Professional Documents
Culture Documents
Thí Nghiệm KTCK-CNC-đã Chuyển Đổi
Thí Nghiệm KTCK-CNC-đã Chuyển Đổi
HÀ NỘI 2022
Tài liệu tham khảo
TTKHCN GTVT 2
THÍ NGHIỆM TRÊN MÁY GIA CÔNG CNC
TTKHCN GTVT
Thí nghiệm trên máy gia côngCNC
❑ Nội dung:
1. Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
2. Máy gia công CNC
3. Lập trình gia công trên máy CNC
TTKHCN GTVT 5
1. TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ MÁY CÔNG CỤ
TTKHCN GTVT
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Nội dung:
- Lịch sử phát triển của hệ điều khiển số máy công cụ
- Hệ điều khiển NC
- Hệ điều khiển DNC
- Hệ điều khiển CNC
TTKHCN GTVT 6
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ CNC là gì ?
NC: Numerical Control - Công nghệ Điều khiển số
CNC: Computer(ized) Numerical(ly) Control(led) - Công
nghệ Điều khiển số bằng máy tính
TTKHCN GTVT 7
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 8
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
Máy phay trục ngang Cincinnati Hydro-Tel, sử dụng bộ truyền thủy lực
nối với trục vít, cho phép bước tiến dịch chuyển 0.0005’’ (0.0127mm)
TTKHCN GTVT 9
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 10
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 11
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 12
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
CAD / CAM
CAD
FMS
CNC
NC
TTKHCN GTVT 13
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 14
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 15
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Hệ điều khiển số NC
✓ Hệ thống NC sử dụng các hàm logic cố định, được xây
dựng sẵn bên trong bộ điều khiển.
✓ Người lập trình hay vận hành không thể thay đổi các lệnh
điều khiển. Hệ thống có thể diễn dịch chương trình nhưng
không cho phép thay đổi chương trình.
✓ Chương trình NC được nạp vào máy thông qua các băng
giấy đục lỗ.
TTKHCN GTVT 16
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Hệ điều khiển số NC
Cấu trúc của hệ NC
CHƯƠNG TRÌNHNC
(MÁY CÔNGCỤ)
TTKHCN GTVT 17
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Hệ điều khiển số NC
TTKHCN GTVT 18
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Hệ điều khiển số NC
▪ Ưu điểm của máy công cụ sử dụng hệ điều khiển NC:
- Độ chính xác và tính lặp lại cao
- Gia công biên dạng các hình phức tạp
- Hiệu suất làm việc tăng
- Giảm chi phí về dụng cụ cắt
- Giảm thiểu các lỗi do con người gây ra
- Tăng khả năng an toàn khi vận hành
- Người vận hành không cần yêu cầu cao về kỹ năng
- Tăng năng suất chung
TTKHCN GTVT 19
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Hệ điều khiển số NC
▪ Hạn chế của điều khiển số NC:
- Băng đục lỗ nhanh bị bẩn và mòn gây lỗi chương trình.
-Bộ điều khiển là các mạch logic nối cứng cho nên tính
linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ cũng như điều
khiển thấp. Không tối ưu được chuyển động cũng như tốc
độ chạy dao.
-Máy đọc hết chương trình mới bắt đầu thực hiện lệnh thứ
nhất. Khi gia công chi tiết tiếp theo máy lại đọc lại các
lệnh từ đầu.
- Khả năng quản lý thông tin hạn chế.
TTKHCN GTVT 20
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 21
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
Máy tính
trung tâm
Telecom line
MCU: Bộ
điều khiển
Máy NC
TTKHCN GTVT 22
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 24
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 25
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 26
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 27
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 28
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 29
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
Microcomuputer
▪ Có bộ điều khiển chuyển
Dữ liệu vào
Minicomputer động nhưng không có bất cứ
cơ cấu phản hồi nào.
Động cơ Bộ điều khiển
▪ Áp dụng cho máy CNC
truyền động máy (MCU) không đòi hỏi độ chính xác
cao; momen cắt nhỏ và có giá
Cơ cấu trượt
thành sản xuất cạnh canh; ví
Hộp số
(Bàn máy) dụ như: máy cắt vải, giấy;
máy thêu…
TTKHCN GTVT 30
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 31
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite position control)
▪ Điều khiển vị trí kiểu điểm – điểm (Point to point)
✓ Là sự dịch chuyển của dụng cụ
cắt từ một vị trí định trước này tới
P2
vị trí định trước khác.
