Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 8 70 Phạm Xuân Tuấn 18810403102 d13cnktdk Tdd2 Hk211
Nhóm 8 70 Phạm Xuân Tuấn 18810403102 d13cnktdk Tdd2 Hk211
Thế kỉ XXI – thế kỉ của công nghệ thông tin, của khoa học kĩ thuật và công nghệ
tự động. Nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển, nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm. Truyền động điện ra đời là một trong những yếu tố quan trọng.
Với sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật bán dẫn công suất lớn và kĩ thuật vi xử lý,
các hệ thống điều tốc được sử dụng rộng rãi và là công cụ không thể thiếu trong quá
trình tự động hóa sản xuất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, trong nội dung môn học Truyền động điện 2 đã
được giao thực hiện đề tài ,trong đó bao gồm:
Xd X
R(s) S0(s)
Đặc điểm:
xd R(s) S0(s)
2
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
F0 ( s) K1 (1 To s)
Fk ( s) (1.7)
1 F0 ( s) KToTT
1 s s KToT1s K1To s K1
3 2
Áp dụng điều kiện của tiêu chuẩn tối ưu ta tìm được các phương trình đặc tính:
3
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
CHƯƠNG 2: HỆ T-Đ, TỔNG HỢP MẠCH VÒNG DÒNG ĐIỆN, MẠCH
VÒNG TỐC ĐỘ
Việc phân loại chỉnh lưu phụ thuộc nhiều yếu tố:
Theo số pha có: Chỉnh lưu 1 pha, chỉnh lưu 3 pha...
Theo sơ đồ nối có: Chỉnh lưu nửa chu kỳ, chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ, chỉnh lưu
hình cầu, chỉnh lưu hình tia...
Theo sự điều khiển có: Chỉnh lưu không điều khiển, chỉnh lưu có điều khiển,
chỉnh lưu bán điều khiển.
Sơ đồ nguyên lý:
DK Iđ=Iư
M
ωđ MSX
~
Uđ=Uư
UCL1 UCL2 Uđk
UKĐ
IKĐ
Xảy ra hiện tượng dòng gián đoạn khi điện kháng trong mạch không đủ lớn, nếu
sức điện động của động cơ đủ lớn thì dòng điện tải sẽ trở thành gián đoạn. Ở trạng thái
này thì dòng qua van bất kỳ sẽ bằng 0 (không) trước van kế tiếp mở.
Do vậy một trong những khoảng dẫn của van thì sức điện động của chỉnh lưu sẽ
bằng điện áp nguồn với Ed=U2 và 0 ≤ θ ≤ λ trong đó: λ là khoảng dẫn
+, Khi CL1 làm việc ở chế độ chỉnh lưu CL2 làm việc ở chế độ nghịch lưu thì lúc
này dòng chỉnh lưu chạy theo chiều dương (+), tốc đô động cơ quay thuận
+, Khi CL2 làm việc ở chế độ chỉnh lưu CL1 làm việc ở chế độ nghịch lưu thì lúc
này dòng chỉnh lưu chạy theo chiều âm (-), tốc đô động cơ quay ngược
5
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Có thể đảo chiều động cơ bằng hai cách:
Nhược điểm:
+, Mạch điều khiển phức tạp, điện áp chỉnh lưu có biểu đồ đập mạch cao, gây đến
tổn thất phụ đáng kể trong động cơ và hệ thống.
+, Do có vùng làm việc gián đoạn của đặc tính nên không phù hợp truyền động có
tải nhỏ.
+, Áp dụng các phương pháp điều chỉnh thích hợp như điều chỉnh thích nghi (thích
nghi với các chế độ khác nhau).
