thực hiện mà không sợ bị sai lệch mục tiêu đề ra. Thí dụ lắp điện
trở ở trên có thể giao ngƣời máy ( robot) làm: cứ việc nhặt điện trở trong hộp
đựng để lắp vào vị trí B mà không cần quan tâm tới giá trị của điện trở.
Khi lập trình giải quyết một vấn đề, một bài toán, nên làm và tập thành
thói quen theo các trình tự.
Vấn đề, bài toán -> tìm và xây dựng thuật giải -> viết chƣơng trình
Cách làm này s giúp giải quyết nhữn vấn đề phức tạp, to lớn một cách có
bài bản, tránh đƣợc nhiều lỗi.
IV.3 ễ đ ậ ả
Có 3 cách di n đạt thuật giải nhƣ sau. Chúng ta lấy thí dụ về việc xây
dựng thuật giải tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số A và B (thuật giải Euclid)
Liệt kê các bƣớc bằng lời
Bƣớc 1: đọc A, B
Bƣớc 2: chia A cho B, đƣợc số dƣ r
Bƣớc 3: Nếu r=0 thì ƣớc số chung lớn nhất s bằng B và nhẩy sang bƣớc 4
Nếu r ≠ 0 thì gán giá trị B cho A , gán giá trị r cho B quay lại bƣớc 1
Bƣớc 4: in ra kết quả
Bƣớc 5: kết thúc.
Thí dụ: thuật giải nấu cơm, cố gắng xây dựng để máy nấu (nồi nấu cơm tự
động)
Bƣớc 1: Lấy gạo theo định lƣợng cần thiết
Bƣớc 2: vo gạo

T i iệu Tin học căn bản Trang 26/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bƣớc 3: đổ gạo + nƣớc vào nồi theo tỉ lệ 1 lon gạo + 1 bát nƣớc
Bƣớc 4: đun sôi cạn nƣớc
Bƣớc 5: giữ lửa nhỏ
Bƣớc 6: cách 5 phút một: nếm xem cơm chín chƣa, nếu chƣa chín quay về
bƣớc 5 nếu chín cơm thì chuyển sang bƣớc 7
Bƣớc 7: tắt lửa và bắc nồi cơm ra. ết thúc.
IV.3.1 Bằ ƣ đồ

IV.3.2 ằng ngôn ng lập trình


Var
A, b, r : integer
Read(a), Read(b); { đọc a và b}
r:= a mod b; {r là số dƣ}
while r<> 0 do

T i iệu Tin học căn bản Trang 27/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Begin
A:=b; b:=r; r:= a mod b;
End
USCLN:= b;
Write („USCLN= „, r); {In kết quả}
End
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Có mấy loại phần mềm?
2. Hệ điều hành là gì?
3. ột thuật giải cần có những đặc tính gì?
4. Hãy dùng biểu đồ để miêu tả thuật giải phƣơng trình bậc hai
Ax2 + Bx + C =0

T i iệu Tin học căn bản Trang 28/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

PHẦN 2: SỬ D NG ÁY TÍNH VÀ QUẢN LÝ TẬP TIN VỚI
WINDOWS

CHƢƠNG I ỔNG N
C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Gi i thiệu c c phi n ản của Win ows
- Tr nh y c c th nh ph n c ản của win ows c c thao t c c
ản trong win ows
- Tr nh y c c thao t c v ous
- Tr nh y c ch h i đ ng v tho t chư ng tr nh ứng ng
I.1 Giới thiệu
Hệ điều hành Winvdows 7 là hệ điều hành cho phép một lúc thực hiện
nhiều chƣơng trình, mỗi chƣơng trình thực hiện tại một cửa sổ riêng biệt.
Windows có giao diện đồ hoạ (GUI – Graphic User Interface), trong
Windows chúng ta d dàng thao tác thông qua thiết bị chuột, d dàng kết nối
mạng, bảo mật thông tin, cho phép đặt tên thƣ mục và tập tin dài.
Các phiên bản của windows 7:
I.1.1 Starter Edition:
Phiên bản rút gọn các tính năng cao cấp, không cầu kì về giao diện, gọn
nhẹ, thích hợp với các máy netbook, hƣớng tới đối tƣợng là ngƣời mua mới
netbook, ngƣời mới làm quen với máy vi tính, ngƣời có thu nhập thấp.
I.1.2 Home Basic:
Có nhiều tính năng hơn Starter Edition nhƣng vẫn thiếu giao diện đồ họa
hấp dẫn Aero Glass, Lƣợc bỏ một số các chức năng giải trí nâng cao (nhƣ
Media Center) ở bản Home Premium, máy tính cá nhân, công ty vừa và nhỏ,
hƣớng tới những ngƣời có thu nhập trung bình.
I.1.3 Home Premium:
Có đầy đủ tính năng của hai phiên bản trƣớc và có giao diện đồ họa Aero
Glass, Media Center hay khả năng xem đĩa DVD, Các chức năng giải trí, giao
tiếp, kết nối ở mức khá tốt, thích hợp máy tính cá nhân (PC), máy tính xách
tay (Laptop), hƣớng tới ngƣời sử dụng là công ty vừa và nhỏ
I.1.4 Professional

T i iệu Tin học căn bản Trang 29/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Có đầy đủ tính năng nhƣ phiên bản Home Premium nhƣng s đƣợc tích
hợp thêm một số tính năng bảo mật. Các chức năng kết nối mạng văn ph ng
cũng nhƣ kết nối mạng đầy đủ, hƣớng tới các công ty lớn, các doanh nhân
thƣờng xuyên làm việc với máy vi tính để trao đổi dữ liệu
I.1.5 Enterprise và Ultimate:
Tập hợp đầy đủ các chức năng của tất cả các phiên trƣớc cộng lại, giúp
ngƣời dùng có đƣợc một sức mạnh toàn năng trong trao đổi thông tin và giải
trí mọi lúc mọi nơi, hƣớng tới các cá nhân, tổ chức muốn một giải pháp trọn
vẹn cho việc hoạt động máy vi tính của họ. Điểm khác biệt gần nhƣ duy nhất
giữa Ultimate và Enterprise là:
Enterprise mang đến giải pháp về giá và hỗ trợ toàn diện hơn Ultimate. Vì
vậy, Ultimate hƣớng đến các cá nhân sử dụng, c n Enterprise hƣớng vào môi
trƣờng có tính chất cộng đồng, tƣơng tự nhƣ Professional.
Ultimate là phiên bản thƣơng mại toàn cầu, c n Enterprise không đƣợc
bán lẻ mà chỉ dành cho các tổ chức đặt mua với số lƣợng lớn
I.2 KHỞI ỘNG MÁY
Bật công tắc khởi động máy thì windows s tự khởi động từ ổ đĩa đ đƣợc
cài đặt trƣớc đó, và chúng ta đăng nhập vào hệ thống.
Khởi động lại máy, tắt máy
Ở dƣới cùng của cửa sổ bên phải của menu start có nút Shutdown để tắt
máy, nhấp chuột vào nút mũi tên bên cạnh shutdown hiển thị menu bổ sung
nhƣ sau:

Hình 2. 1 Nhấp chọn nút ũi t n n c nh nút Shutdown


 Switch user: chuyển qua lại giữa các tài khoản ngƣời dùng
 Log off: Thoát khỏi tài khoản đang dùng
 Lock: Khoá máy tính

T i iệu Tin học căn bản Trang 30/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Sleep: Cho máy tính ngủ đông


 Restart: Khởi động lại máy tính
I.3 Khở động và kết thúc làm việc
I.3.1 Khở động :
Cách 1: Nhấn kép vào các Shortcut của ứng dụng có trên màn hình
Desktop
Cách 2: Nhấp chọn Start button – chọn All Programs– chọn ứng dụng cần
mở.

Chọn ứng dụng


để khởi động

Hình 2. 2 menu Start


I.3.2 Kế ú ƣơ ứng dụng:
 Cách 1: Chọn menu File – Close (Exit)
 Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
 Cách 3: Nhấn chọn nút  ở góc phải của ứng dụng
I.4 Các thành phầ ơ ản trong windows 7
I.4.1 Màn hình Desktop của Windows

T i iệu Tin học căn bản Trang 31/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Màn hình
Desktop

Shortcuts

Desktop Gadgets

Thanh taskbar

Menu Start Khay hệ thống


(system tray)

Hình 2. 3 Màn hình Desktop của Windows


Start menu: Chứa các lệnh làm việc của Windows và các chƣơng trình,
ứng dụng đ đƣợc cài đặt. Có thể mở những ứng dụng của mình từ trình đơn
Start
Để kích hoạt menu start chúng ta dùng phím có logo Windows, hoặc dùng
chuột click vào nút lệnh start button, menu start xuất hiện nhƣ sau:

Menu
Start

Hình 2. 4 menu Start


Start menu đƣợc chia thành ba phần cơ bản:
Khung bên trái lớn cho thấy danh sách các chƣơng trình trên máy tính,
chúng ta có thể tùy chỉnh danh sách này, để hiển thị đầy đủ các chƣơng trình
chúng ta nhấp vào All programs s hiển thị danh sách các chƣơng trình.

T i iệu Tin học căn bản Trang 32/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Ở dƣới cùng ô bên trái của sổ là hộp tìm kiếm, cho phép tìm kiếm các
chƣơng trình và các tập tin trên máy tính bằng cách gõ vào các từ khoá tìm
kiếm
Cửa sổ bên phải cung cấp các quyền truy cập vào các thƣ mục thƣờng
đƣợc sử dụng, tập tin, cài đặt, đây cũng là nơi thoát khỏi Windows hoặc tắt
máy.
I.4.2 Hộp tìm kiếm

Sử dụng hộp tìm kiếm, mở menu start và bắt đầu nhập, kết quả tìm kiếm
s hiển thị ngay trên hộp tìm kiếm trong của sổ bên trái của menu start.
Kết quả tìm kiếm là một chƣơng trình, tập tin, hoặc thƣ mục s xuất hiện
nhƣ kết quả tìm kiếm nếu:
Tìm bất kỳ từ trong tiêu đề của nó phù hợp hoặc bắt đầu thuật ngữ tìm
kiếm
Tìm bất kỳ đoạn văn bản có trong nội dung của một tập tin
Tìm kiếm bất kỳ một thuộc tính của tập tin
Cửa sổ bên phải menu start: chứa các liên kết đến các bộ phận của
Windows có khả năng sử dụng thƣờng xuyên,
I.4.3 Personal folder:
Thƣ mục cá nhân chứa thông tin của ngƣời đang đăng nhập vào hệ thống
của Windows
I.4.4 Documents:
Mở thƣ mục chứa tải liệu nơi lƣu trữ và mở tập tin văn bản, bảng tính,
trình chiếu, và các loại tài liệu.
I.4.5 Pictures:
Thƣ mục chứa hình ảnh, Có thể mở hình ảnh hoặc lƣu trữ hình ảnh và tập
tin tin đồ hoạ.
I.4.6 Computer:

T i iệu Tin học căn bản Trang 33/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Mở cửa sổ có thể truy cập đến các ổ đĩa, máy in, máy quét, và các thiết bị
khác kết nối với máy tính
I.4.7 Control Panel:
Mở Control Panel có thể tuỳ chỉnh một số chức năng trong máy tính, gỡ
bỏ chƣơng trình, thiết lập kết nối mạng, quản lý ngƣời dùng,…
I.4.8 Devices and Printers:
Mở cửa sổ có thể xem thông tin về máy in, chuột, và các thiết bị khác
đƣợc cài đặt trên máy tính.
I.4.9 Taskbar:
Mặc định thanh tác vụ (Taskbar) nằm ở dƣới của màn hình Desktop,
thanh Taskbar có chứa nút lệnh Start , bất kỳ một ứng dụng nào đang chạy đều
đƣợc thể hiện trên thanh taskbar và chỉ cân nhấn chuột trên những ứng dụng là
chúng hiện trên màn hình..

Hình 2. 5 Thanh Taskbar (Tác v )


Nếu không nhìn thấy thanh Taskbar có một số lý do sau:
Thanh Taskbar thay đổi kích thƣớc để khó nhìn thấy
Tự động ẩn đƣợc bật, đây là trƣờng hợp chỉ thấy khi rê chuột đến nó
Thay đổi kích thƣớc của thanh taskbar: Trỏ chuột trên thanh taskbar , khi
con trỏ chuột thay đổi thành mũi tên hai đầu thẳng đứng, nhấn giữ chuột để
thay đổi kích cỡ của thanh Taskbar.
Để tránh việc thay đổi kích thƣớc của thanh tác vụ, nhấn phải chuột trên
thanh tác vụ và sau đó chọn Lock the Taskbar.
Bật ẩn thanh task bar: Nhấn phải chuột trên thanh taskbar chọn Properties
hộp thoại xuất hiện:

T i iệu Tin học căn bản Trang 34/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Cố định không cho thay đổi thanh taskbar

Tự động ẩn khi chúng ta sử dụng ứng dụng

Hiển thị những biểu tượng nhỏ trên thanh Taskbar

Hình 2. 6 H p tho i Task and start menu properties


 Lock the taskbar: cố định không cho thay đổi thanh taskbar
 Auto hide the taskbar: tự động ẩn thanh taskbar khi sử dụng ứng
dụng
 Use small icons: hiển thị những biểu tƣợng nhỏ trên thanh Taskbar
Thay đổi các biểu tƣợng hiển thị trên thanh Taskbar nhấp chọn vào mục
show hiden icons trên thanh task bar sau đó chọn Customize…

Hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 35/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 2.7 H p tho i cho chọn nh ng bi u tư ng đ hi n th trên thanh taskbar

Để hiển thị tất cả những biểu tƣợng trên thanh Taskbar chúng ta đánh dấu
chọn vào mục: Always show all icons an notifictions on the taskbar.
I.4.10 Desktop Gadget:
Cửa sổ chứa các chƣơng trình nhỏ đƣợc gọi là các tiện ích, trong đó cung
cấp nhanh các thông tin và d dàng truy cập vào các công cụ thƣờng xuyên,
trình chiếu, đồng hồ,…
Cách hoạt động và hiệu chỉnh Gadget:
Nhấn phải chuột trên màn hình desktop – chọn Gadgets hộp thoại xuất
hiện

T i iệu Tin học căn bản Trang 36/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 2.8 H p tho i chứa các ứng d ng tiện ích Gadget


Chọn các ứng dụng tiện ích cho hiển thị trên màn hình desktop bằng cách
nhấp kép trên các ứng dụng,

Hình 2.9 Đ ng h
Lƣu ý: trên các ứng dụng có Close để đóng ứng dụng tiện ích, Options cho
chọn các thông tin về tiện ích đó.
Trong windows 7 có nhiều ứng dụng nhỏ cần thiết để có thể bắt đầu, có
thể tải từ trang Gadget trực tuyến. Ở đây s cung cấp gadget cho các nhà phát
triển khác nhau và cung cấp cho khả năng lựa chọn để đáp ứng nhu cầu ngƣời
dùng.
I.4.11 Gắn và gỡ bỏ ứng dụng lên thanh taskbar:
Trên thanh Taskbar chúng ta có thể gắn vào các ứng dụng mà chúng ta
muốn đặt chúng luôn nằm trên thanh task bar đƣợc gọi là Pin this program to
taskbar.

T i iệu Tin học căn bản Trang 37/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Cách thực hiện: chọn ứng dụng đang chạy nằm trên thanh taskbar, nhấn
phải chuột, chọn Pin this program to taskbar, chƣơng trình đó s đƣợc gắn
trên thanh Taskbar.

Hình 2.10 Gắn ứng d ng lên trên thanh Taskbar


Gỡ bỏ chƣơng trình gắn trên thanh taskbar ta thực hiện nhƣ sau, nhấn phải
chuột trên ứng dụng gắn trên thanh taskbar, chọn unpin this program from
taskbar

Hình 2.11 Gỡ bỏ ứng d ng gắn trên thanh Taskbar


I.4.12 Quick launch:
Đƣờng dẫn tắt của các chƣơng trình nằm trên thanh taskbar, có thể chạy
trực tiếp các ứng dụng từ Quick launch bằng cách nhấp chuột vào các biểu
tƣợng của chƣơng trình .
System tray: khay hệ thống chứa đồng hồ và các ứng dụng khi hệ thống
khởi động.
Ví dụ: muốn chỉnh đồng hồ trên máy tính, h y làm theo các bƣớc sau:
Đƣa chuột đến biểu tƣợng của đồng hồ trên khay hệ thống và nhấp phải
chuột , có menu xuất hiện nhƣ sau:

I.5 Các thao tác về mouse

T i iệu Tin học căn bản Trang 38/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Chuột là một thiết bị vào rất phổ biến hiện nay, đặc biệt khi dùng các phần
mềm windows. Chuột có 2 phím bấm hay 3 phím bấm, song phím quan trọng
nhất là phím bên trái đặt ngón tay con trỏ vào.
hi di chuyển chuột trên mặt bàn hay trên “sân chuột” thì trên màn hình
con trỏ chuột s di chuyển theo và có thể hình dáng con trỏ chuột cũng có thể
thay đổi tùy thuộc vị trí.
Click : nhấn nút trái chuột một lần
Double click : nhấn nút trái chuột hai lần liên tiếp
Right click : nhấn phải chuột một lần
Drag mouse : nhấn nút trái và giữ chuột đồng thời di chuyển
chuột đến vị trí mới.
I.6 Khở động và kế ú ƣơ ứng dụng
I.6.1 K ở độ
Cách 1: double click vào các shortcut trên màn hình
Cách 2: Sử dụng từ menu start của chƣơng trình, trong trƣờng hợp không
có các shortcut của chƣơng trình ngoài màn hình. Chúng ta chọn nút Start của
Windows và chọn All program – chọn ứng dụng cần làm việc ( xem hình)

H nh h i đ ng chư ng tr nh ứng ng
I.6.2 Kế ú ƣơ
 Chọn File – close (Exit)
 Right click vào hộp control box – close
 Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
 Click dấu  trong control box

T i iệu Tin học căn bản Trang 39/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

C HỎI N Ậ
1. Ý nghĩa và công dụng các thành phần trên desktop?
2. Trong hộp thoại Shut down và các lựa chọn loff off, Restart có ý
nghĩa gì?
3. Các thao tác sử dụng mouse?
4. Trình bày cách khởi động và thoát chƣơng trình ứng dụng?
5. Trình bày cách găn và gỡ bỏ chƣơng trình trên thanh Taskbar.
6. Desktop gadget là gì?
7. Trình bày các thành phần trên cửa màn hình Desktop?

T i iệu Tin học căn bản Trang 40/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG II NL Ậ IN V HƢ MỤC
C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- uản t i nguy n tr n y t nh
- Tr nh y đư c c c thao t c v i thư c v t p tin t o xóa i
chuy n sao ch p …
II.1 Khái niệm
Chƣơng trình Windows Explorer là chƣơng trình để quản lý các folder và
tập tin có trong máy
II.2 Khở động và thoát windows explorer
II.2.1 Khở động
Cách 1: click chọn biểu tƣợng logo windows trên thanh taskbar – All
programs – Accessories – Windows Explorer
Cách 2: Trên Desktop, nhấp phải chuột trên biểu tƣợng My computer –
Explorer
Cách 3: nhấp phải chuột trên logo windows trên thanh taskbar – Open
Windows Explorer
II.2.2 Thoát khỏi Windows explorer
Cách 1: Chọn menu File – Close
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Cách 3: Nhấp vào dấu  trên góc phải của cửa sổ.

