You are on page 1of 5

45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

BÀI 5: GLUCOZƠ

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Glucozơ là chất …(1)………………, tinh thể …(2)……………..., dễ tan trong …(3)……………., có vị
…(4)………………. nhưng không …(5)…………………… bằng đường mía.
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong …(6)……………….. Đặc biệt
glucozơ có nhiều trong quả …(7)………………. nên còn gọi là …(8)………………………. Trong mật ong có
nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ
glucozơ không đổi là …(9)……………………
- Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit…(10)……………….. và ancol
…(11)…………: CH2OH[CHOH]4CHO.
- Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng …(12)………………. là: α-glucozơ và β-glucozơ.
- Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là axit clo hiđric loãng hoặc
enzim. Người ta cũng có thể điều chế glucozơ bằng cách thủy phân xenlulozơ.
- Glucozơ được dùng làm thuốc …(13)………………….. cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp,
glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để …(14)………………….., tráng ruột phích và là sản phẩm trung
gian trong sản xuất ancol …(15)…………………….. từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có …(16)……………… hơn đường mía, có nhiều trong
quả ngọt như dứa, xoài,… Đặc biệt trong …(17)…………… có tới 40% fructozơ.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Phân loại cacbohiđrat
PHÂN LOẠI ĐẶC ĐIỂM
Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: Glucozơ và
fructozơ.
Là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai monosaccarit. Ví
dụ: Saccarozơ và matozơ.
Là nhóm cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều monosaccarit. Ví dụ:
Tinh bột và xenlulozơ.
Bảng 2: Danh pháp, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo
TÊN GỌI CÔNG THỨC CÔNG THỨC CẤU TẠO ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
PHÂN TỬ (DẠNG MẠCH HỞ)
Glucozơ

Fructozơ

Bảng 3: Tính chất hóa học


CÔNG THỨC PHẢN ỨNG PHẢN PHẢN PHẢN ỨNG PHẢN PHẢN PHẢN
THỦY PHÂN ỨNG ỨNG VỚI ỨNG ỨNG ỨNG
VỚI VỚI dd VỚI VỚI VỚI
trong dd trong dd
NaOH HCl, H2 (to, dd Br2 AgNO3/NH3 O2 (to, Cu(OH)2 O2 (to)
Ni) xt)
dd
H2SO4
Glucozơ (C6H12O6)
Frutozơ (C6H12O6)

Bảng 4: Phản ứng thể hiện tính chất hóa học


Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng ! 1
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

CH2 OH[CHOH]4 CHO  H2 CH2 OH[CHOH]4 CHO  AgNO3  NH3  H2 O


o o
t , Ni t
   
CH2 OH[CHOH]3 COCH2 OH  H2 leân men röôïu
C6 H12O6  
o
t , Ni
  glucozô

o
C6 H12 O6  Cu(OH)2 
 t
C6 H12O6  O2  
glu hoaëc fruc

Câu 3: Bài tập về phản ứng tráng gương


a. Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam Ag. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=21,6.

b. Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính
khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Đáp số: mAg=0,72.

c. Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với một lượng dư
AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=32,4.

Câu 4: Bài tập về phản ứng lên men


a. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m
gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=320.

b. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết
tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=180.

c. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch NaOH 0,5M (d
=1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=192,9.

Câu 5: Các dạng bài tập khác

2 Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

a. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
bao nhiêu?
Đáp số: mglucozơ=2,25.

b. Hòa tan hoàn toàn m gam glucozơ cần 4,9 gam Cu(OH)2. Mặt khác cho m gam glucozơ đó đem hiđro hoàn toàn
thu được x gam sobitol. Tính giá trị của x.
Đáp số: x=18,2.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức ancol. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức axit.
Câu 2: Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohiđrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 4: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 5: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ

A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.
Câu 6: Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
A. Saccarozơ. B. Amilopectin. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 7: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính.
Câu 8: Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?
A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 9: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 10: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 11: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất
trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 12: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Fructozơ.
● Mức độ thông hiểu
Câu 14: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, đun nóng. Chất X là
Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng ! 3
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.


Câu 15: Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2 (Ni, to) . D. dung dịch Br2.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu
Câu 16: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24
gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,35. B. 1,80. C. 5,40. D. 2,70.

Câu 17: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 0,54. B. 1,08. C. 2,16. D. 1,62.

Câu 18: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32
gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.

Câu 19: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96.

Câu 20: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,80. B. 10,35. C. 27,60. D. 20,70.

Câu 21: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0.

Câu 22: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO 2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60.

Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo
thành ancol etylic là
A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%.

Câu 24: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng
C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam. C. 12,04 gam. D. 18,4 gam.

4 Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

Câu 25: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được
m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320. B. 200. C. 160. D. 400.

Câu 26: Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu
suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg.

● Mức độ vận dụng


Câu 27: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 13,5. C. 15,0. D. 30,0.

Câu 28: Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o(d = 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột, biết hiệu suất của cả quá
trình sản xuất là 80%?
A. 16,2 kg. B. 8,62 kg. C. 8,1kg. D. 10,125 kg.

Câu 29: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8
g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.

Câu 30: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8
gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là
A. 60,75 gam. B. 108 gam. C. 75,9375 gam. D. 135 gam.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng ! 5

You might also like