Professional Documents
Culture Documents
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 1
Chương 2. Cacbohidrat GV: Ths.Nguyễn Thị Thanh Tú SĐT: 0867 876 910
- Khử hoàn toàn glucozơ thì thu được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành 1 mạch
hở không phân nhánh.
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc (tạo 2Ag↓), khi tác dụng với nước brom (mất màu nước Brom) tạo
thành axit gluconic .Chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở t0 thường tạo thành dd phức có màu xanh lam. Chứng tỏ phân tử glucozơ
có nhiều nhóm OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.
b. Kết luận.
Vậy: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol
5 chức (poliancol)
CTCT mạch hở: CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O
CTCT viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO
2. Dạng mạch vòng.
- Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau ứng với hai dạng cấu
trúc vòng khác nhau có CTCT sau:
mạch hở
- Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 6 cạnh α và β
- Nhóm OH ở ở vị trí 1 được gọi là OH hemixetal.
Để đơn giản, công thức cấu tạo của glucozơ có thể được viết như sau:
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 2
Chương 2. Cacbohidrat GV: Ths.Nguyễn Thị Thanh Tú SĐT: 0867 876 910
b. Phản ứng tạo este: Khi tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O (có mặt piridin: C5H5N), glucozơ có
thể tạo este chứa 5 gốc axetat.
C6H12O6 + 5(CH3CO)2O C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH
piridin
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
2. Tính chất của anđehit
a. Oxi hóa glucozơ bằng dd AgNO3 trong amoniac (phản ứng tráng bạc) - (thuốc thử Tollens)
HOCH2[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
o
t
amoni gluconat
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
o
t
b. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm), đun nóng - (thuốc thử Felinh)
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2Ođỏ gạch + 3H2O
o
t
natri gluconat
c. Làm mất màu dd brom
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr
→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO và được dùng để nhận biết glucozo
4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng: (sau phản ứng sản phẩm không thể chuyển sang dạng mạch hở)
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 3
Chương 2. Cacbohidrat GV: Ths.Nguyễn Thị Thanh Tú SĐT: 0867 876 910
H+ , t o
PT: (C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
2. Ứng dụng: Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh trong y
học. Trong công nghiệp, glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian
để sản xuất rượu etylic từ tinh bột và xenlulozơ.
C. FRUCTOZƠ: ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ
- Fructozơ (CTPT: C6H12O6) ở dạng mạch hở là một poli hiđroxi xeton
- CTCT:
- Khác với glucozo, fructozo không làm mất màu dd nước brom và không có phản ứng lên men.
Lưu ý: để nhận biết fructozơ và glucozơ, người ta sử dụng dd nước brom
D. SACCAROZƠ (CTPT: C12H22O11)
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, CẤU TRÚC PHÂN TỬ, TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
1. Trạng thái tự nhiên
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 4
Chương 2. Cacbohidrat GV: Ths.Nguyễn Thị Thanh Tú SĐT: 0867 876 910
- Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
2. Cấu trúc phân tử
- Saccarozơ có CTPT C12H22O11
Để xác định cấu tạo của saccarozơ, người ta làm các thí nghiệm sau:
- Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch phức màu xanh lamChứng tỏ phân tử glucozơ có
nhiều nhóm OH kề nhau.
- Dd saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử
saccarozơ không có nhóm CHO
- Đun nóng dd saccarozơ có mặt axit vô cơ làm xúc tác thu được dd có phản ứng tráng gương do
trong dd thu được có glucozo và fructozo
Vậy: saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc α - glucozo và 1 gốc β- fructơzơ liên kết với
nhau qua liên kết α - 1,4 - glicozit
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 5
Chương 2. Cacbohidrat GV: Ths.Nguyễn Thị Thanh Tú SĐT: 0867 876 910
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô…), củ (khoai, sắn…) và quả (táo, chuối…). Hàm
lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngô khoảng 70%, trong củ khoai tây tươi khoảng 20%.
2. Cấu trúc phân tử
- Tinh bột thuộc loại polisaccarit phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ liên kết với nhau Có CTPT:
(C6H10O5)n
gồm hỗn hợp 2 polisacarit: amilozơ và amilopectin.
+ Amilozơ chiếm từ 20% - 30% khối lượng tinh bột. Tạo thành từ các gốc α - glucozơ. tạo thành mạch
dài, không phân nhánh, xoắn lại thành hình lò xo
PTK : lớn (khoảng 200 000).