P1 P3
✓ Điều khiển điểm - điểm thường
được ứng dụng để gia công lỗ
bằng các phương pháp khoan,
khoét, doa, đột...
TTKHCN GTVT 32
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite position control)
▪ Điều khiển vị trí kiểu đường thẳng (Straight line control)
✓ Là sự mở rộng của phương pháp điều khiển điểm-điểm.
Điều khiển đường cho phép tạo ra các đường chạy dao
song song với các trục của máy (trong khi dao cắt gọt
liên tục) tạo nên bề mặt gia công.
✓ Điều khiển đường thẳng thường được ứng dụng để
phay mặt đầu, phay các rãnh thẳng hoặc dùng trong
nguyên công tiện bậc.
TTKHCN GTVT 33
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite position control)
▪ Điều khiển vị trí kiểuđường thẳng (Straight line control)
TTKHCN GTVT 34
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
✓ Là dạng điều khiển tạo ra các contour hoặc đường thẳng
tùy ý trong một mặt phẳng hoặc trong không gian. Quá
trình này được tạo ra do chuyển động đồng thời của
dụng cụ cắt và chi tiết theo hai hoặc nhiều trục.
✓ Số trục có thể được điều khiển đồng thời là: 2, 2 ½ , 3
hoặc nhiều trục.
TTKHCN GTVT 35
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 2D (2trục):
TTKHCN GTVT 36
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 2 ½D (2 ½ trục):
TTKHCN GTVT 37
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 3D (3trục):
TTKHCN GTVT 38
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 4D (4trục):
TTKHCN GTVT 39
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 5D (5trục):
TTKHCN GTVT 40
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 4D, 5D
TTKHCN GTVT 41
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
▪ Điều khiển 4D, 5D (4, 5 trục):
TTKHCN GTVT 42
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 43
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 44
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 45
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
Nội suy
chuyển động
và hệ thống
servo
(nối mềm)
Minicomputer
Dữ liệu hoặc
vào microcomputer Mạch giao tiếp
(nối mềm) Mạch logic Máy CNC
(nối cứng)
TTKHCN GTVT 46
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 47
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 48
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
1. Trung tâm gia công đứng CNC
▪ Trung tâm gia công
đứng có trục chính
mang dao có hướng
thẳng đứng.
▪ Trung tâm gia công
đứng thường có từ 3
tới 4 trục (X,Y,Z và C)
TTKHCN GTVT 49
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
2. Trung tâm gia công ngang CNC
▪ Trung tâm gia công
ngang có trục chính
nằm theo phương
ngang, được dùng để
gia công các chi tiết
mà mặt gia công chủ
yếu nằm ở mặt bên.
TTKHCN GTVT 50
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
3. Trung tâm gia công tiện CNC
▪ Trung tâm gia công
tiện có thể kèm theo
khả năng phay, khoan..
nhờ trang bị thêm các
đầu dao phay.
▪ Số trục điều khiển
thông thường là 2
(X,Z) hoặc 3(X,Z và
C), tuy nhiên có thể
thêm trục thứ 4 (Y).
TTKHCN GTVT 51
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
4. Trung tâm gia công phay vạn năng CNC
▪ Trung tâm gia công
vạn năng là sự kết hợp
của TTGC đứng và
TTGC ngang.
Trung tâm gia công
vạn năng DMU 60
monoblock có khả năng
điều khiển 5 trục đồng
thời (X, Y, Z, B vàC)
TTKHCN GTVT 52
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
5. Máy khoan-ta rô CNC
▪ Máy khoan-ta rô 2 trục: X, Y là
2 trục điều khiển bằng lập trình.
