You are on page 1of 8

CĐ1: ESTE- LIPIT

1. Este
là…………………………………………………………………………………
…………CnH2n+2-2kOz
2. CTPTeste no, đơn, hở………………………CTCT của este đơn
chức…..........................
CTPT dạng tổng quát của este no, 2 chức, hở…………………………….
……………
CTPT dạng tổng quát của este có 1 liên kết đôi C=C, đơn,
hở…………………………
3. CTCT của este có mùi chuối chín………………………………………………
Tên gọi…………………..…..
CTCT của este có mùi hoa nhài…………………………………………………
Tên gọi……………………..
4. CTCT và tên gọi của este chế tạo thủy tinh hữu cơ (poli(metyl metacrylat))
…………………………………………………………………….
…………………………………………….…
…………………………………………………………………….
…………………………………………….…
5. CTPTCnH2nO2 đơn chức, có thể có đồng phần thuộc loại
chức………………………và …………………….
Phân biệt 2 loại hợp chất đó thì thuốc thử là…
……………………………………………………………….…..
CTPT M Đồng phân este Đồng phân axit
C2H4O2

C3H6O2

C4H8O2

C5H10O2
6.TCHH đặc trưng của este là…………………………………………………..
……………………………..…..
Viết PTHH dạng tổng quát và gọi tên sản phẩm của:
Phản ứng thủy phân este trong MT
axit…………………………………………………………………………....
Phản ứng thủy phân este trong MT
kiềm…………………………………………………………………………..
7. Cho ancol, este, axit cacboxylic, hợp chất ion. Sắp xếp các chất theo chiều tăng
dần nhiệt độ sôi:
…………………………………………………………………….
……………………………………………..…
8.Phản ứng điều chế este từ axit và ancol gọi là phản ứng:
……………………………………………..…………
Đặc điểm của phản ứng này
là………………………………………………………………..
…………………….
Chất xúc tác thường dùng trong phản ứng
là………………………………………………………………………
9. Phản ứng đốt cháy este no, đơn, hở……….
…………………………………………………………..…….…..
So sánh mol CO2 và H2O:
………………………………………………………………………………………
.…
10.Lipit
là……………………………………………………………………………………
……………………..
Lipit có phải là chất béo
không?.........................................................................................................................
.......
11.Lipit bao
gồm…………………………………………………………………………………
………………...
12.Chất béo
là……………………………………………………………………………………
………………..
Các chất béo thường gặp
Tên CTCT thu gọn M Trạng thái
Tripanmitin
Tristearin
Triolein
Trilinolein
13. PTHH thủy phân trong MT kiềm và axit của Tristearin

………………………………………………………………………………………
………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………
14. Để chuyển dầu thành mỡ ta dùng phản ứng hidro hóa.
15. Xà phòng là là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất
phụ gia.
16. Đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 loại axit béo thì thu được tổng số các loại chất
béo là 6 Trong đó có 2 loại chỉ chứa 1 loại axit béo và 4 loại chứa cả 2 loại axit
béo.
17. CTCT của Este có thể tham gia phản ứng tráng bạc HCOOR
Hãy lấy 2 ví dụ: HCOOCH3, HCOOC2H5
CTCT cuả Este khi thủy phân tạo sản phẩm có thể tráng bạc HCOOR,
RCOO-CnH2n-2CH3

18. Hãy lấy 2 ví dụ: HCOOCH3 , CH3COOCH=CH2


19. CTCT cuả Este khi thủy phân tạo 2 sản phẩm đều tráng bạc HCOO-CnH2n-2CH3
20. Hãy lấy 2 ví dụ: HCOOCH=CH2, HCOOCH=CH-CH3
21. Khi xà phòng hóa este bằng NaOH dư rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, chất
rắn thu được gồm muối của Na và NaOH dư
22. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 2).
(2) Thông thường các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
(3) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(4) Este thường có mùi thơm dễ chịu.
(5) Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
(6) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(7) Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo
hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. ko tan trong nước
(8) Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
(9) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit
fomic. Andehit axetic
(10) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành
benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Mùi hoa nhài
(11) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2
bằng số mol H2O.
(12) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH
trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(13) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
(14) Thuỷ phân benzyl axetat thu được phenol . ancol benzylic
(15) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. : trieste
(16) Chất béo là este của glixerol và các axit béo. : trieste
(17) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ.
(18) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(19) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(20) Hiđro hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(21) Tristearin,
triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5. : đổi ngược lại
(22) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(23) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác
Ni.
(24) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.: muối
Na
(25) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(26) Triolein có công thức phân tử là C57H106O6. H=104

CĐ2: CACBOHIĐRAT
1. Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn, đa hay tạp chức
2. CTPT chung của cacbohidrat là: Cm(H2O)n
3. Nhóm chức bắt buộc phải có trong các cacbohidrat là: OH
4. Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chính:
Monosaccarit gồm các chất Glucozo và fructozo đều có CTPT là C6H12O6
Đissaccarit gồm các chất saccarozo và mantozo đều có CTPT là C12H22O11
Polisaccarit gồm các chất xenlulozo và tinh bột đều có CTPT là (C6H10O5)n