6
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
2.2 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện
Ui đ
Uđ
7
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
2.2.1 Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua E ứng
-E
Ui đ I
Ri
-
Ui
Si
Trong trường hợp hệ thống truyền động điện có hằng số thời gian cơ học rất lớn
hơn hằng số thời gian điện từ của mạch phần ứng Tc 10 Tư => ta coi sức điện
động của động cơ không ảnh hưởng đến quá trình điều khiển của mạch vòng dòng
điện =>∆E=0=>E=0
Hàm truyền đối tượng:
1 KCL 1/ Ru Ki
So . . . (2.7)
1 s.Tf (1 s.Tdk )(1 s.Tvo ) 1 s.Tu 1 s.Ti
Do Tf, Tdk, Tvo, Ti << Tư nên ta đặt TCL = Tf + Tdk + Tvo + Ti => TCL<< Tư, bỏ qua các
đại lượng vô cùng bé ta có:
K CL .K i / Ru
So (2.8)
(1 s.TCL )(1 s.Tu )
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu module:
FMD 1
Ri với FMD (2.9)
So (1 FMD ) 1 2sT
. 2s2 .T 2
Từ (2.9), ta có:
1
1 2s.T 2s 2 .T 2
Ri
KCL .Ki / Ru 1
(1 s.TCL )(1 s.Tu ) 1 2s.T 2s 2 .T 2
1
8
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Chọn T = TCL
(1 s.TCL )(1 s.Tu ) 1 s.Tu
Ri (2.10)
K CL .K i / Ru K CL .Ki
.2 sT (1 s.T ) 2s.TCL
Ru Ru
1 s.Tu Tu .Ru 1
Ri => khâu PI (2.11)
K .K K .K
2 CL i .TCL s 2.KCL .Ki .TCL 2 CL i .TCL s
Ru Ru
Tu .Ru 1
Kp ; KI (2.12)
2.KCL .Ki .TCL K .K
2 CL i .TCL s
Ru
2.2.2 Mạch vòng dòng điện có tính đến sức điện động động cơ
Xét trường hợp Mc=0
-Sơ đồ khối mạch vòng điều chỉnh có tính tới sức điện động
-E
Ui đ ω
Ri
- -Mc
Ui Si
Hình 2.4: Mạch điều chỉnh dòng điện có tính đến suất điện động động cơ
-E -E
ω Uư ω
-Mc -
Ui Ui
1) 2)
Mc
9
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Mc
Mc
-E -E
Uư ω Uư ω
- -
Ui Ui
3) Mc Mc
4)
Mc G1
Uư Ip
E
- Ip
Uư
Mc
Ui
5) 6)
Ip
Uư Uư Ip
- -
G2
Mc
Mc
7) 8)
10
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
1 / Ru
1 s.Tu s.Tc / Ru
(2.13)
1
1 1 s.Tc s 2 .TcTu
s.Tc (1 s.Tu )
Ru J 1
. s.
K s.Tc / Ru K ( K ) 2 Ru 1 / K
G2 . . (2.14)
Js 1 s.Tc s 2 .TcTu Js 1 sTc s 2TcTu 1 s.Tc s 2 .TcTu
Ui đ Uđk Uư Id I(p) ω
Ri
- -
Ic
Mc
Ui
Mc
Si
Hình 2.7: Mạch vòng điều chỉnh dòng điện sau khi biến đổi
Iđ – thành phần dòng điện động của động cơ
Ic – thành phần dòng điện tĩnh của động cơ
(1 s.Tc s 2 .TcTu )
Ri (2.17)
K CL .K i .Tc 2
.2s .TCL
Ru
Nhận xét: Trong trường hợp nếu thông số của đối tượng thỏa mãn điều kiện
TC>4Tư , nghĩa là TöTcs2 Tcs2 1 1 T1s 1 T2s => Ri có thể dùng hai bộ điều
chỉnh PI nối cấp để thỏa mãn biểu thức bộ điều chỉnh với các hệ thống có yêu cầu
không cao lắm về chất lượng, có thể dùng một bộ điều chỉnh PI để bù hằng số thời
gian lớn và chấp nhận sai lệch tĩnh của hệ
B
-E -Mc
Ui đ ω
Ri
-
Ui Si
W1
B
-E -Mc -E
Uư ω Uư ω
W1
Ui Si Ui Si 2)
1)
W2
-
Uư E ω
W1
Ui
3)
1 / Ru 1 / Ru
1 s.Tu 1 s.Tu
W2 ( s )
1 W1.( K ) 2
1 / Ru ( K ) 2 1 / Ru
1 .