+ Amilopectin chiếm từ 70% - 80% khối lượng tinh bột. Cấu trúc mạch phân nhánh gồm các liên kết
α – 1,4 – glucozit và α – 1,6 – glucozit.
PTK: rất lớn (khoảng 1 000 000 – 2 000 000). Amilopectin không tan trong nước cũng như các dung
môi thông thường khác
- Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 6
Chương 2. Cacbohidrat GV: Ths.Nguyễn Thị Thanh Tú SĐT: 0867 876 910
Phản ứng thủy phân và phản ứng màu với iot.
1. Phản ứng thủy phân:
+ Thủy phân nhờ xúc tác axit vô cơ loãng: => α - glucozơ.
nH2O nC6H12O6
o
H ,t
(C6H10O5)n +
+ Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
2. Phản ứng màu với iot: Dd hồ tinh bột + dd I2 => màu xanh tím
- Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lổ rỗng nên hấp phụ iot
tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng khỏi phân tử tinh bột
làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm dd có màu
xanh tím.
- Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức (poli hiđroxi - cacbonyl) có công thức chung là Cn(H2O)m.
- Phân loại: Monosaccarit (glucozơ, fructozơ); đisaccarit (saccarozơ, mantozơ); polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)
- Liên kết glicozit là liên kết giữa các đơn vị monosaccarit thông qua nguyên tử oxi.
MONOSACCARIT ĐISACCARIT POLISACCARIT
(C6H12O6 = 180) (C12H22O11 = 342) (C6H10O5)n = 162
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
- Kết tinh, ko màu, - Kết tinh, ko màu, - Kết tinh, ko màu, - Vô định hình, trắng, - Hình sợi, màu trắng
ngọt, dễ tan trong ngọt, dễ tan trong ngọt, dễ tan trong không tan trong nước không tan trong nước
TC
nước. nước. nước. Đường mía. nguội. Nước nóng → và dung môi ete,
vật lí
- Đường nho. - Ngọt hơn đường - Ngọt hơn đường hồ tinh bột. benzen…
mía. nho.
- Mạch hở: Gồm 5 - Mạch hở: Gồm 5 OH - Gồm 1-G + 1β – F - Gồm nhiều -G: - Gồm nhiều β-G, tạo
OH và 1 CHO và 1 CO bằng liên kết 1, 2 + Amilozơ: Mạch mạch không nhánh.
- Mạch vòng: trong - Mạch vòng: trong glicozit. không nhánh (1, 4 - CT: [C6H7O2(OH)3]n
Cấu
dd chủ yếu là dạng dd chủ yếu là dạng β - Không có nhóm glicozit).
tạo
, β vòng 6 cạnh. vòng 5 hoặc 6 cạnh. CHO. + Amilopectin: Mạch
OH phân nhánh (1, 4 và
-F G
1, 6 glicozit).
1. PƯ của ancol đa 1. PƯ của ancol đa 1. PƯ của ancol đa 1. PƯ thủy phân 1. PƯ thủy phân
chức chức chức (C6H10O5)n + nH2O (C6H10O5)n + nH2O
- PƯ với Cu(OH)2 - PƯ với Cu(OH)2 đkt - PƯ với Cu(OH)2
nC6H12O6
enzim
H
nC6H12O6
enzim
H
đkt → dung dịch → dung dịch xanh đkt → dung dịch
(G) (G)
xanh lam. lam. xanh lam.
2. PƯ với dung dịch 2. PƯ của ancol đa
2. PƯ của anđehit 2. PƯ của anđehit 2. PƯ thủy phân
TC I2 → dung dịch xanh chức
1S 1G +
- PƯ với Br2/H2O; - PƯ với AgNO3/NH3; enzim
hóa H tím - PƯ với
AgNO3/NH3 KMnO4.
học 1F (PƯ dùng để nhận HNO3/H2SO4 đặc →
- KMnO4. - PƯ với H2 (Ni, to).
biết tinh bột và ngược Xenlulozơ trinitrat
- PƯ với H2 (Ni, to). (Không PƯ với
lại). (thuốc súng không
3. PƯ lên men. Br2/H2O)
khói).
G → 2C2H5OH +
2CO2
Điều - Thủy phân tinh - Sản xuất từ cây - Tổng hợp trong cây - Sản xuất từ bông,
chế bột, xenlulozơ. mía. xanh. rừng cây, …
“Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng” Trang 8