T i iệu Tin học căn bản Trang 41/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thanh
menu

Hiển thị nội


dung tập tin

Ổ đĩa

Hiển thị thông tin chi


tiết của tập tin

Khung hiển thị nội


Khung hiển thị các ổ dung Folder đang
đĩa và folder mở

Hình 3. 1 C a s Windows Explorer


II.3 C ơ ản
II.3.1 Bật – Tắt các menu trên cửa sổ Windows Explorer
Bật / tắt thanh menu bar: Trên của sổ Windows explorer nếu chƣa xuất
hiện thanh menu bar chúng ta bật/ tắt thanh menu bar nhƣ sau:
Trên cửa sổ Windows explorer – Chọn Organize – chọn Layout- đánh dấu
chọn menu bar

Hình 3.2 B t thanh menu

T i iệu Tin học căn bản Trang 42/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Các thành phần trong Layout:


 Menu bar: bật/ tắt thanh menu bar
 Detail Pane: hiển thị thông tin chi tiết tập tin ở dƣới cửa sổ
Windows explorer
 Preview pane: hiện thị khung cửa sổ cho chúng ta xem trƣớc nội
dung hoặc hình ảnh của tập tin
 Nagigation pane: hiển thị cửa sổ bên phải và cửa sổ bên trái,
 Library pane: hiển thị thông tin trong thƣ mục thƣ viện.
II.3.2 Sắp xếp hoặc chọn cách hiển thị cho folder và tập tin
Chọn hiển thị thƣ mục và tập tin
Cách 1: Chọn menu View để chọn:

Biểu tượng icon cực lớn


Biểu tượng icon lớn
Biểu tượng icon trung bình
Chọn Biểu tượng icon nhỏ
kiểu
hiển thị Hiển thị dạng danh sách
Hiển thị chi tiết

Hình 3.3 Ki u hi n th folder và t p tin


Cách 2: Chúng ta có thể xem các kiểu hiển thị bằng cách nhấp phải chuột
bên của sổ bên phải trong windows explorer xuất hiện menu ngữ cảnh nhƣ sau

Hình 3.4 Menu ng cảnh

T i iệu Tin học căn bản Trang 43/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

II.3.3 Chọn sắp xếp folder và tập tin


Cách 1: vào menu View – Sort by

Hình 3.5 Sắp x p folder và t p tin


 Name: Sắp xếp theo tên
 Date modified: Sắp xếp theo ngày tạo lập
 Type: sắp xếp theo kiểu tập tin
 Size: Sắp xếp theo kích thƣớc
 Ascending: sắp xếp tăng dần
 Descending: Sắp xếp giảm dần
Cách 2: nhấp phải chuột ở vùng trống bên cửa sổ bên phải xuất hiện menu
ngữ cảnh và chúng ta chọn sort by

II.4 T o Folder
Để tạo folder chúng ta cần lƣu ý folder đƣợc tạo ra ở đâu, chúng ta s chọn
ổ đĩa hoặc thƣ mục gốc cần chứa foler cần tạo
Cách 1: Trên cửa sổ Windows Explorer chúng ta chọn New Folder- Nhập
tên cho Folder cần tạo và nhấn phím Enter.

T i iệu Tin học căn bản Trang 44/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Nhập tên thư mục cần tạo,


Sau đó nhấn phím Enter

Hình 3. 6 T o Folder
Cách 2: Từ menu File – New – Folder

Hình 3.7 T o Folder t menu File


Cách 3: Nhấp phải chuột bên cửa sổ bên phải xuất hiện menu ngữ cảnh
chọn New – Folder

T i iệu Tin học căn bản Trang 45/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.8 T o Folder t menu ng cảnh


Tạo tập tin: cách thức tạo một tập tin tƣơng tự nhƣ tạo folder, điểm khác
biệt là khi tạo tập tin có phần mở rộng của loại tập tin cần tạo.
Ví dụ tạo một tập tin word chúng ta s thực hiện nhƣ sau:
Cách 1: Chọn vị trí để lƣu trữ tập tin
Vào menu File – Chọn New – Chọn Microsoft office Word Document
Đặt tên cho tập tin vừa tạo, không xoá phần mở rộng của tập tin
Nhấn phím Enter

Nhập tên cho tập tin xong


và nhấn phím Enter

Hình 3.9 T o m t t p tin


II.5 Tìm kiếm Folder-File
Chọn Folder-File
để làm việc với folder và tập tin chúng ta phải chọn trƣớc, có nhiều cách
để chọn, thao tác chọn dành cho khung bên phải Windows Explorer.
 Chọn một folder hay một tập tin: nhấp chuột vào tên folder hay tập
tin cần chọn
 Chọn nhiều Folder hay tập tin ta có 2 cách chọn:

T i iệu Tin học căn bản Trang 46/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Chọn liên tục: nhấp chuột chọn folder hay tập tin đầu tiên, nhấn
giữ phím Shift và nhấp chuột vào folder hay tập tin cuối.
 Chọn rời rạc: Nhấp chuột chọn folder hay tập tin, nhấn giữ phím
Ctrl và nhấp chuột vào folder hay tập tin muốn chọn.
II.6 Sao chép Folder-File
Chọn những folder hay tập tin cần sao chép, thực hiện theo các cách sau:
 Cách 1: Nhấn phím Ctrl + C, chọn vị trí cần sao chép đến nhấn
phím Ctrl + V
 Cách 2: Vào menu Edit - Copy, chọn vị trí cần sao chép đến, vào
menu Edit – Paste
 Cách 3: Nhấp chuột phải xuất hiện menu ngữ cảnh chọn Copy,
chọn vị trí cần sao chép đến nhấp chuột phải xuất hiện menu chọn
Paste.
II.7 Di chuyển Folder-File
Chọn những folder hay tập tin cần di chuyển, thực hiện theo các cách sau:
 Cách 1: Nhấn phím Ctrl + X, chọn vị trí cần di chuyển đến nhấn
phím Ctrl + V
 Cách 2: Vào menu Edit - Cut, chọn vị trí cần di chuyển đến, vào
menu Edit – Paste
 Cách 3: Nhấp chuột phải xuất hiện menu ngữ cảnh chọn Cut, chọn
vị trí cần di chuyển đến nhấp chuột phải xuất hiện menu chọn Paste
II.8 ổi tên Folder-File
Chọn folder hay tập tin cần đổi tên và thực hiện theo các cách sau:
 Cách 1: Nhấn phím F2 để xoá tên cũ và nhập lại tên mới cho Folder
hay tập tin
 Cách 2: vào menu File – chọn Rename, xoá tên cũ và nhập lại tên
mới cho folder hay tập tin
 Cách 3: nhấp phải chuột trên folder hay tập tin cần đổi tên, xuất
hiện menu ngữ cảnh chọn Rename, xoá tên cũ và nhập lại tên mới.
II.9 Xoá Folder-File
Để xoá những folder hay tập tin, chúng ta chọn những folder hay tập tin
muốn xoá thực hiện các cách sau:
 Cách 1: Nhấn phím Delete trên bàn phím

T i iệu Tin học căn bản Trang 47/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Cách 2: Nhấp phải chuột trên tập tin hay folder muốn xoá, xuất
hiện menu ngữ cảnh và chọn Delete.
 Cách 3: chọn những folder và tập tin cần xoá, vào menu File – chọn
Delete.
II.10 Phục hồi Folder-File bị xoá
Trong Windows khi ta xoá folder và tập tin thì chúng chƣa mất khỏi hệ
thống mà chỉ xoá tạm thời đƣa vào Recycle Bin, Nếu chúng ta muốn phục hồi
lại hoặc xoá bỏ những folder và tập tin thì mở Recycle Bin để thực hiện.

Hình 3.10 C a s h p tho i Recycle Bin


 Phục hồi lại folder và tập tin: chọn folder hay tập tin cần phục hồi.
Vào menu File – Restore: Folder và tập tin s đƣợc phục hồi lại vị
trí cũ trƣớc khi xoá.
 Phục hồi lại toàn bộ folder và tập tin: trên cửa sổ Recycle Bin
chúng ta chọn Restore all items
 Xoá hết tất cả folder và tập tin khỏi hệ thống: trên cửa sổ chúng ta
chọn Empty the Recycle Bin hoặc vào menu File – Empty Recycle
Bin
Đặt thuộc tính cho folder – tập tin
 Chọn các folder hay tập tin, nhấp phải chuột xuất hiện menu ngữ
cảnh, chọn Properties, hộp thoại properties xuất hiện,
 Nếu đặt thuộc tính ẩn cho tập tin chúng ta đánh dấu chọn vào
Hidden trong hộp thoại Properties ( xem hình 3.10)
 Nếu đặt thuộc tính chỉ đọc cho tập tin đánh dấu chọn vào Read
Only trong hộp thoại Properties (xem hình 3.10)

T i iệu Tin học căn bản Trang 48/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Kiểu tập tin

Thông tin về tập


tin: vị trí lưu trữ,
kích thước tập tin

Thông tin về
ngày tạo lập,
chỉnh sửa và
truy cập

Thuộc tính chỉ đọc


Thuộc tính ẩn

Hình 3.11 H p tho i Properties


TÓM TẮT
Windows Explorer là chƣơng trình quản lý tài nguyên trong hệ thống
windows, ứng dụng này đƣợc cài đặt cùng với hệ điều hành windows, nhằm
giúp cho ngƣời dùng d dàng quản lý tài nguyên trong máy tính nhƣ quản lý
Folder và tập tin, quản lý về hình ảnh,… Trong windows Explorer cũng hỗ trợ
việc tìm kiếm folder và tập tin trong máy tính.
Trong chƣơng này chúng ta tìm hiểu cách thức quản lý Folder và tập tin
nhƣ:
+ Cách hiển thị folder và tập tin
+ Cách sắp xếp folder và tập tin
+ Tạo, xoá, di chuyển, phục hồi, đổi tên của folder và tập tin.
+ Đặt thuộc tính và xem kích thƣớc của folder và tập tin
+ Tìm kiếm folder và tập tin
BÀI TẬP 1
1. Khởi động chƣơng trình Windows Explorer
2. Bật / tắt những thanh công cụ trong Organize – Layout, quan sát và
nhận xét.
3. Phân biệt giữa Folder và tập tin trong Windows Explorer
4. Thực hiện các cách xem Folder và tập tin

T i iệu Tin học căn bản Trang 49/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

5. Thực hiện sắp xếp folder và tập tin trong Windows Explorer
6. Thực hiện tạo cây thƣ mục
7. Thực hiện các thao tác sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá, phục hồi và
cho nhận xét.
8. Trình bày cách thực hiện tạo, sao chép, di chuyển, xoá.
9. Thực hiện đặt thuộc tính chỉ đọc, ẩn cho thƣ mục và tập tin
10. Thực hiện tìm kiếm folder hay tập tin trên máy.
I Ậ 2
1. Khởi động Windows Explorer và tạo cấu trúc Folder sau trong ổ đĩa
G:\MSSV
2. Dùng lệnh File / Properties xem thông tin của
các Folder DOHOA, LAPTRINH, THCB,
THVP, WINDOWS
3. Đổi tên các Folder sau:
CHAPTER1  CHUONG1
CHAPTER2  CHUONG2
MSPAINT  VEHINH
WORDPAD  SOANTHAO
3DS  3DSTUDIO
4. Tạo thêm một Folder tên BANG_A trong
Folder BAITAP1
5. Chép THVP, THCB vào BANG_A
6. Chép nội dung của PASCAL vào COBOL và
C
7. Xoá THVP và THCB trong Folder BAITAP1
8. Tạo thêm Folder SAOLUU trong BAITAP1
9. Chép các Folder DOHOA, LAPTRINH, THVP, THCB vào Folder
SAOLUU
10. Tạo thêm Folder GRAPHICS trong BAITAP1 sau đó di chuyển nội
dung của DOHOA vào GRAPHICS

T i iệu Tin học căn bản Trang 50/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG III CONTROL PANEL


C TI U
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c c c th nh ph n trong n h nh contro an
- uản v thao t c v i c c th nh ph n trong contro pan
III.1 Khở động control panel
Để vào đƣợc Control Panel từ menu Start, chọn từ menu start – chọn
Control Panel cửa sổ hiển thị toàn bộ các đối tƣợng trong Control Panel của
Windows 7.

Hình 3.12 H p tho i Control Panel hi n th rút gọn (Category)


Control Panel của Windows 7 có hơi khác các biểu tƣợng trong nó nhƣng
về cơ bản giống các bản Windows trƣớc, Trong Control Panel của Windows 7
cho lựa chọn 3 cách hiển thị trong mục View By tại góc phải phía trên của sổ
Control Panel. Windows 7 cung cấp 3 chế độ hiển thị
Màn hình làm việc của control panel

T i iệu Tin học căn bản Trang 51/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Category: Phiên bản rút gọn


Large Icon: Phiên bản chi tiết với các biểu tƣợng lớn

Hình 3. 2 H p tho i hi n th Large Icons


Small Icon: Phiên bản chi tiết với các biểu tƣợng nhỏ

Hình 3.3 H p tho i hi n th Small Icons


III.2 Các thao tác với control panel
III.2.1 Keyboard – Bàn phím:
Cho phép cấu hình của bàn phím khi mở Keyboard, hộp thoại xuất hiện
nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 52/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.413 H p tho i khi m keyboard


Thẻ Speed: nh n cho phép định dạng cấu hình tốc độ của bàn phím đối
với mỗi lần gõ.
Khung Charater Repeat:
Thanh trƣợt Repeat delay xác định thời gian trôi qua trƣớc khi một ký tự
khác lặp lại trong lúc nhấn, giữ phím, nếu đánh máy nhanh thì xác lập này đến
vị trí Short c n không thì để giá trị mặc định.
Thanh trƣợt Repeat rate xác định tốc độ lập lại ký tự khi nhấn – giữ phím
chỉ cần xác lập ở mức trung bình là đƣợc.
hung Cursor Blink rate cho phép thay đổi tốc độ nhấp nháy của con trỏ.
Thẻ Hardware: cung cấp thông tin về loại bàn phím đƣợc nối với máy
tính, Windows 7 s tự nhận thiết khi nối với máy tính nên không cần phải xác
lập lại.
III.2.2 Mouse - Chuột :
Trong control panel cho phép định dạng cấu hình của chuột đƣợc kết nối
với máy tính, để định dạng chuột chọn Mouse và mở hộp thoại xuất hiện nhƣ
sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 53/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.5 14 H p tho i cấu hình mouse


Thẻ Buttons:
Trong khung buttons Configuration: cho phép định dạng sử dụng chuột
trái, chuột phải, mặc định chuột dùng cho ngƣời thuận tay phải, nếu thuận tay
trái có thể đảo lại bằng cách chọn ô Switch Primary and Secondary Buttons.
Trong khung Double click Speed: cho phép điều chỉnh tốc độ nháy đúp
chuột, thông thƣờng để ở chế độ medium.
Khung clicklock: cho phép kéo khoản mục trên màn hình nền mà không
phải nhấn – giữ nút kéo liên tục, để thực hiện chọn Turn on ClickLock rồi
chọn Setting để xác lập thởi gian nhấn giữ trƣớc khi khoá khả năng này.
Thẻ Pointer:

Hình 3.6 Chọn Pointer trong h p tho i mouse

T i iệu Tin học căn bản Trang 54/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Cho phép định dạng kiểu hiển thị con trỏ trên màn hình, có thể thay đổi
hình dạng con trỏ theo các thiết lập có sẳn trong khung Scheme, chỉ cần chọn
định dạng thích hợp trong danh sách. Ngoài ra cũng có thể định dạng cho
riêng mình một kiểu định dạng trong Customize hoặc chọn nút Browse để
thiết lập định dạng con trỏ ngoài windows.
Thẻ Pointer Options:

Hình 3.7 H p tho i pointer options


Khung Motion: Xác định tốc độ di chuyển của con trỏ khi di chuyển
chuột, có thể điều chỉnh thanh trƣợt để điều chỉnh tốc độ mong muốn.
Khung Snap to: có tác dụng tự động đƣa con trỏ đến nút lệnh mặc định
trong hộp thoại, để kích hoạt chức năng này đánh dấu chọn Automatically
move poiter to the default button in a dialog box là đƣợc.
Khung Visibility: kiểm soát hình dạng khi di chuyển con trỏ chuột, có 3
tuỳ chọn
Display Poiter Trails: để lại vết khi di chuyển chuột.
Hide Poiter while typing: Ẩn con trỏ khi thực hiện gõ trên bàn phím
Show location of Pointer when I press Ctrl key: Hiển thị con trỏ khi bấm
phím Ctrl.
Thẻ Wheel: thẻ này xuất hiện khi dùng chuột có nút cuộn, khi đó cho phép
thay đổi tốc độ của thanh cuộn, xác định số d ng đƣợc cuộn khi dùng thanh
cuộn.

T i iệu Tin học căn bản Trang 55/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thẻ Hardware: Cung cấp thông tin về loại chuột đƣợc gắn với máy tính.
III.2.3 Folder Options:
Trong windows 7 cho phép định dạng hiển thị của các thƣ mục dữ liệu
máy tính. Có nhiều tuỳ chọn để thiết lập cấu hình cho thƣ mục, vào Folder
options trong control Panel

Hình 3. 8 H p tho i Folder Options


Hoặc trong một thƣ mục đ đƣợc mở bất kỳ từ menu bar chọn
Organize\Folder and search Options

T i iệu Tin học căn bản Trang 56/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thẻ General: Cho phép thay đổi kiểu khi mở một thƣ mục.
Thẻ View: là tập hợp các ô chọn cho phép quyết định kiểu hiển thị các tập
tin có trong đĩa cứng, hầu hết các thiết lập này windows 7 đ thiết lập sẳn
không nên thay đổi. Tuy nhiên cũng có thể thay đổi một số lựa chọn sau:

Hình 3.9 H p tho i Folder Options


 Don‟t show hidden files, folders, or drives: hông hiển thị các file
và folder có thuộc tính ẩn.
 Show hidden files, folders, and drives: Hiển thị các file , folder và ổ
đĩa có thuộc tính ẩn.
Thẻ Search:

T i iệu Tin học căn bản Trang 57/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3. 10 Tuỳ chỉnh thông tin tìm ki m


Tìm kiếm trên windows 7 khác với tìm kiếm của các phiên bản trƣớc của
windows, thẻ search thay thế cho nhãn File types cung cấp các tinh chỉnh phục
vụ tìm kiếm thông tin trên máy tính .
III.2.4 Fonts:
Thông thƣờng các chữ hiển thị trong Windows 7 đƣợc xác lập bởi các chữ
có sẳn, khi nhấp chuột chọn Fonts trong control panel s thấy đƣợc tất cả các
kiểu chữ có sẳn.

Hình 3. 11 H p tho i Font


Cài đặt thêm Font vào trong Windows 7: Chúng ta mở thƣ mục có chứa
Font cần cài đặt vào máy,
Chọn những Font cần cài đặt, nhấn phải chuột và chọn Install để cài đặt.

T i iệu Tin học căn bản Trang 58/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3. 12 H p tho i chọn Font c i đặt


Hoặc có thể thực hiện bằng cách chọn các font cần cài đặt vào trong hộp
thoại font trong control panel chúng ta chép những font cần cài đặt vào thì
thực hiện việc cài đặt.

Hình 3. 13 C i đặt Font

T i iệu Tin học căn bản Trang 59/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

III.2.5 Internet options:


Dùng để định dạng cấu hình Internet, có thể truy cập thuộc tính này bằng
cách chọn mở biểu tƣợng internet options trong control panel khi đó hộp thoại
xuất hiện nhƣ sau:

Hình 3.14 H p tho i Internet Options


Thẻ General:
Khung Home page: trang chủ, đơn giản là trang Internet kết nối dạng mặc
định, nhƣ vậy là khi mở Internet Explorer luôn kết nối tới trang mặc định.
hung Browsing History: lƣu trữ tạm thời các trang khi vào Web, máy
tính s lƣu trữ tạm thời các trang vào trong thƣ mục tạm trên máy tính, đặc
tính này giúp đẩy nhanh tốc độ truy cập Internet khi xem lại. Có thể thay đổi
định dạng bằng cách chọn nút lệnh Setting, hộp thoại s xuất hiện nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 60/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3. 15 H p tho i Setting


Thẻ Security

Hình 3.16 H p tho i thẻ Security


Security cho cấu hình Internet Explorer, xử lý về vấn đề bảo mật trên
internet, thông thƣờng dùng internet tại nhà thì không nên thay đổi những định
dạng mặc định.
Trong khung security level for this zone xác lập cấp độ bảo vệ cho việc
truy cập internet của máy tính, có thể di chuyển thanh trƣợt để xác lập cấp độ
bảo mật, nếu không muốn thay đổi hay trở về cấp độ bảo mật mặc định của
Windows nhấn chọn nút lệnh Default Level.
Muốn tuỳ chỉnh cấp độ bảo mật chọn nút lệnh Custom Level…, hộp thoại
xuất hiện internet Settings – Internet Zone nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 61/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.17 H p tho i Security Setting - Internet Zone


Trong hộp thoại này cho phép hoặc không cho phép hiển thị các trang
Web quảng cáo, ngăn ngừa những trang web lạ, trang web có chứa m độc
nhằm ngăn chặn từ xa các nguy cơ lây nhi m Virus. Tuy nhiên phải chắc chắn
rằng những lựa chọn bảo vệ quá chặt thì khi truy cập trang web có thể không
hiển thị hết các nội dung của nó. Để trở lại chế độ mặc định của windows nhấn
chọn nút lệnh Reset thì s có cảnh báo nhƣ sau:

Hình 3. 18 H p tho i cảnh báo khi nhấn chọn Reset


Chọn Yes nếu muốn sử dụng chế độ bảo vệ của Windows.
Thẻ Privacy: Nên để chế độ mặc định, hoặc có thể kéo thanh trƣợt để lựa
chọn cấp độ lọc Site, Có thể lựa chọn nút lệnh Advanced để thay đổi thông số.