1 s.Tu B Js 1 s.Tu
1/ Ru
1 s.Tu ( B Js ) / Ru
W2 ( s)
(1 s.Tu )( B Js ) ( K ) 2 / Ru (1 s.Tu )( B Js ) ( K ) 2 / Ru
(1 s.Tu )
B Js
W2 ( s ) (2.19)
Ru .(1 s.Tu )( B Js ) ( K ) 2
Ta có:
1 KCL K
S0 i . . i (2.20)
1 s.T f (1 s.Tdk )(1 s.Tvo ) 1 s.Ti
Do Tf,Tdb, Tvo,Ti<< Tư nên ta đặt TCL = Tf + Tđk + Tvo + Ti =>Ts << Tư , , bỏ qua
các đại lượng vô cùng bé ta có:
1 KCL K
Soi ( s) W2 ( s) . . i
1 s.T f (1 s.Tdk )(1 s.Tvo ) 1 s.Ti
KCL .Ki B Js
Soi ( s) . (2.21)
1 s.TCL Ru .(1 s.Tu )( B Js) ( K ) 2
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu môđun ta có:
FMD 1
Ri ( s) ; FMD
Soi (1 FMD ) 1 2 s 2 2 s 2
1
=>> Ri ( s ) (2.22)
Soi .2 s (1 s)
13
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
1
Ri (s) ; TCL
KCL .Ki B Js
. .(2 s(1 s))
1 s.TCL Ru .(1 s.Tu )( B Js) ( K )2
-E
I ω
Rω Ri
-
- -
Ui Si Mc
14
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
2.3.1 Mạch vòng tốc độ khi Mc=0
Khi có xét đến ảnh hưởng của suất điện động Eư và không xét đến ảnh hương của
tải (Mc=0), sau khi tổng hợp mạch vòng dòng điện, ta có sơ đồ:
Mc
- ω
Rω
-
1
R
1 K Ru
2Ts s.(1 Ts s)
Ki (1 2Ts s) KTc s
KTc Ki
R (2.27)
2 Ru KTs
15
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Vậy: Khi tổng hợp theo tiêu chuẩn tối ưu mô-đun, bộ điều khiển Rω là khâu P
KTc K i
Với KP (2.28)
2 Ru KTs
- ω
Rω
-
K
Js K
W1 Tc
Ru .J (2.29)
K B Js B ( K ) 2
1
Js K
Hàm truyền đối tượng:
1 1 K K
S đặt 2TCL T 2Ts
(1 2TCL s) K i Js B (1 T s )
K K
S (2.30)
K i (1 2Ts s )( Js B)
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu ta có
1
R đặt Ts
S 2 s.(1 s )
Ki ( JS B) Ki J Ki B 1
R =>khâu PI (2.31)
K K 2Ts s K K 2Ts K K 2Ts s
KTc K i Ki B
=> K P ; KI (2.32)
2 Ru KTs K K 2Ts
16
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
CHƯƠNG 3: MÔ PHỎNG KIỂM NGHIỆM KẾT QUẢ
Do Tf, Tdk, Tvo, Ti << Tư nên ta đặt TCL = Tf + Tdk + Tvo + Ti =3.10-4(s) ,bỏ qua
các đại lượng vô cùng bé ta có:
17
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
KCL .Ki / Ru
So (3.5)
(1 sTCL )(1 sTu )
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu module ta có bộ điều chỉnh dòng điện:
FMD 1
Ri với FMD
So (1 FMD ) 1 2 s.T 2 s 2 .T 2
1
1 2 sT 2 s 2T 2
Ri
K CL .K i / Ru 1
(1 sTCL )(1 sTu ) 1 2 sT 2 s 2T 2
1
Chọn T = Tcl
(1 sTCL )(1 sTu ) 1 sTu
Ri
K CL .K i / Ru K CL .K i
.2sT (1 sT ) 2 sTCL
Ru Ru
1 sTu Tu .Ru 1
Ri => khâu PI (3.6)
KCL .Ki 2.K .K .T KCL .Ki
2 .TCL .s CL i CL 2 .TCL .s
Ru Ru
Tham số của bộ điều chỉnh dòng điện:
Tu Ru Ru
K Pi 0,02 ; K Ii 53.3333 (3.7)
2 K cl .K iTcl 2 K cl .K iTcl
Tính toán bộ điều chỉnh tốc dộ
2TCL T
Đặt : 2TS 2TCL T 6,5.10
4
TS 3,25.104 ( s) (3.8)
2
Chọn máy phát tốc có tín hiệu đầu ra U 0 10V U 10V
K
Hàm truyền đạt của máy phát tốc với:
1 pT
30U 30.10
K 0, 0637 (3.9)
ndm .1500
Hàm truyền đối tượng:
1 1 K K
So do Tc
Ru .J
(1 2TCL .s) K i Js (1 T s ) ( K ) 2
18
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
1 Ru K
So
s[(1 2TCL s)(1 T s)] Ki KTc
Ru K 1
Ki KTc s[1 s(2TCL s T s) 2s 2TCLT ]
vo cung bac cao
Ki KTc 1
R s . 1 (3.11)
4 K RuTs 8sTs
Ki KTc K
K P 474,1821 ; K I P 1,8238.105 (3.12)
4 K RuTs 8Ts
Hình 3.1: Mạch vòng dòng điện khi chưa có bộ điều chỉnh
Kết quả mô phỏng:
Hình 3.2: kết quả mô phỏng mạch vòng không có bộ điều chỉnh
20
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Nhận xét:
Khi không có bộ điều chỉnh, dòng điện không ổn định, dao động lớn trong
khoảng thời gian đầu, độ quá điều chỉnh cao vì thế hệ thống không ổn định, ta cần bổ
sung bộ điều chỉnh để hệ ổn định hơn.