Chiều sâu gia công (Z) được
chỉnh bằng tay
▪ Máy khoan-ta rô 3 trục: X, Y, Z
▪ Máy khoan-ta ô 4 trục: X, Y, Z
và trục A hoặc B
TTKHCN GTVT 53
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
6. Máy gia công tia lửa điện EDM (Electrical Discharge Machining)
Máy cắt dây ALC600G
của hãng Sodick
TTKHCN GTVT 54
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
❑ Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia công
6. Máy gia công tia lửa điện EDM (Electrical Discharge Machining)
Máy xung AG40L của hãng
Sodick
TTKHCN GTVT 55
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 56
Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
TTKHCN GTVT 57
2. MÁY GIA CÔNG CNC
TTKHCN GTVT
Máy gia công CNC
❑ Nội dung:
1. Các đặc trưng cơ bản của máy CNC
TTKHCN GTVT 59
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 65
Máy gia công CNC
Khâu
Khâu xử Phản hồi vị trí
mạch
lý dữ liệu
vòng đ.k
Phản hồi tốc độ
Dữ liệu về
chuyển động Các chức
năng phụ trợ Khâu phản hồi
Hệ thống
truyềnđộng
Máycôngcụ
TTKHCN GTVT 66
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
TTKHCN GTVT 67
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 68
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 69
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 70
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 71
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
TTKHCN GTVT 72
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Độngcơservo trụcX
Cụmtrụcchính Tủđiệnđượcbốtríbêntrong
Cơcấuthaydao
tự độngATC BànmáyrãnhchữT
TTKHCN GTVT 73
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Tủ
3 điện
Cửa bảovệ
7 Cơ cấu tải phoi
7 tự động
Cụm trụcchính
6
6
TTKHCN GTVT 74
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Đài
dao vả vỏ máy
TTKHCN GTVT 75
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Trục vítme
đai ốcbi
Sống trượt và
ray dẫnhướng
Động cơservo
trục chính
Khung và bệmáy
TTKHCN GTVT 76
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Ụ trục
chính
Bệ máy
TTKHCN GTVT 77
3. LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN MÁYCNC
TTKHCN GTVT
Lập trình gia công trên máyCNC
❑ Nội dung:
1. Giới thiệu chung
2. Hệ trục tọa độ trên máy CNC
3. Các điểm không “0” và điểm chuẩn
4. Ngôn ngữ lập trình
TTKHCN GTVT 79
Lập trình gia công trên máyCNC
❑ Giới thiệuchung
- Để có thể tự động gia công được một chi tiết trên máy
công cụ CNC cần thiết có một hoặc nhiều chương trình
gia công. Lập trình gia công tức là tạo ra một chương
trình bằng cách nào đó (bằng tay, hoặc phần mềm CAM).
- Chương trình gia công là ngôn ngữ giao tiếp giữa người
và máy để thực hiện ý đồ gia công.
- Mỗi hệ điều khiển CNC (Fanuc, Siemen, Heidenhain..) lại
có cách lập trình khác nhau.
TTKHCN GTVT 80
Lập trình gia công trên máyCNC
❑ Giới thiệuchung
▪ Yêu cầu đối với người lập trình CNC:
- Nắm được các quy tắc và cú pháp câu lệnh.
- Viết chương trình gia công một cách nhanh gọn, chính
xác nhằm giảm thời gian gia công nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng gia công.
TTKHCN GTVT 81
Lập trình gia công trên máyCNC
❑ Giới thiệuchung có thể dựng vật 3D , cái thể gia công trên phần mềm CAM
3) Lựa chọn dụng cụ cắt 2-3 dụng cụ để lựa chọn , nếu k đủ thì không cần thiết lắm
4) Xây dựng tiến trình gia công xác định vị trí + quy trình : cắt ,chạy phay, xác định tọa độ cần thiết
5) Tính toán tọa độ các điểm và các đường trên chi tiết
6) Xác định chế độ cắt tùy vào vật liệu : - tốc độ quay trục chính , tốc độ vào dao ,đường phay
7) Viết chương trình NC viết nháp trên giấy = mã hóa các bước trên giấy trước