T i iệu Tin học căn bản Trang 62/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.19 Thẻ Privacy Hình 3.20 H p tho i Advanced Privacy


Setting
Chức năng Pop up bloker cho phép ngƣời dùng xác lập các trang Web
hoàn toàn tin cậy, những trang web đƣợc tin cậy cho xuất hiện trong Allow
site s không kiểm tra mỗi khi chúng ta duyệt qua trang web, ngoài ra chúng ta
còn thiết lập những pop up khi bị chặn s phát ra âm thanh báo hoặc là tin
nhắn cho biết.

Hình 3. 21 H p tho i Pop up blocker settings


Thẻ Content:

T i iệu Tin học căn bản Trang 63/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.22 H p tho i Content


Content Advisor: kiểm soát cách quản lý nội dung trang web của Internet
Explorer từ đó có thể ngăn cấm truy cập vào các trang web không lành mạnh.
Certificates: dùng đề chứng thực thông tin của Website, việc xác lập hay
chứng thực, xác nhận các trang web của hãng hay là những trang web không
có danh tính giúp ngƣời dung yên tâm hơn khi sử dụng Internet.
Thẻ Conection: là nơi để xác lập các thông tin về cài đặt khi máy tính có
kết nối với mạng internet.

Hình 3.23 H p tho i connection

T i iệu Tin học căn bản Trang 64/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Thẻ Program: Cho phép xác lập các thông tin về trình duyệt IE và việc
quản lý các Add –on hay các chƣơng trình kết nối với Internet khác.

Hình 3. 15 H p tho i Programs


Thẻ Advanced: Tập hợp các tuỳ chọn dành cho quy trình xử lý việc duyệt
web và hiển thị hình ảnh.
III.2.6 Programs and features:
Thông thƣờng khi cài đặt các chƣơng trình ứng dụng vào hệ điều hành
của máy tính thì các trình ứng dụng này đƣợc programs and features quản lý
để khi không còn sử dụng nữa thì có thể gỡ bỏ ra khỏi hệ thống. Ngoài ra
programs and features c n cho cài đặt thêm những thành phần có trong
Windows. Để mở hộp thoại programs and features chúng ta vào control panel
– chọn mở programs and features hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

Hình 3.24 H p tho i Programs and Features

T i iệu Tin học căn bản Trang 65/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Để gỡ bỏ một chƣơng trình ứng dụng ta thực hiện nhƣ sau: chọn ứng dụng
cần gỡ bỏ trong hộp thoại, sau đó chọn Uninstall/ Change ngay trên hộp thoại
chứa chƣơng trình, xuất hiện hộp thoại sau để kiểm tra có chắc chắn muốn gỡ
bỏ chƣơng trình đó ra khỏi hệ thống không?

Hình 3. 25 H p tho i ki m tra uninstall


Nếu đồng ý gỡ bỏ chƣơng trình trên chọn Yes. Không muốn loại bỏ chúng
ta chọn No.
III.2.7 Adminstrator tools:
Windows tích hợp nhiều công cụ giúp quản lý máy tính nhƣ: Services,
Event Viewer, local Security, Policy Sevices,…
III.2.8 Date and Time:
Để mở cửa sổ date and time trong control panel chọn Date and Time, cho
phép ấn định đồng hồ hệ thống máy tính, khi truy cập vào biểu tƣợng này hộp
thoại xuất hiện nhƣ sau:

Hình 3. 26 H p tho i Date and Time


Có thể chỉnh sửa ngày, tháng, năm, và giờ của hệ thống băng cách chọn
nút lệnh Change date and Time hộp thoại cho chỉnh sửa xuất hiện nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 66/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.27 H p tho i chỉnh s a ngày và giờ


Để chỉnh sửa ngày tháng phù hợp chọn trong Date bao gồm ngày tháng
và năm, giờ chọn trong Time sau khi chọn xong nhấn nút lệnh OK
Thẻ Internet Time: tuỳ chọn này cho phép đồng bộ hoá thời gian máy tính
phục vụ internet, nhằm đảm bảo máy tính luôn có giờ chính xác, nhƣng chỉ có
tác dụng khi máy tính đƣợc kết nối mạng Internet.
III.2.9 System:
Là nơi quản lý các thành phần hệ thống của Windows, đây là những thành
phần cố định của hệ thống sau khi cài đặt hệ điều hành Windows, có thể xem
cấu hình về máy tính, thông tin về hệ điều hành,….

Hình 3.28 H p tho i System


III.2.10 User Accounts:
Windows cho phép đăng ký nhiều ngƣời sử dụng với mỗi ngƣời có giao
diện màn hình nền riêng và các trình ứng dụng riêng. Do đó một máy tính có
nhiều ngƣời sử dụng cũng không làm ảnh hƣởng nhau, để thiết lập các ngƣời
dùng khác nhau ta thực hiện nhƣ sau:
Chọn User Accounts trong control panel hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 67/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.29 H p tho i User Accounts


Sau đó chúng ta chọn Manage another account hộp thoại xuất hiện nhƣ
sau:

Hình 3.30 H p tho i Manage another account


Muốn tạo thêm ngƣời dùng mới chọn Create new account:

T i iệu Tin học căn bản Trang 68/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Nhập tên Account

Hình 3. 31 T o m i Account
Sau khi nhập xong tên Account mới và chúng ta chọn loại tài khoản ngƣời
dùng : Stardard user hoặc
Administrator: Tài khoản ngƣời quản trị , sau khi chọn xong nhấn nút
lệnh Create Account để tạo mới ngƣời dùng.

Hình 3. 32 Account m i đư c t o DemoAccount


Tài khoản mới đƣợc tạo có tên DemoAccount, chúng ta có thể chỉnh sửa
thông tin tài khoản bằng cách chọn vào tài khoản cần sửa, hộp thoại Chang an
Account hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

T i iệu Tin học căn bản Trang 69/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.33 H p tho i Change Account


 Change the account name: Đổi tên Account (tài khoản) ngƣời
dùng .
 Create a password: Tạo mật khẩu khi truy cập tài khoản
 Change the picture: Thay đổi hình ảnh khi truy cập của tài khoản
 Setup Parental controls: Thiết lập kiểm soát của cha mẹ.
 Change the account Type: Thay đổi kiểu tài khoản ( Admin hay
user)
 Delete account: Xoá tài khoản
 Manage another account: Quản lý tài khoản khác
III.2.11 Regional and language:
Dùng để thay đổi định dạng về ngày, giờ, số , tiền tệ,… theo từng quốc
gia. Vì mỗi quốc gia s có những quy định vể định dạng khác nhau về việc thể
hiện ngày, giờ, tiền tệ,…

T i iệu Tin học căn bản Trang 70/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.34 H p tho i Regional and language


Fromat: cho chọn theo định dạng của quốc gia.
Để chỉnh ngày giờ số và tiền tệ chúng ta chọn nút lệnh Additional
Settings… hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

Hình 3.35 H p tho i Custom Format


Trong đó:
 Thẻ Numbers: hiệu chỉnh lại dạng số học
 Decimal symbol: dấu phân cách giữa số nguyên và số lẻ thập phân
 No. of digits after decimal: số ký số lẻ phần thập phân

T i iệu Tin học căn bản Trang 71/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Digit group symbol: dấu phân cách giữa nhóm ký số ( ngàn,


triệu,…)
 Digit grouping: số ký số trong một nhóm
 Negative sign format: ký hiệu dành cho số âm.
 Nagative number format: dạng số âm
 Display leading zeros: hiển thị, không hiển thị số 0 trƣớc dấu phân
cách thập phân đối với các số nhỏ hơn 1.
 List separator: dấu cách trong các bảng liệt kê
 Measurement systems: chọn hệ thống đo lƣờng
 Thẻ Currency: hiệu chỉnh kiểu tiền tệ

Hình 3.36 H p tho i Curency


 Currency symbols: chọn kiểu tiền tệ
 Positive currency format: Chọn vị trí ký hiệu tiền tệ
 Negative currency format: chọn dạng tiền âm
 Decimal symbol: dấu phân cách giữa phần nguyên và số lẻ thập
phân
 No. of digits after decimal: số ký số lẻ sau phần thập phân
 Digit groupping symbols: dấu phân cách nhóm ký số
 Digit groupping: Số ký số trong một nhóm.
 Thẻ Date: hiệu chỉnh lại ngày tháng năm

T i iệu Tin học căn bản Trang 72/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.37 H p tho i Date


Trong mục Date formats:
Short date: chọn dạng ngày ngắn bao gồm ngày tháng năm, theo định
dạng có hai loại định dạng:
Dạng 1: định dạng kiểu ngày/tháng/ năm: (dd/mm/yyyy)
Vd: để định dạng kiểu hiển thị ngày theo kiểu ngày tháng và năm trong
mục short date ta định dạng: dd/mm/yyyy, hoặc hiển thị theo ki u tiếng Anh:
dd/mmm/yyyy.
Dạng 2: định dạng kiểu tháng/ ngày/ năm (mm/dd/yyyy)
Vd: Để định dạng kiểu hiển thị ngày theo kiểu tháng ngày năm trong mục
short date ta định dạng: mm/dd/yyyy, hoặc hiển thị theo kiểu tiếng Anh:
mmm/dd/yyyy.
Thẻ Time: cho chỉnh lại giờ theo dạng hiển thị 12 giờ hoặc 24 giờ.

Hình 3.38 H p tho i Time

T i iệu Tin học căn bản Trang 73/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

III.2.12 Personaliztion:
Trong control panel mở Personlalization cho thấy các thông tin về màn
hình nền (Background) màu sắc (Color), màn hình chờ (Sreen saver) , âm
thanh (sound) hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

Hình 3.39 H p tho i Persionalization


Desktop Backgroup: màn hình nền của máy tính là hình ảnh, màu sắc,
hoặc những thiết kế trên màn hình desktop. Có thể chọn một hình ảnh làm
hình nền cho máy tính hoặc là tập hình ảnh để làm màn hình nền cho màn hình
máy tính.
Windows color: Cho thay đổi khung đƣờng viền của Windows, menu
start, thanh taskbar.

T i iệu Tin học căn bản Trang 74/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 3.40 Chọn màu cho Windows


Chọn Advanced Appearance settings… thì hộp thoại xuất hiện nhƣ sau:

Hình 3.41 H p tho i Appearance setting


Có thể thay đổi màu sắc, font chữ cho từng thành phần của cửa sổ
windows nhƣ khung viền cửa sổ, thanh tiêu đề, menu start,…

T i iệu Tin học căn bản Trang 75/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Screen saver: Màn hình bảo vệ là một hình ảnh hoặc là một ảnh động xuất
hiện trên màn hình khi không sử dụng chuột hoặc phím trong một thời gian
đƣợc thiết lập sẳn, để thực hiện chọn Screen saver hộp thoại xuất hiện nhƣ
sau:

Hình 3.42 H p tho i Screen Saver


Screen saver: chọn màn hình chờ hiển thị
 Wait: thiết lập thời gian chờ bao lâu thì xuất hiện màn hình Screen
saver.
 On resume, display logon Screen: đánh dấu chọn On resume,
display logon Screen khi nhấn một phím thì trở lại màn hình làm
việc, hoặc phải nhập vào mật khẩu để trở lại màn hình làm việc.
TÓM TẮT
Trong chƣơng này chúng ta tìm hiểu và cấu hình các thành phần thiết bị,
thêm hoặc gỡ bỏ chƣơng trình ứng dụng, quản lý hệ thống, thiết lập và phân
quyền ngƣời dùng, cấu hình ngày giờ hệ thống, cấu hình kiểu tiền tệ,…
BÀI TẬP
1. Chọn xem các kiểu hiển thị trong control panel, quan sát và cho nhận xét.
2. Cấu hình thiết bị chuột, phím, chỉnh sửa các định dạng về hiển thị ngày,
kiểu tiền tệ
3. Tạo và tuỳ chỉnh Use Account. Tạo use account và chỉnh sửa hình ảnh,
mật khẩu,…
4. Xem cấu hình hệ thống, cho biết cấu hình máy mình đang dùng?
5. Thêm hoặc gỡ bỏ chƣơng trình, cách thức cài đặt thêm Font vào hệ
thống.

T i iệu Tin học căn bản Trang 76/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

PHẦN 3 SOẠN THẢO VĂN BẢN

CHƢƠNG I GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD 2010


M C TIÊU

Học xong chƣơng này sinh viên có thể:


- Mô tả giao diện chư ng tr nh M Wor 0 0
- Trình bày các phím di chuy n, các cách chọn kh i.
- Luyện t p c c thao t c c ản khi so n thảo văn ản.
- T o sự ham thích các môn học qua các bài mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn th n, tỉ mỉ trong khi làm việc.
- Luyện kỹ năng việc theo quy trình
Word 2010 là một phần mềm xử lý văn bản trong Microsoft Office 2010.
Word cho phép soạn thảo các tài liệu chuyên nghiệp với các chủ đề khác nhau
nhƣ văn thƣ, bản biểu, mẫu quảng cáo, thiết kế hình ảnh, định dạng văn bản và
nhiều chức năng khác.
Word 2010 có các thanh công cụ tƣơng tự nhƣ trong Word 2007, bao gồm
Ribbon và Quick Access Toolbar.
I.1 Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word
I.1.1 Khở động Word

Cách 1: Double click lên biểu tƣợng hoặc (nếu có) trên màn
hình desktop.
Cách 2: Chọn Start\Programs\Microsoft Office\Microsoft Word 2010.
I.1.2 Thoát khỏi Word
Trƣớc khi thoát khỏi Word (hay bất kỳ chƣơng trình ứng dụng nào khác)
cần lƣu trữ các văn bản đang làm việc vào đĩa. Nếu không lƣu, văn bản s bị
mất.
Có thể thoát khỏi Word theo các cách sau:

- Cách 1: Click vào nút Close nằm phía bên phải của thanh tiêu
đề.
- Cách 2: Chọn lệnh File\Exit hoặc click tổ hợp phím Alt + F4.
I.2 Mô tả màn hình Word 2010

T i iệu Tin học căn bản Trang 77/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình mô tả màn hình Word


Thanh Ribbon có 3 thành phầ ă ản:
- Tab (tab): có 7 Tab cơ bản nằm ngang phía trên, mỗi Tab đại diện
cho một vùng hoạt động.
- Group (nhóm): mỗi Tab bao gồm nhiều Group chứa các đối tƣợng
có liên quan mật thiết với nhau.
- Command (lệnh): mỗi Command có thể là một nút, một vùng để
nhập nội dung hoặc một enu (trình đơn).
I.3 Quản lý tập tin
I.3.1 T o tập tin mới (phím gõ tắt Ctrl+N)
Chọn File/ New/Blank document/Create.
I.3.2 Mở tậ đã ó ê đ õ ắt Ctrl+O)
Bƣớc 1: Chọn File/ Open. Hộp thoại Open xuất hiện.

T i iệu Tin học căn bản Trang 78/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i Open
Bƣớc 2: Chọn tài liệu và Click Open.
Nếu tập tin vừa đƣợc mở trƣớc đó, Click vào tab File và chọn Recent.
Sau đó tìm tên tập tin trong Recent Document, click vào tên để mở tập tin đó.

H nh Hình minh họa chức năng R c nt Docu nts


I.3.3 Lƣ ập tin
Chọn File/ Save hoặc click biểu tƣợng . Khi chọn lệnh này có hai
trƣờng hợp xảy ra:
- Tập tin mới: Word s cho hiển thị hộp thoại Save as

T i iệu Tin học căn bản Trang 79/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i Save As
Sau khi thực hiện 1, 2, 3, click SAVE.
- Tập tin đ có tên (nghĩa là đ có lƣu ít nhất một lần): Word s lƣu
lại nội dung đang có mà không hỏi gì thêm.
Chú ý:
- Mặc định, tài liệu của Word 2010 đƣợc lƣu với định dạng là
*.DOCX.
- Để tƣơng thích khi mở trên Word 2003 mà không cài thêm chƣơng
trình, Word 2010 cho phép lƣu lại với định dạng Word 2003
(*.doc).
- Một tính năng mới có trong Word 2010 là khả năng lƣu tài liệu với
dạng file *.PDF.
- Muốn lƣu lại một tập tin lại thành một tập tin mới, chọn File/Save
as để mở hộp thoại Save as và thực hiện tƣơng tự nhƣ lƣu mới tập
tin.
I.3.4 ó ập tin.
Chọn File/Close hoặc click biểu tƣợng .
Trƣớc khi đóng tập tin cần phải lƣu các cập nhật vào đĩa (nếu cần lƣu trữ).
Nếu đóng tập tin mà trƣớc đó có cập nhật nhƣng chƣa lƣu, Word s đƣa ra
cảnh báo sau chờ xác nhận.

T i iệu Tin học căn bản Trang 80/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i xác nh n trư c hi đóng t p tin


- Save: Lƣu những cập nhật.
- Don‟t Save: hông lƣu.
- Cancel: Hủy bỏ lệnh đóng tập tin.
I.4 Các phím di chuyển con trỏ ă ản

 Lên dòng trên  Xuống d ng dƣới

 Qua trái 1 kí tụ  Qua phải 1 kí tụ

Home Về đầu dòng End Về cuối dòng

PageUp Lên một trang màn hình PageDown Xuống một trang màn hình

Ctrl  Qua trái 1 từ Ctrl  Qua phải 1 từ

Ctrl Home Về đầu văn bản Ctrl End Về cuối văn bản

Ctrl PageUp Lên trang văn bản trên Ctrl PageDown Xuống trang văn bản
dƣới

Enter Xuống dòng và kết thúc đoạn Shift Enter Xuống dòng và không kết
Ctrl Enter ngắt trang thúc đoạn

I.5 Kỹ thuật so n thảo


I.5.1 Trình tự so n thảo (tham khảo)
- Mở văn bản mới.
- Lƣu văn bản.
- Chọn font, size. Trong khi gõ, nếu cần chèn bảng, đặt Tab ta nên
tiến hành luôn.
- Căn chỉnh lề, khoảng cách dòng, khoảng cách đoạn.
- Trang trí văn bản: chèn hình ảnh và kẻ khung, tạo bóng, …

T i iệu Tin học căn bản Trang 81/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Chỉnh trang in và in văn bản.


I.5.2 C ƣơ ỗ trợ gõ Tiếng Việt
Để gõ đƣợc văn bản Tiếng Việt có dấu, cần phải có một chƣơng trình hỗ
trợ gõ Tiếng Việt nhƣ Unikey, Viet ey, VietSpell,… cài đặt và chạy thƣờng
trú trong bộ nhớ máy tính. Ngoài ra, phải chọn bảng mã tiếng Việt phù hợp
với font chữ đang sử dụng và biết sử dụng một kiểu gõ dấu Tiếng Việt (VNI,
Telex,…).
Các bảng mã thƣờng sử dụng

Bảng mã Font chữ tƣơng ứng

Unicode Arial, Tahoma, Times New Romans,…

VNI-Windows Có tên bắt đầu bằng các ký tự VNI-


VD: VNI-Times, VNI-Book,…

TCVN3-ABC Có tên bắt đầu bằng dấu chấm:


VD: .vnTime, .vnArialH,…

Các kiểu gõ:

Cách nhập Tiếng Việt bằ ƣơ

T i iệu Tin học căn bản Trang 82/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Khởi động chƣơng trình Unikey: Double click vào biểu tƣợng trên
màn hình Desktop

H nh Giao diện UniKey


Ở bên phải thanh tác vụ có biểu tƣợng : đang ở chế độ gõ dấu tiếng
Việt

Ở bên phải thanh tác vụ có biểu tƣợng : đang tắt chế độ gõ dấu, click
vào biểu tƣợng để chuyển sang chế độ gõ dấu tiếng Việt.
I.5.3 Nhậ ă ản
 Nhậ ă ản
- Khi nhập văn bản, con trỏ tự động dịch chuyển sang phải.
- Khi con trỏ di chuyển vƣợt quá lề phải qui định nó s tự động
xuống dòng tiếp theo. Muốn kết thúc đoạn thì gõ Enter, khi đó Word
s tự động chèn vào dấu ngắt đoạn.
- Khi số d ng vƣợt quá chiều dài trang thì Word tự động sang
trang. Muốn chủ động sang trang khác khi trang hiện hành vẫn còn thì
gõ Ctrl+Enter.
 Các phím và lệnh xoá
- Phím Delete: xoá một ký tự tại vị trí con trỏ, xoá một đối tƣợng
đƣợc chọn.
- Phím Backspace: xoá một ký tự phía trƣớc (bên trái) con trỏ.