Khi có bộ điều chỉnh (Ri)
Ta thay đổi các thông số đã cho và tính toán vào các khâu tương ứng trong mô hình
Hình 3.3: Mạch vòng điều chỉnh dòng điện khi có bộ điều chỉnh
Kết quả mô phỏng:
Hình 3.4: kết quả mô phỏng mạch vòng khi có bộ điều chỉnh
Nhận xét:
Khi có bộ điều chỉnh dòng điện, thời gian xác lập ngắn, dòng điện tăng nhưng
sau đó tiếp tục giảm bám theo đường đã đặt, hệ thống không còn hiện tượng dao động
mạnh như khi chưa có bộ điều chỉnh, hệ thống ổn định khi có bộ điều chỉnh PI.
nref n 1.04 1
Độ quá điều chỉnh của dòng điện 4% đáp ứng tiêu
n 1
chuẩn tối ưu môđun
21
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
3.2.2 Tổng hợp mạch vòng tốc độ
Chưa có bộ điều chỉnh (Rω)
Ta thay đổi các thông số đã cho và tính toán vào các khâu tương ứng trong mô hình
Hình 3.6: Kết quả mô phỏng mạch vòng tốc độ chưa có bộ điều chỉnh
Nhận xét:
Khi không có bộ điều chỉnh, mặc dù không có quá độ, không có dao động trong
thời gian đo, tốc độ tăng dần đến tốc độ đặt và luôn giữ đúng tốc độ, có thể thấy rằng
hệ đang ổn định. Nhưng thời gian để hệ đạt được tốc độ mong muốn còn cao vì thế ta
cần bộ điều chỉnh để hệ thống đáp ứng nhanh, tăng tốc độ của hệ thống.
22
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Khi có bộ điều chỉnh (Rω)
Ta thay đổi các thông số đã cho và tính toán vào các khâu tương ứng trong mô hình
Hình 3.8: Kết quả mô phỏng mạch vòng tốc độ có bộ điều chỉnh
Nhận xét:
Khi có bộ điều chỉnh thời gian xác lập ngắn hơn rất nhiều khi chưa có bộ điều
chỉnh, dao động ít khi hết thời gian dao động tốc độ đầu ra quay trở lại bằng với tốc dộ
đặt.
nref n 1, 41 100
Độ quá điều chỉnh: 4,1 41% 43%
n 100
Thoả mãn tiêu chuẩn tối ưu đối xứng.
23
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
3.2.3 Mô phỏng kết quả Ri là khâu PI và Rω là khâu PI
Ta có sơ đồ mô hình mô phỏng mạch vòng tổng hợp tốc độ và dòng điện:
24
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Kết quả:
Trường hợp 1: khi Mc=0
Hình 3.10: Kết quả mô phỏng tốc độ quay n không tải, khâu điều chỉnh PI
Trường hợp 2: Mc ≠ 0
Thay đổi giá trị của Mc: sau 0.5s có ảnh hưởng của tải( Mc=100Nm)
25
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Hình 3.12: Kết quả mô phỏng tốc độ quay n có ảnh hưởng của tải, khâu điều chỉnh PI
26
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
TRÊN HỆ TOẠ ĐỘ αβ
isb isc
isa
Rotor
Stator
Trong đó dòng điện trong từng pha thoả mãn biểu thức sau đây
isA (t ) is cos st
isB (t ) is cos st 120o (4.2)
27
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
isB
αiB
α2iC
isA
isc
Hình 4.2: Vectơ không gian dòng stator và các thành phần của nó
Vectơ is là một vectơ có môđun không đổi quay trên mặt phẳng phức (cơ học) với
tốc độ quays 2f s và tạo với trục thực (đi qua cuộn dây pha A) một góc pha
s t. Trong đó fs là tần số mạch stator
Qua hình vẽ ta thấy dòng điện từng pha chính là hình chiếu của vectơ mới thu
được lên trục các cuộn dây pha tương ứng. Ta có thể đặt trục thực của mặt phẳng phức
nói trên là và trục ảo là trục, sau đó chiếu vectơ dòng is ở trên xuống hai trục đó thì
chúng ta sẽ được hai hình chiếu, đặt tên là is và is. Ta nhận thấy hai dòng điện trên là
hai dòng hình sin và được tính theo công thức
is isA
1 (4.5)
is 3 isA 2isB
β
isB
isβ
isα α =A
isC
Hình 4.3: Biểu diễn vectơ dòng stator trên hệ tọa độ
Như vậy ta có thể hình dung ra một động cơ điện tương ứng với hai cuộn dây cố
định α và β thay thế cho 3 cuộn dây A, B, C, trong đó trục 0α được chọn trùng với dây
quấn pha a của stator.
