You are on page 1of 19

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.


Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 3: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.
Câu 4: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ

A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 5: Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.
Câu 6: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên
còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 7: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 8: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. tinh bột. B. etyl axetat. C. saccarozơ. D. glucozơ.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metylaxetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 11: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O)
trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ
đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2.
Câu 13: Lên men rượu 54 gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80.

29
Câu 14: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0.
Câu 15: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình
lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 46,0. B. 57,5. C. 23,0. D. 71,9.

1C 2B 3A 4D 5B 6A 7A 8D 9C 10C
11A 12C 13B 14B 15A

Câu 7: Glucozơ chứa nhiều nhóm OH thể hiện tính chất của ancol đa chức (ít nhất 2OH liền kề) nên
hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 8: CH2 OH [CHOH ] 4 CHO chứa nhóm CHO nên tham gia tráng bạc.
OH

Câu 9: Glucozơ   Fructozơ

Câu 10:
1) C6 H12O6 
enzim
 2C 2 H5OH(X) + CO2
2) C 2 H5OH + CuO   CH3CHO(Y) + Cu + H2 O
0
t

2
3) CH3CHO + 1/2O2 
Mn
 CH3COOH
 AgNO3 / NH3
Glucozo   2Ag  0,01
Câu 11:  CM = = 0,2M.
0,01 mol  0,02 mol 0,05
Câu 12: nGlucozo = 0,15 mol; n Fructozo = 0,05 mol
AgNO3 / NH3
C 6 H12 O6 2Ag
m Ag = 0,4*108 = 43,2 gam.
0,2 mol 0,4 mol
Câu 13:
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H 5OH + 2CO2
54*46*2 75
54 gam * = 20,70 gam
180 100
Câu 14:
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2 O
0,15 100
* *180 = 15 gam 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
2 90
Câu 15:
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H5OH + 2CO2
36,8
90* 92 80 VC2 H5OH = m/d = = 46 LÝt
90 kg * = 36,8 kg 0,8
180 100

30
Câu 1: Một phân tử saccarozơ có
A. 1 gốc β-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. B. 1 gốc β-glucozơ và 1 gốc α-fructozơ.
C. 2 gốc α-glucozơ. D. 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.
Câu 2: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường,
X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 3: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 4: Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín
nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức.
Câu 5: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản
ứng tráng bạc?
A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. C. Fructozơ.
Câu 7: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột  X  Y
 Z  metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20.
Câu 12: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa
10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5.

31
Câu 13: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản
xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
Câu 14: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic
460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 15: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.

1D 2A 3A 4D 5C 6A 7B 8A 9A 10D
11C 12A 13A 14D 15D

Câu 1: (1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ).

Câu 2: (C6H10O5)n


Câu 4: C12 H 22 O11 + H 2 O 
H
 C 6 H12 O6 (X: glucozo) + C 6 H12O 6 (Y: fructozo)

A sai. Y (fructozơ) tan trong nước.
B sai. X (glucozơ) có phản ứng tráng bạc.
C sai. Y (fructozơ) có phân tử khối bằng 180.
D đúng. X (glucozơ) có 4OH liền kề nên có tính chất của ancol đa chức.
Câu 5: Do saccarozơ không chứa nhóm –CHO nên không phản ứng tráng bạc.

Câu 6: (C 6 H10O5 )n + nH2 O 
H
 nC 6 H12 O6 (glucozo)

Câu 7: TB (XL): (C 6 H10O5 )n + nH2 O 
H
 nC 6 H12 O6 (glucozo)
Saccarozo: C12 H22O11 + H2O C 6 H12O6 (glucozo) + C 6 H12O6 (fructozo)
Câu 8:
A đúng. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức nên phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh
lam.
B sai. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng.
C sai. Glucozơ là monosaccarit nên không thủy phân.
D sai. Tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
Câu 9:

1) (C 6 H10O5 )n + nH2 O 
H
 nC 6 H12 O6 (X)
2) C6 H12O6 
enzim
 2C 2 H5OH(Y) + CO2
3) C 2 H5OH + O2 
enzim
 CH3COOH(Z) + H2O