T i iệu Tin học căn bản Trang 83/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Lệnh Edit/Cut (Ctrl+X): xoá đối tƣợng đƣợc chọn và đƣa vào
Clipboard.
 Lệnh Undo và Redo

- Nút lệnh Undo (hoặc tổ hợp phím Ctrl+Z) cho phép huỷ
tác dụng của lệnh vừa thực hiện. Số lần Undo trong Word là không
hạn chế cho đến thời điểm lƣu tập tin gần nhất.

- Nút lệnh Repeat (hoặc tổ hợp phím Ctrl+Y) có tác dụng


thực hiện lại các lệnh đ Undo.
 Tách dòng và nối dòng
- Muốn tách một dòng thành hai d ng, ta để con trỏ tại vị trí cần
ngắt và nhấn tổ hợp phím Shift + Enter.
- Muốn nối hai dòng thành một, ta để con trỏ ở đầu dòng 2 và
nhấn Backspace.
I.5.4 Chọn khối ă ản
Vùng chọn: là vùng bên lề trái văn bản, trong vùng chọn con trỏ chuột có

hình mũi tên .


Chọn khối bất kỳ:
 Dùng bàn phím: đặt con trỏ ở điểm đầu cần chọn, ấn giữ nút Shift
rồi dùng các phím mũi tên để di chuyển đến vị trí cuối cần chọn.
 Dùng chuột: drag chuột từ đầu khối đến cuối khối.
- Chọn từ: double click lên từ cần chọn.
- Chọn dòng: đƣa chuột vào vùng chọn, click vaof dòng muốn
chọn.
- Chọn câu: nhấn giữ phím Ctrl và click vào vị trí bất kỳ trong
câu.
- Chọn đoạn: đƣa chuột vào vùng chọn, double click vào đoạn
muốn chọn.
- Chọn toàn bộ văn bản (Select All): nhấn giữ phím Ctrl, click vào
đầu dòng bất kỳ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A.
I.5.5 Sao chép d liệu (Copy)
Bƣớc 1: Chọn khối văn bản muốn sao chép.

T i iệu Tin học căn bản Trang 84/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bƣớc 2: Click Copy trên tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc
right click vào khối chọn và click Copy.

H nh Hình minh họa lệnh Copy trên thanh Ribbon


Bƣớc 3: Đặt con trỏ vào vị trí cần sao chép đến.
Bƣớc 4: Click Paste trên tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc
right click và click Paste.
Lƣu ý: định d ng
Chọn khối vùng chứa định dạng và nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + C
hoặc click Format Painter (double click để có thể sao chép nhiều
lần), sau đó drag lên văn bản cần định dạng theo mẫu hoặc chọn khối
vùng sao chép đến và bấm phím tổ hợp Ctrl + Shift + V.
I.5.6 Di chuyển d liệu (Cut)
Bƣớc 1: Chọn khối văn bản muốn di chuyển.
Bƣớc 2: Click Cut trên tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X hoặc
right click vào khối chọn và click Cut.

H nh H nh minh họa lệnh Cut trên thanh Ribbon


Bƣớc 3: Đặt con trỏ vào vị trí cần cắt đến.
Bƣớc 4: Click Paste trên tab Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc
right click và click Paste.
Lƣ ý:

T i iệu Tin học căn bản Trang 85/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa Paste Options


Khi sử dụng right click để dán, có ba tùy chọn: gi nguồ định d ng,
hợp nhấ định d ng và gi d ă ản.
BÀI TẬ CHƢƠNG 1
Câu hỏi lý thuyết
1. Hãy n u c c ư c kh i đ ng và thoát khỏi Word 2010.
2. Hãy liệt kê các thành ph n trên màn hình Word 2010.
3. Trình y c c thao t c i n quan đ n quản lý t p tin: t o m i, m ,
ưu ưu t p tin v i t n h c đóng t p tin.
4. Trình bày các thao tác s d ng chu t và bàn phím, cách vi t chèn,
vi t đè
5. Trình bày các cách gõ ti ng Việt.
6. Liệt kê trình tự so n thảo chung cho văn ản.
7. Nêu các cách chọn kh i văn ản trong Word.
8. Trình bày các lệnh x lý kh i: sao chép kh i sao ch p đ nh d ng,
cắt kh i, di chuy n kh i, xóa kh i.
Bài tập thực hành
Bài 1

1. Kh i đ ng MS Word 2010, t o t p tin m i v ưu i v i tên là


Baitap1.docx
2. S d ng chư ng tr nh Uni y hoặc Vi t y đ gõ ti ng Việt.
3. Nh p v o đo n văn ản sau:
ể định d ng các kí tự, chúng ta có thể đổi hình dáng của các
kí tự trong hộp tho i font. Chẳng h , đ VNI-
, ò đ VNI- , đ
font VNI-C đ nh dáng của font VNI_Maria.
C ú ũ ó ể đổ ƣớc của kí tự trong ô Size,
các kí tự ó ƣớc là 8, các kí tự ó ƣớc là 10,

T i iệu Tin học căn bản Trang 86/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

các kí tự ó ƣớc là 12, các kí tự ó ƣớc là 14,


các kí tự này có kích thƣớc là 20.
K định d ng các kí tự chúng ta còn có thể chọn kiểu của font
ƣ đậm, in nghiêng, hoặc kết hợ đậm-in nghiêng trong ô
font style.
4. Lưu i fi ư i d ng đ nh d ng của Wor 00 v đặt tên là
baitap2_word2003.doc.
5. M file baitap2.docx, sav th o đ nh d ng pdf v i tên là Bai3.pdf.
Bài 2
1. T o t p tin m i v ưu i v i tên là Baitap2.docx
2. S d ng chư ng tr nh Uni y hoặc Vi t y đ gõ ti ng Việt.
3. Nh p v o đo n văn ản sau:

Bất ngờ…

Bất ngờ đến – bất ngờ đ


Bất ngờ em chẳng nói gì – l thay?
Bất ngờ ƣ ể heo may.
Trờ đ ù mà bay l nh về.

Bất ngờ ƣ ể đê.


Bỗ ƣ ế ngủ khì chẳng reo.
Bất ngờ ƣ ể tim yêu.
Bỗ ƣ ả đó ột chiều chia tay.

Bất ngờ ƣờ đó, .


ă ỗng rày dử ƣ

Nguyễn Tiến Liêu.

T i iệu Tin học căn bản Trang 87/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

4. Lưu i fi ư i d ng đ nh d ng của Wor 00 v đặt tên là


baitap2_word2003.doc.
5. M file baitap2.docx, save th o đ nh d ng pdf v i tên là BT.pdf.
6. M baitap2.docx, sao chép b n c u th đ u đặt trư c tên tác giả
“Nguy n Ti n Liêu” Lưu l i n i dung v a thay đ i.
7. M baitap2.docx, xóa b n c u th đ u và di chuy n c u th
Bất ngờ ƣờ đó, .
ă ỗng rày dử ƣ
đặt trư c tên tác giả “Nguy n Ti n Liêu” Lưu i c c thay đ i.

T i iệu Tin học căn bản Trang 88/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG II ỊNH DẠNG VĂN N


M C TIÊU:
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y c ch đ nh d ng Font aragraph c c đ nh d ng đặc biệt
khác
- Nh n diện c ch đ nh d ng Font trong văn ản, Paragraph, các
đ nh d ng đặc biệt khác
- Luyện t p thành th o c c thao t c đ nh d ng Font, Paragraph, các
đ nh d ng đặc biệt khác
- Áp d ng đ nh d ng cho c c văn ản mẫu.
II.1 ịnh d ng font
II.1.1Sử dụng Mini toolbar.
Chọn khối văn bản muốn định dạng, đƣa con trỏ chuột vào vùng khối
chọn cho đến khi xuất hiện Mini toolbar.

H nh 0 Hình minh họa Mini toolbar


II.1.2Sử dụng hộp tho i Font
Bƣớc 1: Chọn Home, click nút hiển thị hộp thoại Font.

H nh Hình minh họa lệnh m h p tho i Font


Xuất hiện hộp thoại Font

T i iệu Tin học căn bản Trang 89/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Mô tả h p tho i Font
Bƣớc 2: Thiết lập các định dạng
Bƣớc 3: Click OK.
 Các hiệu ứng đặc biệt trong phần Effects:

Chứ ă

Strikethrough Gạch giữa chữ bằng đƣờng đơn

Double Strikethrough Gạch giữa chữ bằng đƣờng đôi

Superscript Đƣa chữ lên trên


và giảm kích thƣớc (phím tắt
Ctrl+Shift+=)

Subscript Đƣa chữ xuống dƣới và giảm kích thƣớc (phím tắt Ctrl+=)

Shadow Chữ có bóng

Outline

Small Cap ĐỔI CHỮ THƢỜNG THÀNH CHỮ HOA CÓ ÍCH THƢỚC
NHỎ

All Caps ĐỔI CHỮ THƢỜNG THÀNH CHỮ HOA

T i iệu Tin học căn bản Trang 90/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hidden Ẩn đoạn văn bản.

II.1.3 ấu H đ n ă ản
Bƣớc 1: chọn tab Home, nhóm Font, click vào mũi tên bên cạnh nút Text
Highlight Color .
Bƣớc 2: Chọn màu để tô sáng.
Bƣớc 3: Drag chuột chọn đoạn text muốn đánh dấu.
Muốn tắt chế độ Text Highlight, click vào mũi tên cạnh nút Text
Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC.
 Gỡ bỏ chế độ đ ấu ă ản
- Bƣớc 1: Chọn khối văn bản muốn gỡ bỏ Highlight.
- Bƣớc 2: Trong tab Home, nhóm Font, click chuột vào mũi tên
cạnh nút Text Highlight Color, chọn No Color.
II.1.4 ịnh d ng ch ƣờng (phím tắt Shift+F3)
Bƣớc 1: Chọn văn bản muốn chỉnh sửa.
Bƣớc 2: Chọn tab Home, nhóm Font, Click vào lệnh Change Case
Bƣớc 3: Chọn tùy chọn trƣờng hợp muốn từ danh sách.

H nh Hình minh họa lệnh đ nh d ng ch hoa v thường


II.2 ịnh d ng paragraph
II.2.1 ịnh d ng paragraph
Chọn Home, click nút hiển thị hộp thoại Paragraph
Thiết lập các thông số định dạng đoạn, click OK.

T i iệu Tin học căn bản Trang 91/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i Paragraph
Lƣ có thể canh chỉnh lề đoạn nhanh bằng các cách sau:

Cách 1: Sử dụng các Indent trên thƣớc


 Bƣớc 1: Đặt con trỏ bất cứ nơi nào trong đoạn muốn thụt lề, hoặc
chọn khối.
 Bƣớc 2:
- Thụt lề d ng đầu tiên: kéo First Line Indent trên thƣớc.
- Thụt lề treo: kéo Hanging Indent trên thƣớc.
- Để thụt lề tất cả các dòng: kéo Left Indent trên thƣớc.
Cách 2: Sử dụng các lệnh Indent trên Ribbon
 Bƣớc 1: Chọn khối văn bản muốn thụt lề.
 Bƣớc 2: Chọn tab Home / Paragraph
 Bƣớc 3: Click vào nút lệnh Decrease Indent hay Increase Indent để
ă / ảm thụt lề

T i iệu Tin học căn bản Trang 92/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa lệnh Indent trên thanh Ribbon


II.2.2 ịnh d ng tab
Tab là các vị trí dừng trong văn bản giúp d dàng căn chỉnh và định dạng
văn bản. Khi thêm bớt dữ liệu tại một vị trí Tab thì các vị trí khác không ảnh
hƣởng gì, có thể thay đổi d dàng các vị trí Tab.
 Các loại tab

- Tab trái: Văn bản canh thẳng lề bên trái kể từ vị trí Tab.

- Tab giữa: Văn bản canh thẳng ở giữa kể từ vị trí Tab.

- Tab phải: Văn bản canh thẳng lề bên phải kể từ vị trí Tab.

- Tab thập phân: Văn bản canh theo dấu thập phân từ vị trí
Tab.

- Bar Tab: Loại tab này không định vị trí cho văn bản. Nó s
chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
 Cách thiết lập Tab

- Bƣớc 1: Click vào ký hiệu (nằm ở phía bên trái của thƣớc
ngang) để chọn kiểu tab.
- Bƣớc 2: Click vào thƣớc ngang ngay vị trí muốn đặt tab. Sau
khi đặt xong có thể Click phím Tab để nhảy đến từng điểm
dừng trong tài liệu.
 Nếu muốn tạo Leader thì vào double click vào vị trí đặt tab hoặc
click Tab… trong hộp thoại Paragraph

T i iệu Tin học căn bản Trang 93/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i Tab
 Default tab stops: Khoảng cách dừng của default tab,
thông thƣờng là 0.5”
 Tab stop position: gõ tọa độ điểm dừng Tab
 Alignment chọn một loại tab là Left – Center – Right –
Decimal – Bar (loại tab chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ
dọc ở một tọa độ đ định)
 Leader chọn cách thể hiện tab
 1 None tab tạo ra khoảng trắng
 2-3-4 tab tạo ra là các dấu chấm, dấu gạch hoặc gạch
liền nét
 Các nút lệnh:
 Set : Đặt điểm dừng tab, tọa độ đ gõ đƣợc đƣa vào
danh sách
 Clear : xóa tọa độ đ chọn
 Clear all : xóa tất cả tọa độ điểm dừng tab đ đặt
 Hiệu chỉnh Tab
- Thay đổi vị trí của tab: đặt trỏ chuột vào tab muốn thay đổi vị
trí rồi drag đến vị trí mới.
- Xóa tab: drag tab ra khỏi thƣớc ngang.
II.2.3 ịnh d ng Border và Shading
Bƣớc 1: Chọn các đoạn muốn kẻ khung hoặc tô nền.
Bƣớc 2: Chọn Page Layout/Page Borders.

T i iệu Tin học căn bản Trang 94/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Thiết lập các thông số kẻ khung cho đoạn hoặc trang, click OK.

H nh H p tho i Borders and Shading


- Thiết lập các thông số tô màu nền, click OK.

H nh H p tho i Borders and Shading, tab Shading


II.2.4 ịnh d ng drop cap

T i iệu Tin học căn bản Trang 95/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Word có tính năng tạo chữ nhấn mạnh gọi là Drop Cap. Đó là chữ cái đầu
đoạn hoặc từ đầu đoạn đƣợc phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản
này có tính mỹ thuật cao.
- Bƣớc 1: Đặt con trỏ vào đoạn muốn tạo Drop Cap. Nếu muốn Drop
Cap từ đầu đoạn thì chọn khối từ đó.
- Bƣớc 2: Click Insert/Drop Cap.

H nh Hình minh họa lệnh t o Drop Cap trên thanh Ribbon


 Có 2 chế độ:
- Dropped: chữ rơi nằm bên trong đoạn
- In-margin: chữ rơi nằm bên ngoài đoạn
Để có thể tùy biến chữ cái nhấn mạnh này, Click chọn lệnh Drop Cap
Options. Xuất hiện hộp thoại sau:

H nh 0 H p tho i Drop Cap


Bƣớc 3: Thiết lập các thông số cho Drop Cap, click OK.
II.3 ịnh d ng bullet và numbering

T i iệu Tin học căn bản Trang 96/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

II.3.1T o một danh sách


 Các bƣớc tạo danh sách
- Bƣớc 1: Chọn văn bản muốn tạo danh sách.

- Bƣớc 2: Click Home/Bullets hay Numbering .


- Bƣớc 3: Chọn Bullets hoặc Numbering muốn sử dụng.
Để loại bỏ các Bullet hoặc Numbering từ một danh sách, chọn trong danh
sách và click vào nút lệnh Bullets hay Numbering.
Lƣ ý:
Khi chỉnh sửa một danh sách, có thể Click Enter để bắt đầu một dòng
mới, và các dòng mới s tự động có một bullet hoặc số. hi đ đạt đến cuối
danh sách, Click Enter hai lần để trở lại định dạng bình thƣờng.
 Th đổi một biể ƣợng của Bullet:
- Bƣớc 1: Chọn một danh sách hiện có.
- Bƣớc 2: Click vào mũi tên thả xuống trên nút lệnh Bullets.
- Bƣớc 3: Chọn Define New Bullet từ trình đơn thả xuống. Hộp
thoại Define New Bullet xuất hiện.

H nh H p tho i Define New Bullet


- Bƣớc 4: Click vào nút Symbol.
- Bƣớc 5: Click vào hộp thả xuống Font và chọn một font. Chọn
font Wingdings hay Symbol

T i iệu Tin học căn bản Trang 97/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i Symbol
- Bƣớc 6: Click nút OK. Các biểu tƣợng s xuất hiện trong
Preview của hộp thoại Define New Bullet

H nh H p tho i Define New Bullet


- Bƣớc 7: Click nút OK để áp dụng các biểu tƣợng vào danh sách
trong tài liệu.
Có thể sử dụng một hình ảnh nhƣ một Bullet. Click vào nút Picture trong
các hộp thoại Define New Bullet, sau đó xác định vị trí các tập tin hình ảnh
trên máy tính của .
 đổi màu Bullet
- Bƣớc 1: Chọn một danh sách hiện có.
- Bƣớc 2: Click vào mũi tên thả xuống Bullets.
- Bƣớc 3: Chọn Define New Bullet từ danh sách. Hộp thoại Define
New Bullet xuất hiện.
- Bƣớc 4: Click vào nút Font. Hộp thoại Font xuất hiện.
- Bƣớc 5: Click vào Color hộp thả xuống.

T i iệu Tin học căn bản Trang 98/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa chọn màu cho font


- Bƣớc 6: Click chọn màu.
- Bƣớc 7: Click nút OK.
II.3.2 đ ấp
Bƣớc 1: Chọn văn bản định dạng
Bƣớc 2: Click vào lệnh Multilevel List, nhóm Paragraph trên tab Home.

H nh Hình minh họa lệnh t o anh s ch đa cấp trên Ribbon

T i iệu Tin học căn bản Trang 99/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bƣớc 3: Click vào Bullet hay Number muốn sử dụng.

H nh Hình minh họa chọn anh s ch đa cấp


Bƣớc 4: Vị trí con trỏ ở phần cuối của một mục danh sách và nhấn phím
Enter để thêm một mục vào danh sách.
 Lƣ : Để thay đổi các cấp của dòng.
- Đặt con trỏ vào đầu dòng.
- Nhấn phím Tab để tăng cấp độ.
- Giữ Shift và nhấn phím Tab để giảm cấp độ.
II.3.3Chèn ký tự đặc biệt
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn ký tự đặc biệt.
Chọn tab Insert, chọn nhóm Symbol, chọn lệnh Symbol

H nh Hình minh họa chọn lệnh More Symbols

T i iệu Tin học căn bản Trang 100/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Khi Click chọn More Symbols, hộp thoại Symbol hiển thị:

H nh H p tho i Symbol
- Trong hộp thoại Symbols, chọn ký tự cần chèn. Có thể chọn nhiều
bảng ký tự khác nhau trong hộp Font. (Symbol, Wingdings)
- Double click vào ký tự, hoặc click vào nút Insert.
Sau khi chèn các ký tự xong, có thể định dạng kích cỡ, màu sắc ký tự thể
hiện trên văn bản giống nhƣ đối với các ký tự chữ khác có trên bàn phím.
II.3.4Chèn Equation
Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn công thức toán học
Chọn tab Insert / Equation

T i iệu Tin học căn bản Trang 101/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa lệnh chèn Equation trên Ribbon


Chọn công thức toán học phù hợp hoặc chọn Insert New Equation
 Hiệu chỉnh biểu thức toán học
Chọn biểu thức toán học cần hiệu chỉnh, chọn tab Design.