28
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Bằng cách làm tương tự đối với vectơ dòng stator, vectơ điện áp stator U s
jβ
us u
usβ usα(t) usβ(t)
ωs
π π 2π t
0 2
υs as α
usα
Hình 4.4: Mô tả hệ toạ độ αβ
Ta có:
U s (t ) U s U s coss ds
Us ; ; = (4.6)
U s (t ) U s U s sins
s
dt
Có thể lập được mối quan hệ giữa các đại lượng trong hai không gian khác nhau
U s (t ) U as (t )
1 (4.7a)
U s (t ) U bs (t ) U cs (t )
3
Có thể xác định ma trận chuyển đổi abc→αβ theo phương pháp đại số: (4.7b)
1 1 u
as
1
u 2
s
s 2
2
s ubs
us 3 0 3 3
ucs
2 2
Bằng cách làm tương tự đối với vectơ dòng stator, vectơ điện áp stator us , dòng
rotor ir , từ thông stator s hoặc từ thông rotor r đều có thể được biểu diễn bởi các
phần tử thuộc hệ toạ độ mà sau này được gọi là hệ tọa độ cố định stator
is is jis
u u ju
s s s
ir ir jir
j (4.8)
r r r
s s j s
29
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
isb isc
isa
Rotor
Stator
s is Ls ir Lm
(4.13)
r is Lm ir Lr
Trong đó:
Lm : hỗ cảm giữa rotor và stator
Lσs : điện cảm tiêu tán phía cuộn dây stator
Lσr : điện cảm tiêu tán phía cuộn dây rotor (đã quy đổi về stator)
Ls =Lm+Lσs : điện cảm stator
Lr =Lm+Lσr : điện cảm rotor
Ts = Ls / Rs : hằng số thời gian stator
Tr = Lr / Rr : hằng số thời gian rotor
σ=1 /L2m /(Ls Lr ) : hệ số tiêu tán tổng
Do các cuộn dây stator và rotor có cấu tạo đối xứng về mặt cơ học nên tất cả các
giá trị điện cảm là bất biến đối với mọi hệ tọa độ quan sát. Bởi vậy trong hai phương
trình (4.13) ta không cần đến các chỉ số về hệ tọa độ, khi nào sử dụng phương
trình(4.13) trên các hệ tọa độ cụ thể ta sẽ điền chúng thêm vào sau. Để hoàn thiện hệ
thống phương trình mô tả ĐCKĐB ta còn phải bổ sung thêm hai phương trình cơ sau
đây.
Phương trình mômen
3 3
` M Pc ( s is ) Pc ( r ir ) (4.14)
2 2
31
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
J d
mM mT (4.15)
Pc dt
Với M: mômen tải, mômen cảm
J: mômen quán tính cơ
ω:tốc độ góc rotor
Bây giờ ta hãy hình dung ra một hệ tọa độ vuông góc quay tròn quanh điểm gốc
tọa độ chung với tốc độ góc ωk bất kì và tìm cách chuyển các phương trình vừa thu
được sang hệ tọa độ “k” đó. Lần lượt xét các phương trình (4.11) và (4.12) .