TTKHCN GTVT 82
Lập trình gia công trên máyCNC
❑ Giới thiệuchung
▪ Các bước lập trình bằng tay:
8) Chuẩn bị cài đặt máy và dụng cụ cắt set up loại dao , vị trí , chỗ để thay dao ,gá vật
liệu
10) Chỉnh sửa chương trình nếu cần thực hiện đã đúng các yêu cầu công nghệ hay chưa
TTKHCN GTVT 83
Lập trình gia công trên máyCNC
TTKHCN GTVT 84
Lập trình gia công trên máyCNC
P2 P1: X = 80 Y = 40
P2: X = -80 Y = 70
P1
P3: X = -50 Y = -40
X
P4: X = 40 Y = -70
P3
P4
TTKHCN GTVT 85
Lập trình gia công trên máyCNC
P1 P1: X = 30 Y = 2 Z=0
P2: X = 30 Y = 0 Z = -10
X
P2
TTKHCN GTVT 86
Lập trình gia công trên máyCNC
TTKHCN GTVT 87
Lập trình gia công trên máyCNC
hệ 6D
TTKHCN GTVT 88
Lập trình gia công trên máyCNC
Z
M : điểm cố định , giới hạn vùng chạy dao
- dao luôn chạy trong vùng x>0,y>0,z>0
Y
M X
Hệ tọa độ máy
TTKHCN GTVT 89
Lập trình gia công trên máyCNC
Z W
Y
W X
TTKHCN GTVT 90
Lập trình gia công trên máyCNC
TTKHCN GTVT 91
Lập trình gia công trên máyCNC
M W +Z
M +Z
W
+X
Chi tiết gia công tiện, đặt trong Chi tiết gia công tiện, đặt trong
hệ tọa độ Đề-các 2D với dụng hệ tọa độ Đề-các 2D với dụng
cụ cắt nằm phía trước tâm quay cụ cắt nằm phía sau tâm quay
TTKHCN GTVT 92
Lập trình gia công trên máyCNC
+Z
+Y
-Z
-Y
-X
-X +X
+X
+Z -Y
-Z
Máy phay trục đứng Máy phay trục ngang
TTKHCN GTVT 93
Lập trình gia công trên máyCNC
TTKHCN GTVT 94
Lập trình gia công trên máyCNC
TTKHCN GTVT 95
Lập trình gia công trên máyCNC
TTKHCN GTVT 96
Lập trình gia công trên máyCNC
M +Z
W
W
TTKHCN GTVT 97
Lập trình gia công trên máyCNC
R
N
M W
TTKHCN GTVT 99
Lập trình gia công trên máyCNC
R
R
M N
N
W
M W
P
khi E trùng với N thì sẽ có phản hồi báo về là đã thay được dao
P
TTKHCN GTVT 101
Lập trình gia công trên máyCNC
E
E
P
P
P
P
P P
Điểm P trên dao tiện Điểm P trên dao phay
❑ Chương trìnhNC
- Chương trình NC bao gồm một tập hợp các câu lệnh cần
thiết miêu tả tuần tự các bước hoạt động của máy để gia
công một chi tiết trên máy CNC.
- Ban đầu chúng được viết theo tiêu chuẩn EIA-274-D (tại
phòng thí nghiệm Servomechanism của trường MIT), và
thường gọi là mã G. Sau này được tiêu chuẩn hóa và có
tên là ISO 6983, nhưng nhiều nước châu Âu sử dụng các
tiêu chuẩn khác, ví dụ như DIN 66025 được sử dụng ở
Đức, PN-73/M-55256 và PN-93/M-55251 được sử dụng ở
Ba Lan.
❑ Chương trìnhNC
- Chương trình mã G có nhiều mở rộng và thay đổi được
các nhà sản xuất bộ điều khiển và máy công cụ thêm vào
đòi hỏi người dùng phải nhận thức được sự khác biệt của
từng bộ điều khiển.
- Trong những năm 1970 cho đến năm 1990, nhiều nhà chế
tạo máy công cụ CNC đã cố gắng khắc phục những khó
khăn về tính tương thích bằng cách chuẩn hóa các bộ điều
khiển máy.
❑ Chương trìnhNC
- Fanuc là bộ điều khiển ra đời nhằm mục đích chuẩn hóa.
- Siemens, Heidenhai được sử dụng rộng rãi ở châu Âu...
- Ngày nay, (từ những năm 2010), với sự phát triển của
CAD/CAM có tích hợp Post Processor giúp tạo mã G
thích hợp cho từng hệ điều khiển.
cung tròn
N05 G90 ;
N10 G00 X55. Y35. Z2. ;
N15 G01 Z-3. F200.;
N20 G02 X95.Y75. I30. J10.;
Cách sử dụng giống với G02, điểm khác biệt duy nhất là chiều
chuyển động là chiều ngược chiều kim đồng hồ.
▪ G91: lậptrìnhtheokíchthướctươngđối
Cú pháp: G91
10
Chú ý: lệnh này ứng dụng gia công những phần giống nhau trên
cùng một chi tiết mà chỉ khác vị trí.
TTKHCN GTVT 159
Lập trình gia công trên máyCNC
❑ Nhóm lệnh mã G lựa chọn gốc tọa độ chi tiết
▪ G92: thayđổigốctọađộchi
tiết Ví dụ:
Khoan 3 vòng lỗ hoàn
toàn giống nhau.
Mặtphẳngban đầu
Mặtphẳngban đầu
Q Q
Q Q
Q Q
▪ M99: kếtthúcchươngtrìnhcon,trởvềchươngtrìnhchính
Cú pháp: M99 ;