H nh 0 Hình minh họa lệnh hiệu chỉnh bi u thức toán học

Chứ ă

Lựa chọn mẫu biểu thức toán học khác với biểu thức
Equation đang lựa chọn.

Professional Hiển thị biểu thức toán học ở dạng phân số.

Linear Hiển thị biểu thức toán học ở dạng trên một đƣờng thẳng.

T i iệu Tin học căn bản Trang 102/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Normal Text Ký tự trong biểu thức toán học hiển thị theo ký tự mặc
định đƣợc định dạng trên trang văn bản.

Symbols Chèn các ký tự đặc biệt của toán học.

Trong danh sách, click chọn vào lệnh , s hiển thị một menu
lệnh cung cấp thêm các mẫu ký tự toán học đặc biệt khác.

H nh Hình minh họa các mẫu ký tự toán học đặc biệt


Tùy thuộc vào biểu thức toán học cần nhập hoặc sửa chữa mà chọn các
dạng thích hợp trong Structures. Các dạng lệnh đều đƣợc thể hiện ở dạng
biểu tƣợng nên rất d dàng khi lựa chọn.

H nh Hình minh họa các d ng công thức toán học


II.4 ịnh d ng column
Word cung cấp tính năng Columns giúp ngƣời dùng d dàng chia văn bản
thành nhiều cột (giống nhƣ các cột của trang báo và tạp chí). Mỗi đoạn văn
bản có thể chia thành các cột có độ rộng và kích thƣớc khác nhau. Trên mỗi
cột có thể thực hiện các thông tin: bảng biểu, hình v … nhƣ thao tác trên các
trang tài liệu bình thƣờng.
- Bƣớc 1: Chọn khối văn bản muốn tạo cột.
- Bƣớc 2: Click vào tab Page Layout/Column.

T i iệu Tin học căn bản Trang 103/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa lệnh chèn c t trên ribbon


- Bƣớc 3: Chọn số cột muốn chia. Click vào nút More Columns hiển
thị hộp thoại Columns để thiết lập mở rộng.

H nh H p tho i Columns

Chứ ă

Presets Các mẫu chia cột

One – Two – Three Các cột có độ rộng bằng nhau

Left – Right Các cột có độ rộng khác nhau

Number of Columns Số cột (nếu muốn số cột chữ >3)

Line Between Đƣờng kẻ giữa các cột

Width and Spacing Điều chỉnh độ rộng và khoảng cách

Equal column width Các cột có độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp
chọn vào ô vuông phía trƣớc

T i iệu Tin học căn bản Trang 104/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

BÀI TẬ CHƢƠNG 2
Câu hỏi lý thuyết
1. Tr nh y c ch đ nh d ng kí tự đo n, dropcap.
2. Ta g ? Tr nh y c c ư c thi t l p Ta trong văn ản? Cách
hiệu chỉnh Tab.
3. Tr nh y c ch đ nh d ng Border và Sharing.
4. Trình bày các cách t o Bullet và Numbering.
5. Trình bày chức năng của Column.
Bài tập thực hành
Bài 1: Nh p văn ản, ti n h nh đ nh d ng theo mẫu sau v ưu v i tên
baitap1.docx

CẨM NANG VÀ CHIẾN LƢỢC DÀNH CHO HỌC TẬP


Địa chỉ: http://www.studygs.net/vietnamese/. “Cẩm nang và chi n ư c dành cho học t p” l
một trang web giáo dục đƣợc lập ra và duy trì bởi Joe Landsberger. Những lời khuyên trong
cẩm nang này đƣợc các học sinh, sinh viên trên nƣớc Mỹ và thế giới sử dụng rộng rãi trang
web này đƣợc cập nhật lần cuối vào ngày 02-11-2005.
Website hổ trợ đa ngôn ngữ, phiên bản Tiếng Việt đƣợc dịch bởi Nguy n Thanh
Hƣơng, sinh viên trƣờng Lafayette College, Pennsylvania, Hoa Kỳ, thực tập sinh của Quỹ
Giáo dục Hoa Kỳ- Đông Dƣơng (US- Indochina Educational Foundation) dƣới sự giúp đỡ
tài chính của Quỹ Freeman Assist và sự hƣớng dẫn của Giáo sƣ ark Ashwill. Ngoài ra, cịn
cĩ sự tham gia của Đào Tú Anh (Hà Nội) và Trần Hà Hải (TP. Hồ Chí Minh).

Bài 2: Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là baitap2.docx

VỊNH HẠ LONG


ằm ở đ ắc Việt Nam, vịnh Hạ Long là một phần của vịnh Bắc Bộ.
N Vùng di sả
đả đ ó
ê ê đƣợc cả thế giới công nhận, tậ
ảnh ngo n mục và nhiề độ đẹp nổi tiếng.
đặc các

ừ trên cao nhìn xuống, vịnh Hạ Long ƣ ột bức tranh khổng lồ vô cùng sống

T
độ .
ƣ
một con rồ đ
ã đ

a Hạ Long,
ƣờ đ đứ
ƣ ị ngỡ l c vào thế giới cổ tích bị ó đ , đảo thì giống
ƣớng về đất liền (hòn Đầu Ngƣời , đảo thì giố
ƣợn trên mặ ƣớc (hòn Rồng , đảo thì l i giố
ồi câu cá (hòn Ông Lã Vọng …. ất cả ƣ ự ƣ ả ….
ƣ ột ông
ƣ

T i iệu Tin học căn bản Trang 105/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

ngọ ú đ động tuyệ đẹ ƣ Đ ng Thiên Cung, Hang Đ u Gỗ, Đ ng S ng


S t, Đ ng Tam Cung. Từ ƣ , đ i thi hào Nguy n Trãi đã ọi Hạ Long “ ỳ đất
dựng gi a trờ ”.

Bài 3:

a) Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là baitap3.docx.

Có gì mới trong Windows Me?

Ngày nay, Windows đ d dàng sử dụng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Sau
đây là những đặc trƣng của những phiên bản tiếp theo sau Windows 98, phiên
bản phù hợp cho những ngƣời mới sử dụng, sử dụng thông thƣờng và những
tay chơi games.
1. Tạo những thƣớc phim kỹ thuật số với Windows Movie Maker.
2. Đƣa thêm phần cứng mới vào một cách d dàng.
3. Tắt máy ở chế độ an toàn và tiết kiệm năng lƣợng.
4. Phục hồi những thay đổi từ máy tính.
5. Giải quyết sự cố nhanh chóng.
6. Và một số đặc trƣng khác.

Mực in HP

ng ực in H ch nh hiệu sẽ ang đ n cho nh ng i ch t t


nhất v i nh ng t nh năng như:
 Không bị rò rỉ hay chảy mực.
 Mau khô nên không làm lem hay nhòe màu.
 Không làm mòn các bộ phận điện tử.
 Đƣợc đặc chế để giữ mặt giấy luôn phẳng khi in.
 Chữ in sắc nét, hình ảnh rõ ràng.
 Tiết kiệm chi phí.

Cười! Cười!
Bác sĩ hỏi y tá:

- Ngƣời bệnh mới tình hình thế nào?


- Đỡ nhiều rồi ạ! Sáng sớm nay ôNG ấY đà ắ đầU nÓI.
- Thế ông ấy nói gì?
- ÔNG ẤY NÓI HƠN RƢỚC!

T i iệu Tin học căn bản Trang 106/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

DANH NGÔN

đ ? ó ự pha trộn tình mến sợ cha, tình yêu mến mẹ,


G kính trọng thán phụ đức của cả cha lẫn mẹ.

Bỏ qua lỗi lầm, ghi nhớ công ơ , ảm nỗ đ ổ, cảm kích sự hy sinh


của cả cha lẫn mẹ.

CƢỜI CƢỜI!!!

ú ƣớ đ H ă ƣ ƣờ ò H ƣ
rắn.

H nh và Hà: Sao môi Tú khô quá hà!

E đ ƣới toàn là màu trắng.

B: Trắng s ch là một chuyện, trắng s ƣ ột giặt l i là chuyện


khác.

A: Thôi chế , ă ủa em hổng trắng.

B: có nhớ ƣờ ?

ú ũ ịn màng hết vậy?

B: Hãy bắ đầu một ngày mới với dao c … ố mụn dám trở l i
nghe.

Bài 4: Nh p văn ản và ti n h nh đ nh d ng theo mẫu sau ưu v i tên file là


baitap4.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 107/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bài 5: Nh p văn ản và ti n h nh đ nh d ng theo mẫu sau ưu v i tên file là


baitap5.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 108/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bài 6: Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là
baitap6.docx

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM

ộc Lập – Tự Do - H nh Phúc

--------***--------

T HCM Ng y………Th ng………Nă ……

GIẤY ĂNG K MỞ TÀI KHO N TIỀN GỬI

THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG

Kính Gửi: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT TP Hồ chí Minh

T i iệu Tin học căn bản Trang 109/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Tên đơn vị mở tài khoản:

- Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp: .................................................................................

- Tên chủ tài khoản:

- CMND số: ............... Cấp ngày: ............................. Nơi cấp: .................................

- Địa chỉ chủ tài khoản nơi cƣ trú: ...........................................................................

- Bản sao giấy phép kinh doanh số: ................ Ngày............ Do ............... cấp

Đề nghị ngân hàng nông nghiệp & PTNT Tỉnh Bình Thuận mở tài khoản giao
dịch. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các thể lệ chế độ của Ngân hàng ban hành
liên quan đến việc sử dụng tài khoản đ mở.

CHỦ TÀI KHOẢN

Bài 7: Nhập văn bản và tiến hành định dạng theo mẫu sau, lƣu với tên file là
baitap7.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 110/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG III TABLE


M C TIÊU:
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c cách bi u di n d liệu trên Table.
- T o và hiệu chỉnh table.
- Ham thích môn học
III.1 Khái niệm
Bảng đƣợc tạo thành từ các dòng (rows) và các cột (columns). Giao của
dòng và cột tạo thành một ô (cell). Mỗi ô s độc lập với các ô khác và nó có
thể chứa mọi thứ kể cả một bảng khác.
III.2 T o bảng
Bƣớc 1: Đặt con trỏ vào nơi muốn tạo bảng
Bƣớc 2: Chọn tab Insert/Tables. Có thể tạo một bảng theo một trong 4
cách sau:
 Cách 1. Đánh dấu số dòng và cột

H nh Hình minh họa lệnh t o Table trên Ribbon

 Cách 2. Chọn lệnh Insert Table. Hộp thoại Insert Table hiển thị,
thiết lập các thông số cho hộp thoại, click OK.

T i iệu Tin học căn bản Trang 111/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Mô tả h p tho i Insert Table


 Cách 3. Chọn lệnh Draw Table
 Cách 4. Chọn lệnh Quick Tables
III.3 Chọn khối trong Table
Bƣớc 1: Chọn ô cần đánh dấu chọn.
Bƣớc 2: Chọn tab Layout, nhóm Table, chọn lệnh Select

H nh Hình minh họa lệnh chọn kh i trên Ribbon

Chứ ă Ý

Select Cell Chọn ô nơi con nháy chuột đang hiển thị.

Select Column Chọn cột nơi ô chứa con nháy chuột.

Select Row Chọn hàng nơi ô chứa con nháy chuột.

Select Table Chọn toàn bộ bảng.

Ngoài sử dụng lệnh, có thể dùng chuột thao tác trực tiếp trên bảng để lựa
chọn các ô:

T i iệu Tin học căn bản Trang 112/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Chọn một ô: Double click vào ô cần chọn, hoặc đặt con trỏ chuột
vào gốc của ô đến khi con trỏ chuột hiển thị thành biểu tƣợng thì
click chuột để chọn

 Chọn một cột: di chuyển chuột đến vị trí phía trên của cột muốn
chọn, con trỏ chuột hiển thị thành biểu tƣợng thì click chuột để
chọn

 Chọn một hàng: di chuyển chuột đến vị trí đầu phía trái hàng
muốn chọn, con trỏ chuột hiển thị thành biểu tƣợng thì double
click để chọn

 Chọn một bảng: đƣa trỏ chuột đến bảng cho đến khi trên góc trái
của bảng xuất hiện hình . Click vào hình để chọn bảng.
III.4 Các ơ ản trên table
III.4.1 Chỉnh sửa cấ ú định d ng bảng
- Chọn vào bảng, trên vùng Ribbon xuất hiện hai tab: Design và
Layout dùng để thiết kế và bố trí bảng.
- Trên tab Design có:
Table Style Options

H nh Hình mô tả nhóm Table Style Options

Draw Borders

T i iệu Tin học căn bản Trang 113/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Draw Borders

- Trên tab Layout để định dạng bảng:

H nh 0 Hình minh họa ta Layout đ đ nh d ng bảng

 Xem Gridlines và các thuộc tính (có trên nhóm Table).


 Chèn dòng và cột (có trên nhóm Row & Columns).
 Xóa bảng, Dòng và cột (có trên nhóm Rows & Columns).
 Trộn hoặc tách các ô (có trên nhóm Merge).
 Tăng và giảm kích thƣớc ô (có trong nhóm Cell Size).
 Canh lề văn bản trong các ô và thay đổi hƣớng văn bản (nhóm
Alignment).
III.4.2 ịnh d đƣờng viền và nền cho bảng
 ịnh d đƣờng viền cho bảng:
- Bƣớc 1: Tô khối cả bảng
- Bƣớc 2: Chọn tiếp tab Design, nhóm Table Styles, chọn
Borders

T i iệu Tin học căn bản Trang 114/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa lệnh đ nh d ng đường vi n cho bảng trên Ribbon


- Bƣớc 3: Chọn các kiểu đƣờng viền.
 Tô nền cho bảng:
- Bƣớc 1: Chọn các ô cần tô màu, sau đó Click vào Tables Tools
chọn Design.
- Bƣớc 2: Chọn tiếp mục Shading và chọn màu nền cho ô đó.

H nh Hình minh họa tô màu n n cho bảng trên Ribbon


III.4.3 Di chuyển con trỏ trong bảng
- Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ từ ô đến ô, từ hàng
đến hàng.
- Sử dụng phím Tab để di chuyển con trỏ đến ô liền sau. Trƣờng hợp
con trỏ nằm trong ô cuối cùng của bảng, nếu nhấn phím Tab thì
Word s tạo thêm cho bảng một hàng mới.
- Nhấn giữ Shift + Tab s đƣa con trỏ đến ô liền trƣớc.
- Nhấn giữ Ctrl + Tab để tạo thêm một Tab vào ô.

T i iệu Tin học căn bản Trang 115/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

III.4.4 Trình bày bả ê ă ản


Bƣớc 1: Click chọn bảng.
Bƣớc 2: Right click lên trên bảng, chọn lệnh Table Properties.
Hộp thoại Table Properties hiển thị, chọn tab Table:

H nh Hộp thoại Table Properties

Chứ ă

Alignment Các cách canh đều văn bản (trái, phải, giữa, …)

Text wrapping Xác định chữ trong văn bản có bao quanh bảng
hay không.

Borders and Đóng khung và tô màu nền cho bảng


Shading…

Options… Một số tùy chọn khác

Bƣớc 3: Thiết lập xong, click nút OK để lựa chọn.


 Di chuyển bả ă ản
- Đƣa trỏ chuột đến bảng cần di chuyển cho đến khi trên góc trái
của bảng xuất hiện hình .

T i iệu Tin học căn bản Trang 116/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Đƣa trỏ chuột đến hình , trỏ chuột s hiển thị hình .
- Drag bảng đến vị trí mới.

 Phóng to, thu nhỏ ƣớc bảng:


- Đƣa trỏ chuột đến bảng cần thay đổi kích thƣớc cho đến khi góc
dƣới phải của bảng hiển thị hình .

- Đƣa trỏ chuột đến hình , trỏ chuột s chuyển sang hình .
- Drag chuột để phóng to hay thu nhỏ bảng.

 đổ ƣớc của cột và hàng:


Cách 1:
- Đánh dấu chọn một hay nhiều cột (hoặc một hay nhiều hàng).
- Đƣa trỏ chuột đến đƣờng phân cách của cột (hoặc hàng) cho đến
khi con trỏ chuột chuyển sang hình (phân cách cột) hoặc hình
(phân cách hàng).
- Drag chuột để thay đổi kích thƣớc hàng hoặc cột.

Cách 2:
- Đánh dấu chọn một hay nhiều cột (hoặc một hay nhiều hàng).
- Đƣa trỏ chuột đến biểu tƣợng (cho cột) và biểu tƣợng (cho
hàng) trên thƣớc canh để thay đổi kích thƣớc của cột (hoặc
hàng).

T i iệu Tin học căn bản Trang 117/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa thay đ i ch thư c bảng tr n thư c


- Click giữ chuột lên biểu tƣợng hoặc và drag để thay đổi
kích thƣớc của cột hoặc hàng.
III.4.5 Chèn cột, chèn hàng, chèn bảng vào trong bảng:
Bƣớc 1: Đặt con trỏ tại ô trong bảng cần chèn thêm cột/hàng,
Bƣớc 2:
- Chọn tab Layout, nhóm Rows & Columns

H nh Hình minh họa lệnh chèn c t trên Ribbon

Chứ ă Ý nghĩa

Insert Left Chèn thêm cột vào phía bên trái của khối đ chọn.

Insert Right Chèn thêm cột vào phía bên phải của khối đ chọn.

Insert Above Hàng s đƣợc chèn thêm vào phía trên khối đ chọn.

Insert Below Hàng s đƣợc chèn thêm vào phía dƣới khối đ
chọn.

- Hoặc Click chuột phải chọn Insert

T i iệu Tin học căn bản Trang 118/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình mình họa các chức năng Ins rt tr n rop-down menu


 Xoá cột hoặc hàng:
- Chọn các cột hay các hàng muốn xoá.
- Chọn tab Layout, nhóm Rows & Columns, chọn lệnh Delete

H nh Minh họa lệnh xóa Table trên Ribbon


Hộp thoại lệnh hiển thị:

H nh Các chức năng trong ệnh xóa table


- Delete Cells: lựa xóa ô. Khi Click chọn, hộp thoại Delete
Cells hiển thị:

H nh H p tho i Delete Cells

T i iệu Tin học căn bản Trang 119/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Lựa chọn các điều kiện để thực hiện xóa ô và click OK.
III.4.6 Ghép, tách ô
 Ghép nhiều ô thành một ô:
Bƣớc 1: Chọn khối các ô muốn ghép thành một ô.

Bƣớc 2:
- Click chọn tab Layout/ Merge Cells

H nh 0 Lệnh ghép ô trên Ribbon


- Hoặc right click, chọn Merge Cells
- Tách một ô thành nhiều ô:
Bƣớc 1: Chọn ô muốn tách.
Bƣớc 2:
- Chọn tab Layout/Split Cells

H nh Lệnh tách ô trên Ribbon


Hộp thoại Split Cells hiển thị:

H nh H p tho i Split Cells

T i iệu Tin học căn bản Trang 120/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Number of columns: xác định số cột cần tách.


- Number of rows: xác định số hàng cần tách.
- Click nút OK để chấp nhận.
- Hoặc right click, chọn Split Cells
- Chia một bảng thành hai bảng:
Để chia một bảng thành hai bảng con có tổng số hàng bằng số hàng của
bảng cũ, tiến hành theo hai bƣớc sau:
- Đƣa con trỏ đến hàng muốn chọn làm hàng đầu tiên trong bảng
thứ hai.

- Chọn tab Layout/Split table

H nh Lệnh tách bảng trên Ribbon

- Chọ ƣớ ă ản trong bảng:


- Chọn ô cần thay đổi hiển thị kiểu chữ trong bảng.
- Chọn tab Layout/Text Direction hoặc right click, chọn Text
Direction.