d sk
u Rs is
s
k k
jk sk (4.18)
dt
Phương trình tổng quát (4.9) có thể áp dụng cho mọi hệ tọa độ vuông góc. Tuy
nhiên, câu hỏi đặt ra là :cần phải chọn hệ nào để có lợi về phương diện mô tả vật lí, từ
đó dẫn đến các lợi thế cho việc thiết kế hệ thống điều khiển/ điều chỉnh. Về cơ bản có
thể chọn một trong các hệ tọa độ sau đây:
32
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
Trường hợp xảy ra khi ωk=0.Trong số bốn hệ tọa độ kể trên(4.19), đây là hệ duy
nhất đứng cố định. Phương trình điện áp stator giữ nguyên dạng ban đầu của mình như
hình 4.1.
d s
u R i
d
s s s s
dt
uss Rs is s s
(4.22)
dt u R i d s
s s s
dt
jβ usc
Usβ
Cuôn dây
pha B
Cuôn dây
pha C
Hình 4.7: Vector không gian điện áp stator U s và điện áp dây pha
Có thể thấy rotor đang quay với tốc độ ω so với stator. Một cách tương đối,ta có
thể nói: quan sát từ rotor, đó chính là chuyển động quay của stator với tốc độ góc – ω,
ngược chiều với chiều quay của rotor. Điều đó cho phép kết luận rằng, hệ tọa độ αβ –
nằm cố định trên stator – chuyển động tương đối so với rotor bởi tốc độ góc –ω.
Vậy để thu được phương trình điện áp rotor trên hệ tọa độ αβ , ta phải thay ωk =ω vào
pt.(4.21) như sau.
d rs
0 Rr ir
s
jk rs (4.23)
dt
33
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
dt
d rs
0 Rr ir
s
jk rs (4.24)
dt
ss is s Ls ir s Lm
s i sL i sL
r s m r r
d s
u R i
d s s s s
dt
uss Rs is s
s
(4.25)
dt u R i d s
s s s
dt
Phương trình điện áp rotor trên hệ toạ độ
d r
u
r R i
r r r r
d rs dt
0 Rr ir
s
jk r
s
u R i d r
(4.26)
dt
r r r
dt
r r
Mô men điện từ
3 s 1 3 L2m s
M Pc r ( r is Lm ) Pc
s s
( r is s ) (4.29)
2 Lr 2 Lr
34
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
3 L2m
M Pc ( r is r is ) (4.30)
2 Lr
Không phải mọi đại lượng trong hệ phương trình đề được sử dụng. Các đại lượng
không cần thiết có thể triệt tiêu khỏi hệ. Ta có:
1 s
ir s ( r is s Lm )
Lr
Lm s s
ss is s Ls ir s ( r is Lm ) (4.31)
Lr
r
(4.32)
0 i s Lm d r s ( 1 j )
s
s
Tr dt
r
Tr
35
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
KẾT LUẬN
Qua môn Truyền động điện 2, em được chỉ dạy, tìm hiểu và biết thêm kiến thức
về những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng hệ truyền động điện tự động, điều chỉnh
truyền động hệ thống truyền động động cơ một chiều và động cơ không đồng bộ ba
pha….
Và trong bài tập báo cáo này, em được vận dụng kiến thức bài học vào thực tế,
hiểu rõ hơn và biết cách sử dụng hai tiêu chuẩn tối ưu để tổng hợp mạch vòng kiểu nối
cấp đã học là tiêu chuẩn tối ưu mô-đun và tối ưu đối xứng. Hiểu biết thêm về hệ toạ độ
αβ trong động cơ không đồng bộ 3 pha. Nhận thấy được sự cần thiết và ứng dụng thiết
yếu của mô hình hóa môn học trong thực tế, chúng em càng phải cố gắng và nỗ lực
hơn trong nghiên cứu, học tập để đáp ứng được yêu cầu công nghệ cũng như nhu cầu
sử dụng của nhà máy, xí nghiệp.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn, bài báo cáo này không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong quý thầy cô có thể châm trước và bỏ qua cho em. Em xin chân
thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Khoát đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em hoàn thành
bài báo cáo này.
36
SVTH: Phạm Xuân Tuấn
Báo cáo: Truyền Động Điện 2 GVHD: Nguyễn Ngọc Khoát
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nhóm tác giả Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Phạm Quốc Hải, Dương
Văn Nghi, Điều chỉnh tự động truyền động điện, NXB Khoa học và Kỹ thuật
2. Tác giả Bùi Quốc Khánh, Dương Văn Liễn, Cơ sở Truyền động điện, NXB
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
3. Tác giả Nguyễn Phùng Quang, Matlab & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển
tự động, NXB Khoa học và Kỹ thuật
37
SVTH: Phạm Xuân Tuấn