5. Trong 6 chất đó, chất có màu trắng gồm xenlulozo và tinh bột các chất không
màu gồm Glucozo và fructozo, saccarozo và mantozo
6. Trong ba nhóm đó, nhóm bị thủy phân là disaccarit và polisaccarit
7. Các cacbohidrat bị thủy phân trong môi trường axit
8. Cacbohidrat nào có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam
đậm monosaccarit, disaccarit
9. Những cacbohidrat có phản ứng tráng bạc monosaccarit
10. Cấu tạo phân tử:
Glu, fruc tồn tại chủ yếu dạng vòng
Glucozơ mạch hở gồm 5 nhóm.OH và một nhóm CHO Fructozơ mạch hở gồm 5
OH và một nhóm =O
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc anpha glu và 1 gốc beta fructozo Mantozơ gồm 2
gốc anpha glu
Tinh bột là polisaccarit có nhiều gốc anpha glucozo
Tinh bột có cả dạng không nhánh (amilozo) và dạng phân nhánh (amilopectin)
Xenlulozơ gồm nhiều beta glu tạo mạch không nhánh
Cho dãy chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Z→ Metyl axetat . Xác định X, Y, Z
X: Glucozo, Y: ancol etylic, Z: axit axetic (lên men giấm)

11. Cho dãy chuyển hóa: Xenlulozơ → A → B → C→ Cao su Buna . Xác định A,
B, C
A: C6H12O6, B: ancol etylic, C: buta -1,3- đien
14.Trong phản ứng nào glucozơ bị khử? cộng H2
Phản ứng nào glucozơ bị oxi hóa: tráng bạc, dd Br2, Cu(OH)2
Glucozơ và fructozơ đều có chung phản ứng nào? Cộng H2 , tráng bạc, phản ứng
với Cu(OH)2 (cả nhiệt độ thường và đun nóng trong NaOH)
15. Trong các cacbohidrat, chất nào khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số mol H2O:
glucozo hoặc fructozo
16. Đặc điểm quan trọng phản ứng cháy của cacbohidrat là gì? Oxi chỉ dùng đốt
cháy C trong cacbohidrat
17. Trong các cacbohidrat, chất nào bị hóa than khi tiếp xúc với H2SO4 đặc? tất cả
18. Cacbohiđrat còn có tên gọi là gì? Gluxit, saccarit
19. Số nhóm –OH trong: glucozơ, fructozơ và mỗi mắt xích trong xenlulozo lần
lượt là 5,5,3
20. Hiđro hóa glucozơthu được hợp chất đa chức có tên là Sorbitol

21. Số loại liên kết glicozit trong amilozơ, amilopectin lần lượt là 1,2
22. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom
23. Hãy hoàn thành bảng sau:
Tên CTPT M
Glucozơ/ Fructozơ C6H12O6 180
Saccarozơ/ Mantozơ C12H22O11 342
Tinh bột/ Xenlulozơ (C6H10O5)n 162n
Thuốc súng không khói [C6H7O2(ONO2)3]n 297
Amilozơ Mạch ko phân nhánh:
(C6H10O5)n anpha-1,4-
glicozit
Sobitol C6H14O6
Amilopectin Mạch phân nhánh:
(C6H10O5)n anpha -1,4-
glicozit và anpha-1,6-
glicozit
Phức đồng- glucozơ (C6H11O6)2Cu
24. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
Đúng: màu vàng
(1) Hàm lượng glucozơ hầu như không đổi trong máu người là 0,1%.
(2) Phân tử saccarozơ do 1 gốc α–glucozơ và 1 gốc β–fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử oxi (lk 1,2-glicozit)
(3) Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ
tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung
dịch màu xanh lam.
(4) Xenlulozơ có mạch không phân nhánh do các mắt xích α– glucozơ tạo nên (lk
− 1,4glicozit) beta
(5) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(6) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. Kiềm
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, có lk − 1,4glicozit ko phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3. Bị OXH
(9) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(10) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm
xúc tác.
(11) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. XLL là polisac
(12) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(13) Mỗi mắt xích C6H10O5có ba nhóm OH tự do nên xenlulozơ có công thức cấu
tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
(14) Xenlulozơ tác dụng được với HNO3(đ) trong H2SO4đặc thu được XTN
đượcdùng làm thuốc súng không khói.
(15) Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốcα-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kếtα-
1,4-glicozit. beta
(16) Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo. Thẳng
(17) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic sorbitol, (tạo axit trong dd
brom)
(18) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. thuốc súng ko
khói
(19) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4đặc.
(20) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(21) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phảnứng thủy phân.
(22) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)nnên chúng là đồng phân
của nhau. Ko phải là đp
(23) Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit. 1 loại
(24) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(25) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh, có lk anpha− 1,4glicozit,
beta−1,6glicozit,
(26) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(27) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(28) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(29) Khi
thủy phân hoàn toàn hh gồm tinh bột và saccarozơ trong mt axit chỉ
thuđược một loại monosaccarit duy nhất. sac thu đc 2 loại
(30) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3thu được Ag.
(31) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2(Ni, đun nóng) tạo sobitol. Sac ko td
với H2
(32) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa là chất khử
(33) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitơ 14,14
(34) Xenlulozơ triaxetrat là polime nhân tạo
(35) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(36) Trong
dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở
dạng mạch hở.
(37) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(38) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. Mono ko có
(39) Dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
(40) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

You might also like