H nh Lệnh thay đ i hư ng ch trên Ribbon

T i iệu Tin học căn bản Trang 121/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Trên nhóm Alignment, chọn lệnh Text Direction. Mỗi lần click chọn,
Text Direction hiển thị cho 3 kiểu hiển thị chữ trong ô để lựa chọn (biểu tƣợng

minh họa kiểu chữ nằm ngang, biểu tƣợng và minh họa kiểu
chữ đứng trong ô của bảng), chọn các ô nhỏ , , . . . để định kiểu hiển
thị.
BÀI TẬ CHƢƠNG 3

Câu hỏi lý thuyết:

1. Table là gì? Trình bày cách t o Table.


2. Tr nh y c c thao t c tr n ta chèn thay đ i ch thư c, xóa dòng,
c t, ô.
3. Trình bày cách ghép ô, tách ô.
4. Cách chuy n hư ng d liệu trong Table.
Bài tập thực hành:

Bài 1: Nh p văn ản và trình bày theo mẫu sau ưu v i tên file là


baitap1.docx

Bài 2: Nh p văn ản và trình bày theo mẫu sau ưu v i tên file là


baitap2.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 122/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Chú ý: Trong bảng muốn sử dụng Tab phải dùng lệnh CTRL + Tab.
Bài 3: Nh p văn ản và trình bày theo mẫu sau ưu v i tên file là
baitap3.docx

Bài 4: Nhậ ă ản và trình bày theo mẫ , ƣ ới tên file là


baitap4.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 123/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

T i iệu Tin học căn bản Trang 124/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG IV Ồ HỌA
M C TIÊU:
Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y c ch chèn c c đ i tư ng v o văn bản.
- Tr nh y c c thao t c tr n c c đ i tư ng.
- Thực hiện thành th o c c thao t c tr n c c đ i tư ng đư c chèn vào
văn ản.
IV.1Clip Art
- Chọn Insert/ClipArt

H nh Lệnh t o ClipArt trên Ribbon


- Các tùy chọn Clip Art xuất hiện ở khung cửa sổ bên phải của tài
liệu.

H nh Khung c a s Clip Art


- Nhập từ khóa tìm kiếm trong Search for có liên quan đến hình
ảnh muốn chèn.
Nếu muốn cũng tìm kiếm Clip Art trên Office.com, đặt một dấu kiểm
Include Office.com content. Nếu không, nó s chỉ tìm kiếm Clip art trên máy
tính của .

T i iệu Tin học căn bản Trang 125/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Minh họa quá trình tìm ki m clipart


- Click nút Go.

H nh K t quả tìm ki m clipart


- Đặt con trỏ vào tài liệu mà muốn chèn Clip art.
- Click vào một hình ảnh trong khung Clip Art. Nó s xuất hiện
trong tài liệu.
IV.2 Picture
- Đặt con trỏ nơi muốn hình ảnh xuất hiện.
- Chọn tab Insert, nhóm Illustrations, chọn lệnh Picture.

H nh Lệnh chèn Picture trên Ribbon


Hộp thoại Insert Picture xuất hiện.

T i iệu Tin học căn bản Trang 126/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh 0 H p tho i Insert Picture


- Chọn tập tin hình ảnh mong muốn và Click vào Insert để thêm
nó vào tài liệu của .
IV.2.1 Các thao tác trên hình
 ịnh d ă ản xung quanh hình ảnh:
- Chọn hình ảnh.
- Click vào tab Format.
- Click vào lệnh Text Wrap trong nhóm Arrange.
- Chọn loại định đạng. Văn bản này s điều chỉnh dựa trên định
dạng mà đ chọn.

H nh Minh họa đ nh d ng Text Wrap trên Ribbon


IV.2.2 Xén hình ảnh
- Chọn hình ảnh
- Chọn tab Format/Crop hoặc click vào mũi tên thả xuống ở lệnh
Crop trong nhóm Size, chọn Crop to Shape.

T i iệu Tin học căn bản Trang 127/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Mô tả lệnh xén ảnh trên Ribbon


- Drag để cắt một hình ảnh.
- Click vào lệnh Crop để bỏ chọn Crop.
IV.2.3 ều chỉnh hình ảnh, tông màu trong hình ảnh, hiệu ứng nghệ
thuật cho hình ảnh
- Chọn hình ảnh.
- Click vào tab Format, nhóm Adjust

H nh Mô tả lệnh đi u chỉnh ảnh, hiệu ứng nghệ thu t cho ảnh trên Ribbon
IV.3WordArt
IV.3.1 Chèn một WordArt
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn WordArt.
- Chọn tab Insert/WordArt

H nh Minh họa lệnh t o Word Art trên Ribbon

T i iệu Tin học căn bản Trang 128/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Chọn một mẫu bất kỳ.


- Nhập nội dung cho WordArt
- Chọn kiểu dáng WordArt:
o Chọn tab Format/Text Effects

H nh Minh họa t o Text Effect cho Word Art


o Chọn Transform từ trình đơn thả xuống, di chuyển chuột
đến các mẫu để chọn.

H nh Minh họa t o hình d ng cho Word Art


IV.3.2 Các thao tác trên Wordart
 Chỉnh sửa nội dung Wordart: Click chuột vào đoạn văn bản và
chỉnh sửa.

 đổ ƣớc: Chọn WordArt, click chuột vào ô vuông


hay ô tròn và drag để thay đổi kích thƣớc.
 Di chuyển WordArt: Chọn WordArt, drag WordArt đến vị trí
mới.

T i iệu Tin học căn bản Trang 129/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 đổi màu ch cho WordArt: Chọn nút lệnh Text Fill trong
nhóm Wordart Styles
 đổi màu viền cho WordArt:Chọn nút lệnh Text Outline
trong nhóm WordArt Styles
 T o hiệu ứng cho Word Art: Chọn nút lệnh Text Effects trong
nhóm WordArt Styles
 T o khung nền và hiệu ứng cho Word Art
- Chọn Word Art, chọn Tab Format, nhóm Shape Styles
- Chọn kiểu khung nền cho Word Art

H nh Minh họa lệnh t o khung n n và hiệu ứng cho Word Art

Chứ ă

Shape Fill Chọn màu nền cho khung

Shape Outline Chọn màu viền cho khung

Shape Effects Tạo hiệu ứng cho khung

IV.4Drawing
IV.4.1 Chèn một Shape
Bƣớc 1: Chọn tab Insert/Shapes.

H nh Minh họa lệnh chèn Shape trên RibbonThe Shape command

T i iệu Tin học căn bản Trang 130/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Chứ ă

Recently Used Shapes Lƣu giữ những đối tƣợng thƣờng sử dụng.

Lines V những đối tƣợng v là đƣờng thẳng.

Basic Shapes V các đối tƣợng hình v cơ bản

Block Arrows V các hình v thuộc dạng mũi tên khối

Flowchart V các hình v dạng biểu đồ tiến trình

Callouts V các hình v thuộc dạng lời thoại

Stars and Banners V các hình v thuộc dạng ngôi sao và biểu ngữ

New Drawing Canvas Mở khung v mới

Bƣớc 3: Chọn một hình để v .


Bƣớc 4: Drag chuột để v .

IV.4.2 Các thao tác trên Shape


 Thêm text vào shape: Right click lên shape rồi chọn lệnh Add
Text, gõ chữ.
 đổi kích cỡ một Shape:
- Click vào shape.
- Drag chuột vào những hình tr n để thay đổi kích thƣớc.

- Để xoay hình, xoay hình tròn màu xanh lá cây.


- Một số shape cũng có một hoặc nhiều điểm màu vàng có thể
đƣợc sử dụng để thay đổi hình dạng.
 đổi một hình d ng khác:

T i iệu Tin học căn bản Trang 131/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

- Chọn hình.
- Click vào tab Format/Edit Shape/Change Shape để hiển thị
một danh sách thả xuống.
- Chọn hình dạng mong muốn từ danh sách.
 đổi kiểu hình:
- Chọn hình. Chọn tab Format.
- Click vào mũi tên thả xuống trong nhóm Shape Style để hiển thị
các tùy chọn style nhiều hơn nữa.

H nh Minh họa thay đ i ki u hình của ShapeThe More drop-down


arrow
- Di chuyển con trỏ lên các style để xem trƣớc.
- Chọn style mong muốn.
 Thay đổi màu nền:
- Chọn hình.
- Chọn tab Format/Shape Fill để hiển thị một trình đơn thả
xuống.
- Chọn màu mong muốn từ danh sách, chọn No Fill, hoặc chọn
More Fill Colors để chọn màu .
 Thay đổi đƣờng viền
- Chọn hình.
- Click vào tab Format/Shape Outline để hiển thị một trình đơn
thả xuống.
- Từ trình đơn thả xuống, có thể thay đổi màu phác thảo, độ dày
IV.4.3 SmartArt
SmartArt là một loại mới của công cụ đồ họa có trong các phiên bản mới
nhất của Word.

T i iệu Tin học căn bản Trang 132/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Thao tác vẽ:


- Chọn tab Insert / SmartArt
Hộp thoại Choose a SamrtArt Graphic hiển thị cung cấp cho danh sách
các mẫu lƣu đồ:

H nh 0 H p tho i Choose a SmartArt Graphic


Lựa chọn một mẫu lƣu đồ thích hợp với việc soạn thảo văn bản. Chọn
xong, click OK.

Double click vào các ô để nhập nội dung từng ô cho lƣu đồ,

hoặc cũng có thể click chuột vào , một hộp thoại hiển thị và chọn một dòng
Text để nhập nội dung.
 Chỉnh sửa mẫ ƣ đồ đ ụng:
- Chọn mẫu lƣu đồ đang áp dụng cần sửa chữa.
- Chọn tab Design, chọn lại lƣu đồ mới.

H nh Minh họa chỉnh s a mẫu ưu đ đang p ng


BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Câu hỏi lý thuyết:

T i iệu Tin học căn bản Trang 133/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

1. Trình bày cách chèn Picture, ClipArt, WordArt? Các thao tác định
dạng, hiệu chỉnh.
2. Trình bày thao tác tạo 1 đối tƣợng v .
3. Trình bày các thao tác định dạng, hiệu chỉnh cho đối tƣợng v : tô màu
nền, tạo đƣờng viền, thứ tự, …
Bài tập thực hành:
Bài 1: Vẽ đố ƣợ ƣ ới tên file là baitap1.docx

Bài 2: Tạo các WordArt sau và lƣu với tên file là baitap2.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 134/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

T i iệu Tin học căn bản Trang 135/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bài 3: V các đối tƣợng và chèn các hình theo mẫu sau, lƣu với tên file là
baitap3.docx

T i iệu Tin học căn bản Trang 136/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG V IN VĂN N
M C TIÊU:

Học xong chƣơng này sinh viên có thể:

Tr nh y c c thao t c đ nh d ng trang


Thực hiện c c thao t c đ nh d ng trang
Trình bày các thao tác t o ti u đ đ u cu i cho trang
Thực hiện các thao tác t o ti u đ đ u và cu i cho trang
Trình bày và thực hiện đư c các thao tác in tài liệu
V.1 T ê đề đầu và cuối cho trang
V.1.1 T ê đề đầu (header) và cuối (footer) củ ă ản
 Chọn Insert/Header hoặc Footer.

H nh Hình minh họa t o Header/Footer


 Chọn mẫu Header hay Footer.
 Nhập nội dung cho Header hay Footer.
 Nhập xong double click vào vùng nội dung của trang, Header/
Footer s đƣợc áp dụng cho toàn bộ trang của tài liệu.
V.1.2 Sử dụng Header / Footer

T i iệu Tin học căn bản Trang 137/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa cách s d ng Header/Footer


 Không sử dụ H / F đầu tiên: Chọn
Design, đánh dấu Different first page
 Dùng Header / Footer khác nhau cho trang chẵn và trang lẻ:
Chọn Design, đánh dấu Different Odd & Even Pages
V.1.3 đổi nội dung của Header / Footer
 Chọn Insert/Header hay Footer.

H nh Hình minh họa thay đ i n i dung của Header/Footer


 Chọn Edit Header hay Edit Footer để chỉnh sửa nội dung của
Header / Footer.
V.1.4 Xóa Header / Footer
 Chọn Insert/Header hoặc Footer.
 Chọn Remove Header hoặc Remove Footer.

T i iệu Tin học căn bản Trang 138/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa lệnh xóa Header/Footer


V.1.5 ố thứ tự ăn bản
 Chọn Insert/ Page Number.
 Chọn Top of Page (chèn số trang vào phần Header) hoặc Bottom
of Page (chèn vào Footer).

H nh Hình minh họa lệnh đ nh s thứ tự cho trang


V.1.6 đổi d ng số trang
Chọn Design/Page Number/Format Page Numbers.

T i iệu Tin học căn bản Trang 139/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh H p tho i Page Number Format


Chứ ă
Number format Chọn dạng số thứ tự
Include Chapter Number Số trang s đƣợc kèm với số chƣơng
Continue From Previous Section Số trang nối tiếp với section trƣớc đó
Start at Số trang đƣợc bắt đầu từ số
Ghi chú: Nếu tài liệu có trang bìa và muốn có trang đầu tiên sau đó đƣợc bắt
đầu bằng 1, tại ô Start at, hãy gõ vào 0.

V.1.7 Xóa số đã đ
Chọn Design/Page Number/Remove Page Numbers.
V.2 ịnh d ă ản
Canh lề (Margins) là các khoảng trống xung quanh viền của trang văn bản.
Phía Trên, Dƣới, Phải và Trái của trang có một khoảng canh lề bằng 1 inch
(tƣơng đƣơng 2.54cm), đây là khoảng canh lề thông dụng nhất mà có thể sử
dụng trong đa số trƣờng hợp.

H nh Hình minh họa canh l

T i iệu Tin học căn bản Trang 140/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

V.2.1 Chỉnh sửa lề trang


 Chọn Page Layout/Margins, chọn Default Margin, hoặc chọn
Custom Margins.

H nh Hình minh họa lệnh chỉnh s a l trang


 Chọn Custom Margins hoặc chọn mũi tên dƣới góc phải để mở hộp
thoại Page Setup.

H nh 0 Hình minh họa cách mở hộp thoại Page


Setup

 Chọn lo i giấy – Tab Paper

H nh Tab Paper

T i iệu Tin học căn bản Trang 141/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Paper Size : chọn loại giấy, kích thƣớc tƣơng ứng s hiện ra trong
width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thƣớc giấy trong width
và height

 ặt lề cho trang in – Tab Margins

H nh Mô tả Tab Margins
V.2.2 đổ ƣớ , ƣớc hay cột của trang
 Chọn Page Layout/Orientation, Size hay Columns

H nh Hình minh họa lệnh thay đ i hư ng ch thư c, c t của trang


 Chọn kiểu thích hợp.

T i iệu Tin học căn bản Trang 142/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa chọn hư ng trang


V.2.3 Áp dụ đƣờng viền trang và màu sắc
Chọn Page Layout/Page Colors hoặc Page Borders và chọn màu sắc hoặc
đƣờng viền thích hợp cho trang.

H nh Hình minh họa chọn đường vi n, màu sắc cho trang


V.2.4 T o một ngắt trang
Chọn Page Layout/Breaks/Page

H nh Hình minh họa t o ngắt trang


V.2.5 Chèn một Trang bìa
Chọn Insert/Cover Page, chọn kiểu trang bìa.

T i iệu Tin học căn bản Trang 143/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

H nh Hình minh họa chèn m t trang bìa


V.2.6 Chèn một trang trống
Chọn Insert/Blank Page.

H nh Hình minh họa chèn m t trang tr ng


V.3 ƣớc trang in
 Vào thẻ File > Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P

T i iệu Tin học căn bản Trang 144/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Có thể phóng to và thu nhỏ kích thƣớc trang xem trƣớc hãy thực hiện qua
thanh ZOOM ở góc phải.
V.4 I ă ản
Cách 1:

 Chọn File /Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P

H nh Hình mô tả các chức năng in ấn trong lệnh File/Print


 Các thiết lập cần thiết cho bản in nhƣ sau:
1: Chọn s ư ng bản in
2: Chọn máy in
3: Chọn nh ng trang sẽ in hoặc chọn in thu c tính văn bản
4: Chọn in m t hoặc hai mặt, tính năng này có th không có m ts
dòng máy in
5: Lựa chọn sắp x p bản in (ví d trang ; …) hoặc không sắp
x p (ví d trang ; ;…)
6: Chọn hư ng in theo chi u dọc hoặc phư ng ngang của giấy

T i iệu Tin học căn bản Trang 145/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

7: Chọn cỡ giấy
8: Canh l trang in
9: Chọn s ư ng trang in trên m t mặt giấy.
 Click Print
Cách 2: In nhanh

 Click vào ũ ê ả xuống ở phía bên phải của Quick Access


Toolbar, chọn Quick Print.

H nh 0 Hình minh họa cách m Quick Print


 Để in, chỉ cần Click vào Quick Print.

H nh Hình minh họa s d ng Quick Print

BÀI TẬP CHƢƠNG 5


Câu hỏi lý thuyết:

1. Header & Footer là gì? Cách tạo Header & Footer.


2. Trình bày các định dạng trang in, in văn bản.

Bài tập thực hành:

Bài 1: Trình bày văn bản theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Tạo Header & Footer:

T i iệu Tin học căn bản Trang 146/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Header: Điền tên sinh viên bên phải, tên lớp bên trái.

Footer: Điền số trang.

2. Margins:

Top: 2.5 cm

Bottom: 2.5 cm

Left: 3 cm

Right: 2 cm

Gutter: 1.5 cm

Gutter position: left

3. Orientation: Portrait

4. Tạo một ngắt trang cuối đoạn thứ nhất.

5. Mở File/Print để hiển thị trang in.

ảnh sát Nga vừa lên tiếng cảnh báo “tình yêu qua mạng” đang là đích

C nhắm của bọn tội phạm sau khi bắt giữ 2 thanh niên giả mạo phụ nữ
Nga trên mạng để lừa bịp và moi tiền đàn ông phƣơng Tây. Việc điều
tra đƣợc tiến hành
ông ở Mỹ,
sau khi cảnh sát nhận đƣợc phàn nàn từ những ngƣời đàn
Canada và Úc. Hai
ngƣời này, một chuyên gia
máy tính và ngƣời 19 Lừa ñaûo
tuổi, đ sử dụng hình
ảnh phụ nữ Nga hấp dẫn
và thƣờng xuyên gửi
đến đàn ông những dòng chữ ngọt ngào, rồi sau đó đề nghị họ gửi tiền để mua vé
máy bay và làm visa. Theo cảnh sát, hai ngƣời này đ kiếm đƣợc khoảng 56.000
USD từ những nạn nhân nƣớc ngoài.

8 điều cần nhớ


Khi mua máy tính

T i iệu Tin học căn bản Trang 147/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Đ
ã bao nhiêu ngƣời đi mua máy tính chỉ để ngày hôm sau khám phá
rằng có một kiểu máy tính tốt hơn đang trƣng bày trong một cửa
hàng khác? Có một điều gần nhƣ quy luật ở đây: mặt hàng tốt nhất
s chỉ xuất hiện khi đ trả tiền cho mặt hàng mà nghĩ là tốt nhất. Vì vậy, để
ngăn điều này xảy ra trong tƣơng lai càng xa càng tốt, cần tâm niệm tám điều
sau:
 Tham khảo bè.
 Đọc các báo chuyên về máy tính.
 ua một máy tính hoàn chỉnh.
 Chọn lựa nh n hiệu.
 Tăng nhiều bộ nhớ làm việc (RA ) trong khả năng có thể của .
 Mua một máy tính phù hợp với yêu cầu làm việc và học tập của mình.
 Chọn máy có mẫu m bắt mắt.
 Tự thao tác trên máy tính ƣng ý.

Bài 2: Trình bày văn bản theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Tạo Header & Footer:

Header: Điền tên sinh viên bên phải, tên lớp bên trái.

Footer: Điền số trang.

