Professional Documents
Culture Documents
BÀI 5: GLUCOZƠ
Fructozơ
o
C6 H12 O6 Cu(OH)2
t
C6 H12O6 O2
glu hoaëc fruc
b. Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính
khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Đáp số: mAg=0,72.
c. Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với một lượng dư
AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=32,4.
b. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết
tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=180.
c. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch NaOH 0,5M (d
=1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Tính giá trị của m.
Đáp số: m=192,9.
2 Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM
a. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
bao nhiêu?
Đáp số: mglucozơ=2,25.
b. Hòa tan hoàn toàn m gam glucozơ cần 4,9 gam Cu(OH)2. Mặt khác cho m gam glucozơ đó đem hiđro hoàn toàn
thu được x gam sobitol. Tính giá trị của x.
Đáp số: x=18,2.
Câu 17: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 0,54. B. 1,08. C. 2,16. D. 1,62.
Câu 18: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32
gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
Câu 19: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96.
Câu 20: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,80. B. 10,35. C. 27,60. D. 20,70.
Câu 21: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0.
Câu 22: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO 2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo
thành ancol etylic là
A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%.
Câu 24: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng
C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam. C. 12,04 gam. D. 18,4 gam.
4 Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC LỚP 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM
Câu 25: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được
m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320. B. 200. C. 160. D. 400.
Câu 26: Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu
suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg.
Câu 28: Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o(d = 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột, biết hiệu suất của cả quá
trình sản xuất là 80%?
A. 16,2 kg. B. 8,62 kg. C. 8,1kg. D. 10,125 kg.
Câu 29: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8
g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.
Câu 30: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8
gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là
A. 60,75 gam. B. 108 gam. C. 75,9375 gam. D. 135 gam.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng ! 5