2. Margins:

Top: 2 cm

Bottom: 2 cm

Left: 3 cm

Right: 2 cm

Gutter: 1 cm

Gutter position: left

3. Orientation: Portrait

4. Tạo một ngắt trang cuối đoạn thứ nhất.

5. Mở File/Print để hiển thị trang in.

T i iệu Tin học căn bản Trang 148/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Vui hè cuối tuần với Việt Nam


Water World
Với diện tích lớn nhất trong số các sân bóng, bóng chuyền b i biển…
công viên nƣớc tại Tp.HC , Việt Các tr chơi đƣợc thiết kế khá hài
Nam Water World đ trở thành một hoà, phù hợp với mọi lứa tuổi.
điểm giải trí không thể thiếu cho Hơn thế nữa, Viêt Nam
gia đình và các trẻ.
Water World còn có khu
Hồ tạo sóng, d ng sông
lƣời, b i tắm thiên picnic dã ngoại với diện
đƣờng nƣớc, các làn tích 22 ha, nhiều cây
trƣợt tốc độ Apollo, làn xanh bóng mát, đầy đủ
trƣợt toàn thân, hồ thƣ tiện nghi… Đảm bảo
gi n, hồ thiếu nhi, hồ thế giới nƣớc phục vụ cho hoạt động cắm trại qua
tuổi thơ,
đêm rất thoải mái, giúp tận hƣởng
những cảm giác thú vị nhất trong
những buổi nghỉ ngơi.

C ộ ậ ủ

 TÊN HÀNG GIÁ BẢO HÀNH

 MAINBOARD------------------------------------------- 78 $ 36 THÁNG
 CPU ------------------------------------------------------168$ 36 THÁNG
 HDD ------------------------------------------------------- 55$ 12 THÁNG
 FDD -------------------------------------------------------- 6 $ 6 THÁNG
 KEYBOARD ----------------------------------------------- 4 $ 3 THÁNG
 MONITOR --------------------------------------------- 151 $ 24 THÁNG
 MOUSE -------------------------------------------------- 13 $ 6THÁNG
 CASE ------------------------------------------------------ 15$ 24 THÁNG

T i iệu Tin học căn bản Trang 149/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

PHẦN IV INTERNET

CHƢƠNG I ỒNG N IN ERNE – INTERNET EXPLORER


C TI U
- Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Tr nh y đư c c c o i ng c c thi t đ tn i ng
- Tr nh y h i niệ v Int rn t chuẩn tr n in t rn t
- ng chư ng tr nh uyệt w Int rn t Exp or r
I.1 Că ả ề ă ả
ạng máy tính là tập hợp các máy tính đƣợc nối lại với nhau qua các đƣờng truyền
vật lí nhƣ cáp xoắn đồng, cáp đồng trục, cáp quang, sóng vô tuyến, …khi nối mạng, mỗi
máy cần có một vĩ kết nối mạng ( Network interface card NIC).
I.1.1 C
 ạng nội bộ (LAN): là mạng máy tính trong khuôn viên một t a nhà, cự li vài
trăm mét.
 ạng diện rộng (WAN) là mạng máy tính có tầm nối xa hàng km trở lên
áy chủ háy đúng hơn là máy phục vụ( server) là máy chuyên dùng, trên đó cài đặt
dữ liệu và hệ thống phần mềm để phục vụ tất cả mọi ngƣời, mọi nhu cầu.
I.1.2 Lợ ố
Chia s tài nguyên, dữ liệu, thông tin,…giữa các thanh viên trong cơ quan, thậm chí
trên qui mô toàn cầu nhƣ internet.
Các thông tin dữ liệu đƣa lên mạng để dùng chung, tra cứu chung, không cần thiết để
mỗi ngƣời copy lấy một bản dùng riêng.
hi đi công tác thậm chí trên phạm vi toàn cầu, ngƣời dùng vẫn có thể truy cập vào
tài nguyên của cơ quan mình (tất nhiên phải có mật khẩu để truy cập thông tin mật).
ọi ngƣời có thể thảo luận về một chủ đề nào đó trên mạng, họp trên mạng, đỡ tốn
công đi lại,…
Chia s tài nguyên phần cứng nhƣ máy in, ô đĩa,…nên tiết kiệm đƣợc nhiều kinh phí
mua sắm. Thí dụ nhƣ có mạng chia s đƣợc:
 áy in: (thƣờng tốc độ cao) có thể chia s để dùng chung cho cả cơ quan.
 Ổ cứng đƣợc chia s để sao lƣu dữ liệu,…

T i iệu Tin học căn bản Trang 150/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Trao đổi thông tin ,một cách nhanh chống.


I.2 C ố
I.2.1 Nố
Cách máy tính đƣợc nối vào một trục cáp mạng

Ƣu điểm: đơn giản, tiết kiệm


huyết điểm: độ tin cậy kém
I.2.2 C ố ò
So với hình bus, nối mạng v ng tr n chẳn qua là nối hai đầu lại với nhau. Ƣu điểm
có thêm là nếu một nơi nào đó bị đứt cáp thì mạng vẫn chạy đƣợc.

I.2.3 C ố
Các máy tính đƣợc nối với nhau xung quanh một thiết bị gọi là Hub. Hub có nghĩa là
tụ điểm tập trung ở giữa. áy chủ cũng đƣợc nối vào hub. Ƣu điểm của cách này là một
máy tính bị hỏng cùng với đƣờng cáp của nó thì s không ảnh hƣởng tới kết nối của các
máy tính khác nên d khoanh vùng hỏng hóc. Bù lại thì tốn kém kinh phí về cáp và hub.
Đây là cách nối mạng đƣợc dùng phổ biến hiện nay.

T i iệu Tin học căn bản Trang 151/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

I.2.4 ế ị ụ
 Hub là thiết bị tập trung kết nối tới mọi thiết bị. Hub đƣợc dùng trong cách
nối mạng hình sao. hi dùng hub, tịa mỗi thời điểm chỉ có một máy tính phát
dữ liệu.
 Switch có chức năng tƣơng tự Hub song chuyển dữ liệu nhanh hơn do tại mỗi
thời điểm, nhiều máy tính có thể cùng phát dữ liệu trên đƣờng cáp mạng,
switch đắt hơn hub.
 NIC Netword interface Card là vỉ mạng, đảm đƣơng nhiệm vụ nối máy tính
vào cáp mạng. ọi máy tính nối vào cáp mạng đều cần có một vỉ mạng (NIC).
 G ắ ố RJ45 là giắc nối ở đầu mỗi sợi cáp, để cấp vào vỉ mạng NIC, cấm
vào Hub, Switch,…
 Modem là thiết bị nối máy tính với đƣờng điện thoại để truyền tín hiệu.
Thƣờng dùng để nối với internet. Ngoài ra ngƣời ta cũng có thể dùng modem
để nối 2 máy tính với nhau trên khoảng cách xa, thí dụ dùng máy tính ở nhà để
truy cập vào máy tính ở cơ quan qua đƣờng truyền điện thoại. Phần mềm
thƣờng dùng PC anywhere.
I.3 Că ả ề
I.3.1 Kh ệ
Internet là mạng máy tính toàn cầu, kết nối các máy tính cá nhân và các mạng máy
tính cá nhân và các mạng nội bộ (LAN) trên thế giới lại với nhau thông qua qui cách kết
nối chung đƣợc gọi là giao thức (protocol). Internet sử dụng giao thức TCP/IP
(transmision control Protocol / Internet protocol). Có thể nói internet là mạng của các
mạng trên phạm vi toàn cầu.
Internet đƣợc viết chữ I ở đầu. C n internet (i nhỏ) là mạng máy tính đƣợc nối với
nhau qua bộ định tuyến (router). Internet chính là mạng internet lớn nhất.

T i iệu Tin học căn bản Trang 152/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Mạng LAN chay với giao thức TCP/IP , nghĩa là giao thức của Internet nhƣng trong
mạng nội bộ đƣợc gọi là mạng intranet.
Ai làm chủ Internet? Xin thƣa là không ai cả. Tồn tại hiệp hội Internet (Internet
society) một tổ chức quốc tế phi chính phủ đứng ra điều phối hợp tác chung, thí dụ thống
nhất giao thức kết nối, phân phối đặt tên miền cho các quốc gia.
I.3.2 Lị ử
Internet bắt đầu từ năm 1968 khi cục các dự án nghiên cứu các cấp ( Advanced
Research Project Agency ARPA) thuộc bộ quốc ph ng ỹ bắt đầu phát triển mạng diện
rộng ARPAnet. ạng này đƣợc thiết kế để các nhà khoa học máy tính tại các trƣờng đại
học và viện nghiên cứu có thể truy cập máy tính từ xa để khai thác các dịch vụ của máy
tính từ xa này.
Trƣớc khi có mạng ARPA, đa số các mạng máy tính phụ thuộc vào máy chủ hay máy
phục vụ (server) nếu máy trục trặc thì toàn bộ hệ thống trục trặc. Đến mạng ARPA thì
nhiều server và nhiều đƣờng kết nối đ đƣợc sử dụng nên một server có hỏng thì các máy
tính server khác vẫn có đƣờng kết nối khác.
Đến khoảng 1980, mạng NSFnet (National science Foudation) ra đời gồm 5 trung
tâm máy tính siêu lớn (supercomputer) đƣợc nối lại với nhau, phục vụ giới đại học
nghiên cứu là chính. Bắt đầu từ đây cơ hội gia nhập mạng NSFnet đƣợc mở rộng cửa làm
thành viên cho các mạng máy tính lớn nhỏ khác. Cũng khoảng thời gian này, internet trở
thành mạng công cộng.
i đến năm 1993. Trung tâm nghiên cứu hạt nhân CERN của thụy sỹ (high energy
physis labrotories in Geneva, Switzeland) đ đƣa ra quy định về ngôn ngữ HT L
( HyperText Markup Language) là ngôn ngữ mô tả siêu văn bản (hypertext), nó không
chỉ chứa văn bản mà c n chứa cả hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, âm thanh,….và quan
trọng hơn là có các đƣờng kết nối tới các văn bản khác trên thế giới.
I.3.3 TCP/IP
IP ( internet protocol) là một hệ thống giao thức đƣợc sử dụng để kết nối các máy
tính khác nhau trên mạng internet. Để phân biệt, mỗi máy tính vào mạng internet đều có
một địa chỉ IP riêng. ột địa chỉ IP hiện nay gồm 4 nhóm chữ số cách nhau bằng dấu
chấm nhƣ: 127.23.56.1
Vì địa chỉ Ip bằng số này khó nhớ nên ngƣời ta tổ chức gánt tổ hợp 4 số này các tên
d nhớ hơn. Từ đó sinh ra quy định về hệ thống tên miền (DNS: domain name system) .
Nhƣ vậy mỗi máy tính có một địa chỉ IP duy nhất và tất cả các server cũng đều có một số
IP tƣơng ứng, số IP nói trên (127.23.56.1) rất khó nhớ, nên có thể gán với một tên miền

T i iệu Tin học căn bản Trang 153/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

nhƣ www.edu.net.vn . mỗi quốc gia đều có tổ chức nhận đăng ký tên miền để có thể ánh
xạ một – một giữa tên miền và IP, để có tên miền không trùng nhau.
Số IP cho phép một gói dữ liệu đƣợc gởi qua nhiều mạng, nhiều đƣờng đi khác nhau
trƣớc khi nó đến đích, không nhất thiết phải đi một đƣờng.
ICP ( Transmission Control Protocol) là giao thức chịu trách nhiệm xé nhỏ gói dữ
liệu để gửi qua kết nối IP và sau đó nhận, ráp chúng lại với nhau, mặc dù trình tự đến của
các gói nhỏ không nhất thiết phải theo thứ tự nhƣ khi gửi. Trong quá trình truyền dữ liệu
từng gói nhỏ, nếu gặp lỗi và sai hệ thống s yêu cầu gửi lại gói nhỏ đó.
I.3.4 ó ắ ề ị ụI
Email: hay gọi thƣ điện tử, là khả năng gởi và nhận thƣ dƣới dạng điện tử. Ngoài thƣ
theo nghĩa đen c n có thể mang các tệp dữ liệu đƣợc gởi đính kèm (file Attachment).
Email là dịch vụ đƣợc sử dụng rộng r i nhất trên Internet.
Thí dụ: khoath@tdc.edu.vn là địa chỉ email. Địa chỉ mail gồm 3 phần:
 Tên ngƣời dùng: khoath
 Dấu @ ( đọc là a v ng)
 Tên miền của máy chủ chứa hộp thƣ email: tdc.edu.vn
Word wide web: là hệ thống các trang thông tin web đƣợc trình bày bằng văn bản,
hình ảnh, âm thanh, video,… các trang web nằm trên các máy chủ khác nhau trên thế giới
đƣợc nối lại với nhau một cách nhằng nhit nhƣ màng nhện (tiếng anh là web) nhờ giao
thức http.
FTP ( file transfer protocol) là một chƣơng trình cho phép truyền các tệp giữa các
máy tính với nhau qua Internet. Việc tải các tệp trên mạng xuống máy gọi là
Downloading (tải xuống). Gửi các tệp từ máy lên máy chủ ở xa thì gọi là Uploading (tải
lên)
Chat: là dịch vụ hội thoại trực tuyến hay tán gẫu, cho phép mọi ngƣời nói chuyện với
nhau trực tiếp bằng cách gõ văn bản hoặc tiếng nói hoặc hình ảnh (webcam)
I.4 Kế ố
I.4.1 C ẩ ị ế ố
uốn kết nối máy tính vào internet, cần có
 áy tính
 Modem: là loại thiết bị nối giũa máy tính với đƣờng điện thoại để truyền đƣợc
tín hiệu số của máy tính trên đƣờng điện thoại.

T i iệu Tin học căn bản Trang 154/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Đƣờng truyền điện thoại


 Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP: Internet service Provider)
để đăng ký thuê bao internet. Hiện có vài cong ty cung cấp dịch vụ internet
nhƣ công ty điện toán truyền số liệu VDC, công ty FPT, viettel, saigonnet,…
 Phần mềm tích hợp:
 Đọc và gửi thƣ: Outlook Express ( icrosoft), Eudora,…
 Duyệt trang web: nhƣ Internet Explorer, FireFox,…
I.5 World wide web
Trang tin Web (Web page) là trang tin đƣợc đƣa lên Internet. Thông tin trên trang
web là đa phƣơng tiện, tức ngoài văn bản c n có hình ảnh, âm thanh, tiến nói,…trang
web đƣợc viết bằng ngôn ngữ đánh dấu văn bản HT L. Tập hợp các trang tin tạo nên
một website (bản tin). ỗi website đều có trang xuất phát hay gọi là trang đầu, tên tiếng
Anh gọi là HomePage. ỗi web site để trên một máy chủ (Server) và có địa chỉ riêng
(tiếng Anh là địa chỉ URL: Uniform Resource Locator).
Thí dụ: địa chỉ của mạng giáo dục là www.edu.net.vn
Địa chỉ website thƣờng có cấu trúc nhƣ sau:
// .ê ổ ứ .L ổ ứ . ê ƣớ
 http: chỉ ra giao thức kết nối mạng internet
 // là ký hiệu để chỉ kết nối mạng
 www để chỉ word wide web. Đôi lúc cũng có tổ chức dùng các chữ là home (
nhƣ home.vnn.vn của công ty VDC)
 2 ký tự cuối chỉ tên nƣớc, nếu không có thì là nƣớc ỹ
Ví dụ: vn: Việt Nam, fr: Pháp, uk: Anh,…
Trƣớc tên nƣớc có 3 ký tự chỉ loại tổ chức sở hữu website:
 edu: tổ chức giáo dục
 gov: các tổ chức chính phủ
 com: các tổ chức kinh doanh, thƣơng mại
 net: các tổ chức về mạng
 org: các tổ chức nói chung

T i iệu Tin học căn bản Trang 155/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

ột điều đặc biệt là trang web này có thể nối tới trang kia thông qua kỹ thuật siêu
văn bản (Hypertext), là kỹ thuật khi nhấp chuột vào một biểu tƣợng hay một đoạn văn
bản đ đƣợc đánh dấu thì máy tính s tự động kết nối tới tài liệu hay trang web khác có
liên quan trên một máy tính khác. Hình dáng con trỏ chuột khi di chuyển đến các điểm
kết nối này.
Vì các trang web này đƣợc kết nối nhằng nhịt với nhau trên toàn thế giới nên thành
thuật ngữ world wide web trong đó web theo nghĩa đen là màng nhện. Vì www hình
thành từ rất nhiều máy tính và mạng máy tính nên có thể trao đổi thông tin giữa các máy
tính, ta phải thống nhất các quy định dùng chung đƣợc gọi là protocol gay giao thức.
Giao thức phục vụ cho kết nối trang web đƣợc gọi là http: hypertext transfer protocol.
Các địa chỉ trang web thƣờng đƣợc gọi là địa chỉ URL: uniform resource loacator. http://
là một trong các giao thức đƣợc sử dụng hiện nay.
 Nhƣ vậy hệ thống world wide web đƣợc hình thành nhờ 4 phần cơ bản:
 Các trang tin web: chứa nội dung thông tin
 áy chủ web (web server) là nơi chứa các trang web để phục vụ ngƣời dung
truy cập vào
 Phần mềm trên máy sử dụng (client: máy khách) để giúp ngƣời sử dụng truy
cập đƣợc vào máy chủ, lấy thông tin trên các trang tin web. Phần mềm này
đƣợc gọi là browser hay trình duyệt web
 Hệ thống mạng vi n thông – máy tính: giúp kết nối máy tính với máy chủ web
Nếu chỉ là ngƣời sử dụng khai thác thì chỉ cần quan tâm đến việc kết nối vào mạng
vi n thông, sau đó sử dụng trình duyệt web và bắt đầu xem thế giới có những gì.
C n nếu bắt đầu quan tâm đến những việc củng muốn đƣa thông tin của mình lên
Internet thì cũng không có gì, đ có những nhà cung cấp dịch vụ đặt chỗ, cho thuê ( ổ
cứng, tên miền) trên máy chủ của họ. Ngày nay mỗi học sinh phổ thông đều có thể tạo ra
một trang web riêng chứ không nhất thiết phải một cơ quan hay công ty mới có trang
web.
I.6 Internet explorer
I.6.1 G ớ ệ
Dịch vụ World Wide Web là dịch vụ phổ biến hiện nay trên Internet/ Intranet. Dịch
vụ này cho phép client truy xuất tài liệu của các server một cách d dàng. Các tài liệu trên
server liên kết với nhau tạo nên một kho tài liệu khổng lồ.

T i iệu Tin học căn bản Trang 156/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Để sử dụng dịch vụ này máy client cần có một chƣơng trình gọi là Web Browser kết
nối vài Internet/ Intranet thông qua một ISP.
Dạng thể hiện Browser nội dung các tài liệu đƣợc trình bày trong Browser dƣới dạng
văn bản (text) hoặc đồ họa (graphic) phụ thuộc vào loại Browser đƣợc sử dụng. Các
Browser đồ họa thông dụng hiện nay là icrosoft Internet Explorer và Netscape
Navigator.
I.6.2 M I E

M n h nh hi h i đ ng Int rn t Exp or r
Để truy xuất thông tin trên WWW:
Để truy xuất thông tin trên World Wide Web, các máy client s chạy trình duyệt web
và khai báo địa chỉ tìm trang web (theo tên domain) tại URL.
Địa chỉ trang web thƣờng có dạng: http://www.
http:// là phƣơng thức xuất thông tin trên Internet/ Intranet phổ biến hiện nhất hiện
nay. Phƣơng thức này dựa theo giao thức hypertext transferprotocol, tức giao thức truyền
tải tài liệu siêu văn bản.
Ý nghĩa các nút:
 Back: trở về trang trƣớc đó.

T i iệu Tin học căn bản Trang 157/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 Forward: hiển thị trang kế tiếp.


 Stop: ngƣng tải trang Web hiện hành từ máy chủ.
 Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành.
 Home: hiển thị trang khởi đầu khi khởi động IE
 Search: cho phép tìm kiếm.
 Favorites: danh sách những trang Web ƣa thích.
 History: liệt kê các trang đ xem trƣớc đó.
 Print: In trang hiện hành.
ột số thao tác thông dụng
Truy cập vào một website
 Tại ô địa chỉ, nhập địa chỉ của website cần mở rồi nhấn phím Enter.
 Tại hộp địa chỉ, nhấp vào mũi tên bên phải rồi chọn địa chỉ website có sẳn, rồi
nhấn enter.
ở nội dung Hyperlink trong một của sổ khác
Nhấp phải vào HyperLink, rồi chọn Open in New Window hoặc Open New Window.
Thay đổi Font cho trang web
 Vào menu Tools\Options
 Chọn thẻ General – chọn Font rồi chọn Font trong khung Web page Font

T i iệu Tin học căn bản Trang 158/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Trong khung home page: để thay đổi trang chũ khi kết nối. Từ đây mỗi khi ta khởi
động IE, chƣơng trình s tự động connect vào mạng và website chỉ định và trên trình
duyệt s xuất hiện trang chủ chỉ định.
Lƣu thông tin trang web vào đĩa: chọn menu File – save as File.
Lƣu hình ảnh vào đĩa cứng: nhấp phải chuột trên hình ảnh – menu hiện ra – chọn
Save Picture as… chọn thƣ mục và đặt tên cho ảnh cần lƣu.
Tạo tập hợp những website cần xem( lƣu trang web dang Favorites): vào menu
Favorites \ add to Favorites – gõ tên trang Favorites – chọn O
Tìm kiếm thông tin
hi truy cập tìm kiếm thông tin nếu nhƣ không biết địa chỉ web site chứa các thông
tin cần truy cập thì sử dụng một số địa chỉ web site tìm kiếm thông tin sau:
http://www.google.com.vn
http://www.yahoo.com
http://www.bing.com

T i iệu Tin học căn bản Trang 159/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

CHƢƠNG II WEB MAIL


C TI U
- Học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Đăng v s ng ai i n ph
- Tr nh y đư c c c th nh ph n trong ai
II.1 Web mail
Có rất nhiều Web mail trên Internet cho phép tạo địa chỉ Email mi n phí nhƣ:
Yahoo mail, Gmail,… là các web mail thông dụng và giao diện đẹp
Cấu trúc địa chỉ email: <tên tài khoản>@<tên miền>
Tên miền: tên máy tính làm server và quản lý địa chỉ email này.
Tên tài khoản: tên đƣợc đăng ký. Để phân biệt với các địa chỉ email khác có cùng tên
miền.
Ví dụ: info@yahoo.com, support@tdc.edu.vn, info@gmail.com.vn….
II.2 Yahoo Mail
II.2.1 ă
Kết nối vào Internet. Khởi động trình duyệt web (internet Explorer hay Netscape
Navigator). Tại dòng Address nhập địa chỉ http://mail.yahoo.com.vn. Đây là địa chỉ
website của mail.yahoo.com.vn. Nhấn chuột chọn nút “Đăng ký”.

Hình 2.1 Trang ch nh của Mai Yahoo


Điền thông tin vào mẫu đăng ký bao gồm:

T i iệu Tin học căn bản Trang 160/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Hình 2.2 Trang đăng s ng E-mail


II.2.2Sử dụng Yahoo để gửi nhậ ƣ
Kết nối vào Internet. Khởi động trình duyệt web (internet Explorer hay Netscape
Navigator). Tại dòng Address nhập địa chỉ http://mail.yahoo.com.vn. Chúng ta s thấy
màn hình của yahoo mail.

Hình 2.3 M n h nh đăng nh p của Yahoo mail

T i iệu Tin học căn bản Trang 161/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Nhập vào tên và mật khẩu mà đ đăng ký. Sau đó nhấn chọn nút lệnh ă ập để
đăng nhập.
Xuất hiện màn hình chính hộp thƣ sau khi đăng nhập thành công:

Hình 3.4 Trang w sau hi đăng nh p v o


II.2.3C ƣờng có trong mộ ƣơ ail client
 Ki tra thư (Ch c ai ): kiểm tra có thƣ mới gởi đến.
 So n thư (Co pos ): soạn thảo một thƣ mới.
 H p thư (In ox): thƣ mục chứa thƣ nhận đƣợc.
 C c thư đã đư c g i đi ( n ): thƣ mục chứa thƣ chƣa đƣợc gửi đi.
 Thư nh p (Draft) : lƣu trữ những thƣ chƣa soạn thảo xong.
II.2.4Thành phần của một e-mail
 Người g i (From): tên và địa chỉ ngƣời gửi thƣ đi.
 Người nh n (To): địa chỉ thƣ ngƣời nhận. Trong trƣờng hợp gửi cho nhiều
ngƣời thì các địa chỉ phải cách nhau bằng dấu phẩy (,) hoặc chấm phẩy (;).
 Đ ng g i (CC: Carbon copy): địa chỉ ngƣời nhận với tƣ cách là tham khảo.
 Đ ng g i (ẩn đ a chỉ): (BCC: Blind Carbon copy): giống nhƣ đồng gửi, nhƣng
địa chỉ ở đây s không xuất hiện trong phần tiêu đề thông báo những ngƣời
nhận, nhận đƣợc.
 Ti u đ (Subject): chủ đề của bức thƣ gởi đi.

T i iệu Tin học căn bản Trang 162/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

 G i kèm t p tin (Attachment): những tập tin đính kèm theo thƣ gửi đi.
 S d ng ch ký(Signature): những thông tin cố định nhƣ tên của công ty, địa
chỉ, số điện thoại, s tự động gửi kèm theo thƣ.

Hình 3.5 Trang so n thảo thư g i đi


I Ậ

1. Tạo email và trao đổi thƣ điện tử?


2. Trình bày cách tạo email? Cách gửi nhận email? Gửi kèm theo tệp tin?

T i iệu Tin học căn bản Trang 163/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

MỤC LỤC
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG ............................................................................................................................... 1
I.1 hái niệm về thông tin.................................................................................................. 1
I.2 hái niệm về dữ liệu ..................................................................................................... 2
I.3 Xử lý thông tin .............................................................................................................. 2
I.4 hái niệm về truyền thông ........................................................................................... 4
I.5 hái niệm về multimedia .............................................................................................. 4
I.6 Thuật ngữ công nghệ thông tin và truyền thông ........................................................... 5
I.7 hái niệm phần cứng và phần mềm ............................................................................. 5
I.7.1 hái niệm phần cứng ............................................................................................. 5
I.7.2 hái niệm phần mềm ............................................................................................. 5
I.8 Chu trình xử lý thông tin............................................................................................... 5
II.1 Hệ đếm cơ số 10 – hệ thập phân................................................................................ 7
II.2 Hệ đếm cơ số 2 – hệ nhị phân ................................................................................... 8
II.3 Hệ đếm cơ số a .......................................................................................................... 8
II.4 Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ cơ số 2 ............................................................. 9
II.4.1 Chuyển đổi phần nguyên ....................................................................................... 9
II.4.2 Chuyển đổi phần thập phân.................................................................................... 9
II.5 Các phép tính số học cơ bản của số nhị phân .......................................................... 10
II.6 Các phép tính logic của số nhị phân ........................................................................ 11
II.7 ệnh đề logic .......................................................................................................... 12
II.8 Biểu di n thông tin trong máy tính .......................................................................... 13
III.1 Các bộ phận cơ bản của máy tính ............................................................................ 16
III.1.1 hối xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit) ..................................... 17
III.1.2 hối tính toán số học (ALU: Arithmetic-Logic Unit)...................................... 17
III.1.3 hối điều khiển (CU: Control Unit) ................................................................. 17
III.1.4 Thanh ghi (Registers) ....................................................................................... 17
III.1.5 Đồng hồ (clock) ................................................................................................ 17
III.2 Bộ nhớ trong ............................................................................................................ 18
III.2.1 ROM (Read Only Memory) ............................................................................. 18
III.2.2 RAM (Random Access Memory) ..................................................................... 18
III.3 Bộ nhớ ngoài ........................................................................................................... 18
III.3.1 Đĩa mềm............................................................................................................ 18
III.3.2 Đĩa cứng (HDD : Hard Disk Drive) ................................................................. 18
III.3.3 Bộ nhớ flash: (đĩa cứng di động chuẩn USB - Universal Serial Bus): ............ 18
III.3.4 Đĩa quang CD – DVD: ..................................................................................... 18
T i iệu Tin học căn bản Trang 164/169
Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

III.3.5 Đĩa quang – từ ( MO: Magneto Optical Disk).................................................. 19


III.4 Các thiết bị vào ra .................................................................................................... 19
III.4.1 Bàn phím: ( eyboard, thiết bị nhập chuẩn): .................................................... 20
III.4.2 Chuột (mouse) .................................................................................................. 20
III.4.3 áy quét (Scanner) .......................................................................................... 20
III.4.4 àn hình ( onitor: thiết bị xuất chuẩn) ......................................................... 20
III.4.5 áy in (Printer) ................................................................................................ 20
IV.1 Các loại phần mềm .................................................................................................. 23
IV.1.1 Hệ điều hành (Operating System) .................................................................... 23
IV.1.2 Phần mềm ứng dụng (Application Software) ................................................... 24
IV.1.3 Ngôn ngữ lập trình (programming laguage) ..................................................... 24
IV.1.4 Chƣơng trình dịch ............................................................................................. 24
IV.2 Thuật giải ................................................................................................................. 25
IV.2.1 Tính thực hiện đƣợc .......................................................................................... 25
IV.2.2 Tính hữu hạn và kết thúc .................................................................................. 25
IV.2.3 Tính kết quả ...................................................................................................... 25
IV.2.4 Tính hiệu quả .................................................................................................... 25
IV.2.5 Tính duy nhất và xác định ................................................................................ 25
IV.2.6 Tính hình thức................................................................................................... 25
IV.3 Di n đạt thuật giải ................................................................................................... 26
IV.3.1 Bằng lƣu đồ....................................................................................................... 27
IV.3.2 Bằng ngôn ngữ lập trình ................................................................................... 27
PHẦN 2: SỬ D NG ÁY TÍNH VÀ QUẢN LÝ TẬP TIN VỚI WINDOWS ............. 29
I.1 Giới thiệu .................................................................................................................... 29
I.1.1 Starter Edition: ..................................................................................................... 29
I.1.2 Home Basic: ......................................................................................................... 29
I.1.3 Home Premium: ................................................................................................... 29
I.1.4 Professional .......................................................................................................... 29
I.1.5 Enterprise và Ultimate: ........................................................................................ 30
I.2 KHỞI ĐỘNG MÁY.................................................................................................... 30
I.3 Khởi động và kết thúc làm việc .................................................................................. 31
I.3.1 Khởi động : .......................................................................................................... 31
I.3.2 Kết thúc chƣơng trình ứng dụng: ......................................................................... 31
I.4 Các thành phần cơ bản trong windows 7 .................................................................... 31
I.4.1 Màn hình Desktop của Windows ......................................................................... 31
I.4.2 Hộp tìm kiếm ....................................................................................................... 33
I.4.3 Personal folder: .................................................................................................... 33

T i iệu Tin học căn bản Trang 165/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

I.4.4 Documents: .......................................................................................................... 33


I.4.5 Pictures: ................................................................................................................ 33
I.4.6 Computer:............................................................................................................. 33
I.4.7 Control Panel: ...................................................................................................... 34
I.4.8 Devices and Printers: ........................................................................................... 34
I.4.9 Taskbar: ................................................................................................................ 34
I.4.10 Desktop Gadget: ............................................................................................... 36
I.4.11 Gắn và gỡ bỏ ứng dụng lên thanh taskbar: ....................................................... 37
I.4.12 Quick launch: .................................................................................................... 38
I.5 Các thao tác về mouse ................................................................................................ 38
I.6 Khởi động và kết thúc chƣơng trình ứng dụng ........................................................... 39
I.6.1 hởi động: ........................................................................................................... 39
I.6.2 ết thúc chƣơng trình .......................................................................................... 39
II.1 Khái niệm ................................................................................................................ 41
II.2 Khởi động và thoát windows explorer .................................................................... 41
II.2.1 Khởi động............................................................................................................. 41
II.2.2 Thoát khỏi Windows explorer ............................................................................. 41
II.3 Các thao tác cơ bản .................................................................................................. 42
II.3.1 Bật – Tắt các menu trên cửa sổ Windows Explorer ............................................ 42
II.3.2 Sắp xếp hoặc chọn cách hiển thị cho folder và tập tin ......................................... 43
II.3.3 Chọn sắp xếp folder và tập tin ............................................................................. 44
II.4 Tạo Folder ............................................................................................................... 44
II.5 Tìm kiếm Folder-File .............................................................................................. 46
II.6 Sao chép Folder-File ............................................................................................... 47
II.7 Di chuyển Folder-File ............................................................................................. 47
II.8 Đổi tên Folder-File .................................................................................................. 47
II.9 Xoá Folder-File ....................................................................................................... 47
II.10 Phục hồi Folder-File bị xoá ..................................................................................... 48
III.1 Khởi động control panel .......................................................................................... 51
III.2 Các thao tác với control panel ................................................................................. 52
III.2.1 Keyboard – Bàn phím: ...................................................................................... 52
III.2.2 Mouse - Chuột : ............................................................................................... 53
III.2.3 Folder Options: ................................................................................................. 56
III.2.4 Fonts: ................................................................................................................ 58
III.2.5 Internet options: ................................................................................................ 60
III.2.6 Programs and features: ..................................................................................... 65
III.2.7 Adminstrator tools: ........................................................................................... 66

T i iệu Tin học căn bản Trang 166/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

III.2.8 Date and Time: ................................................................................................. 66


III.2.9 System: ............................................................................................................. 67
III.2.10 User Accounts: ................................................................................................. 67
III.2.11 Regional and language: .................................................................................... 70
III.2.12 Personaliztion: .................................................................................................. 74
PHẦN 3 SOẠN THẢO VĂN BẢN ................................................................................. 77
M C TIÊU ........................................................................................................................ 77
I.1 Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word .................................................................. 77
I.1.1 Khởi động Word .................................................................................................. 77
I.1.2 Thoát khỏi Word .................................................................................................. 77
I.2 Mô tả màn hình Word 2010 ........................................................................................ 77
I.3 Quản lý tập tin............................................................................................................. 78
I.3.1 Tạo tập tin mới (phím gõ tắt Ctrl+N)................................................................... 78
I.3.2 Mở tập tin đ có trên đĩa (phím gõ tắt Ctrl+O) .................................................... 78
I.3.3 Lƣu tập tin ............................................................................................................ 79
I.3.4 Đóng tập tin. ......................................................................................................... 80
I.4 Các phím di chuyển con trỏ văn bản .......................................................................... 81
I.5 Kỹ thuật soạn thảo ...................................................................................................... 81
I.5.1 Trình tự soạn thảo (tham khảo) ............................................................................ 81
I.5.2 Các chƣơng trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt ................................................................ 82
I.5.3 Nhập văn bản ....................................................................................................... 83
I.5.4 Chọn khối văn bản ............................................................................................... 84
I.5.5 Sao chép dữ liệu (Copy)....................................................................................... 84
I.5.6 Di chuyển dữ liệu (Cut) ....................................................................................... 85
II.1 Định dạng font ......................................................................................................... 89
II.1.1 Sử dụng Mini toolbar. .......................................................................................... 89
II.1.2 Sử dụng hộp thoại Font ........................................................................................ 89
II.1.3 Đánh dấu (Highlight) đoạn văn bản ..................................................................... 91
II.1.4 Định dạng chữ hoa và thƣờng (phím tắt Shift+F3) .............................................. 91
II.2 Định dạng paragraph ............................................................................................... 91
II.2.1 Định dạng paragraph ............................................................................................ 91
II.2.2 Định dạng tab ....................................................................................................... 93
II.2.3 Định dạng Border và Shading .............................................................................. 94
II.2.4 Định dạng drop cap .............................................................................................. 95
II.3 Định dạng bullet và numbering ............................................................................... 96
II.3.1 Tạo một danh sách ............................................................................................... 97
II.3.2 Danh sách đa cấp.................................................................................................. 99

T i iệu Tin học căn bản Trang 167/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

II.3.3 Chèn ký tự đặc biệt ............................................................................................ 100


II.3.4 Chèn Equation .................................................................................................... 101
II.4 Định dạng column ................................................................................................. 103
III.1 Khái niệm .............................................................................................................. 111
III.2 Tạo bảng ................................................................................................................ 111
III.3 Chọn khối trong Table ........................................................................................... 112
III.4 Các thao tác cơ bản trên table................................................................................ 113
III.4.1 Chỉnh sửa cấu trúc và định dạng bảng ............................................................ 113
III.4.2 Định dạng đƣờng viền và nền cho bảng ......................................................... 114
III.4.3 Di chuyển con trỏ trong bảng ......................................................................... 115
III.4.4 Trình bày bảng trên trang văn bản .................................................................. 116
III.4.5 Chèn cột, chèn hàng, chèn bảng vào trong bảng: ........................................... 118
III.4.6 Ghép, tách ô .................................................................................................... 120
IV.1 Clip Art .................................................................................................................. 125
IV.2 Picture .................................................................................................................... 126
IV.2.1 Các thao tác trên hình ..................................................................................... 127
IV.2.2 Xén hình ảnh ................................................................................................... 127
IV.2.3 Điều chỉnh hình ảnh, tông màu trong hình ảnh, hiệu ứng nghệ thuật cho hình
ảnh 128
IV.3 WordArt ................................................................................................................. 128
IV.3.1 Chèn một WordArt ......................................................................................... 128
IV.3.2 Các thao tác trên Wordart ............................................................................... 129
IV.4 Drawing ................................................................................................................. 130
IV.4.1 Chèn một Shape .............................................................................................. 130
IV.4.2 Các thao tác trên Shape .................................................................................. 131
IV.4.3 SmartArt ......................................................................................................... 132
V.1 Tạo tiêu đề đầu và cuối cho trang.......................................................................... 137
V.1.1 Tạo tiêu đề đầu (header) và cuối (footer) của trang văn bản ............................ 137
V.1.2 Sử dụng Header / Footer .................................................................................... 137
V.1.3 Thay đổi nội dung của Header / Footer ............................................................. 138
V.1.4 Xóa Header / Footer ........................................................................................... 138
V.1.5 Đánh số thứ tự cho trang văn bản ...................................................................... 139
V.1.6 Thay đổi dạng số trang ....................................................................................... 139
V.1.7 Xóa số trang đ đánh .......................................................................................... 140
V.2 Định dạng trang văn bản ....................................................................................... 140
V.2.1 Chỉnh sửa lề trang .............................................................................................. 141
V.2.2 Thay đổi hƣớng, kích thƣớc hay cột của trang .................................................. 142

T i iệu Tin học căn bản Trang 168/169


Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức

V.2.3 Áp dụng đƣờng viền trang và màu sắc .............................................................. 143


V.2.4 Tạo một ngắt trang ............................................................................................. 143
V.2.5 Chèn một Trang bìa ........................................................................................... 143
V.2.6 Chèn một trang trống ......................................................................................... 144
V.3 Xem trƣớc trang in ................................................................................................ 144
V.4 In văn bản .............................................................................................................. 145
PHẦN IV INTERNET..................................................................................................... 150
I.1 Căn bản về mạng căn bản ......................................................................................... 150
I.1.1 Các loại mạng..................................................................................................... 150
I.1.2 Lợi ích nối mạng ................................................................................................ 150
I.2 Các cách nối mạng .................................................................................................... 151
I.2.1 Nối mạng hình bus ............................................................................................. 151
I.2.2 Cách nối mạng v ng .......................................................................................... 151
I.2.3 Cách nối mạng hình sao ..................................................................................... 151
I.2.4 Thiết bị thông dụng ............................................................................................ 152
I.3 Căn bản về internet ................................................................................................... 152
I.3.1 hái niệm chung ................................................................................................ 152
I.3.2 Lịch sử internet .................................................................................................. 153
I.3.3 TCP/IP ................................................................................................................ 153
I.3.4 Tóm tắt về các dịch vụ Internet.......................................................................... 154
I.4 ết nối internet ......................................................................................................... 154
I.4.1 Chuẩn bị kết nối ................................................................................................. 154
I.5 World wide web ........................................................................................................ 155
I.6 Internet explorer ........................................................................................................ 156
I.6.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 156
I.6.2 àn hình Internet Explorer ................................................................................ 157
II.1 Web mail ............................................................................................................... 160
II.2 Yahoo Mail ............................................................................................................ 160
II.2.1 Đăng ký (sign up):.............................................................................................. 160
II.2.2 Sử dụng Yahoo để gửi nhận thƣ ........................................................................ 161
II.2.3 Các folder thƣờng có trong một chƣơng trình mail client ................................. 162
II.2.4 Thành phần của một e-mail................................................................................ 162

T i iệu Tin học căn bản Trang 169/169

You might also like