32
4) CH3COOH + CH3OH   H2SO4
 CH3COOCH3 (metyl axetat) + H2 O
Câu 10:
Phát biểu đúng: (1) và (3).
Phát biểu sai:
(2) Do saccarozơ là đisaccarit; tinh bột là polisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.
(4) Do xelulozơ là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarit.
Câu 11:
H2 O (H ) AgNO3 / NH3
C12 H22 O11 (saccarozo) 2C 6 H12O6 4Ag
m Ag = 4,32 gam.
0,01 mol 0,02 mol 0,04 mol
Câu 12:
C12 H 22 O11 + H2 O C6 H12 O6 (glucozo) + C 6 H12 O6 (fructozo)
10,8*342 100
* = 22,8 10,8 gam
180 90
Câu 13:
(C 6 H10O5 )n + nH2 O 2nCO2 + 2nC 2 H5OH
162n*2 100
* = 5,031 tÊn 2 tÊn
2n * 46 70
Câu 14:
V 46 * 5
§é r­îu = Ancol nc *100 VAncol nc = = 2,3 LÝt m Ancol = d*V = 0,8*2,3 = 1,84 kg
Vdd ancol 100
(C 6 H10O5 )n + nH 2 O 2nCO2 + 2nC 2 H 5OH
162n*1,84 100
* = 4,5 kg 1,84 kg
2n * 46 72
Câu 15:
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 [C 6 H7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH2 O
3n*63*89,1 100
* 89,1 kg
297n 80
70,875 105
m HNO3 = 70,875 kg mdd (HNO3 ) = *100 = 105 kg Vdd (HNO3 ) = = 70 lÝt.
67,5 1,5

33
Câu 1: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 6. C. 5. D. 10.
Câu 2: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho
mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi
của X và Y lần lượt là:
A. Fructozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 4: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 5: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng
độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 6: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức
phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
Câu 7: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni, t0). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân.
Câu 8: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y.
Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.
Câu 10: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân
X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
Câu 11: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 13: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

34
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96.
Câu 15: Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác
dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên
men là
A. 80%. B. 60%. C. 75%. D. 70%.
Câu 16: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị
của m là
A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2.
Câu 17: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 8,96. C. 22,40. D. 11,20.
Câu 18: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405. B. 486. C. 324. D. 297.
Câu 19: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và
5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,36. B. 13,76. C. 9,28. D. 8,64.

1B 2A 3C 4D 5C 6C 7C 8B 9A 10A
11D 12A 13C 14C 15C 16A 17A 18A 19A 20D

Câu 1: CTPT của glucozơ là C6H12O6.




H
Câu 2: C12 H 22 O11 (Y) + H 2 O  C 6 H12 O6 (glucozo) + C 6 H12 O6 (X: fructozo)
Câu 3:
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan (chứng minh glucozơ có 6C tạo thành mạch C không phân
nhánh).
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 (chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức có ít nhất
2OH liền kề).
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic (chứng minh glucozơ có 5OH).
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc (chứng minh glucozơ có nhóm -CHO).
Câu 4:
Do glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân.

35


H
Câu 5: C12 H 22 O11 + H 2 O   C 6 H12 O6 (X: glucozo) + C 6 H12O 6 (Y: fructozo)

A sai. Y (fructozơ) là monosaccarit nên không bị thủy phân.
B sai. X (glucozơ) phân tử chứa nhóm –CHO nên có phản ứng tráng bạc.
C đúng. X (glucozơ: C6H12O6) có phân tử khối bằng 180.
D sai. Y (fructozơ) tan trong nước.
Câu 7: Saccarozơ và glucozơ đều có tính chất của ancol đa chức (ít nhất có 2OH liền kề) nên phản ứng
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 8: Saccarozơ, glixerol (C3H5(OH)3) và glucozơ đều có tính chất của ancol đa chức (ít nhất có 2OH
liền kề) nên phản ứng Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 9:
H
1) (C 6 H10O5 )n + nH2 O nC 6 H12 O6 (X)
Ni, t 0
2) C 6 H12 O6 + H2 C 6 H14 O6 (Y: sobitol)
H
Câu 10: (C 6 H10O5 )n (X: xenlulozo) + nH 2 O nC 6 H12O6 (Y: glucozo)
A đúng. Y (glucozơ) có tính chất của ancol đa chức.
B sai. X (xenlulozơ) không có phản ứng tráng bạc.
C sai. Phân tử khối của Y (glucozơ) bằng 180.
D sai. X (xenlulozơ) không tan trong nước.

Câu 11: TB (XL): (C 6 H10O5 )n + nH2 O 
H
 nC 6 H12 O6 (glucozo)
Sacarozo (mantozo): C12 H22O11 + H2 O 2C 6 H12 O6
Câu 12:
Ni, t 0
A đúng. C 6 H12 O6 + H2 C 6 H14 O6 (sobitol)
B sai. Xenlulozơ không trong nước và etanol.
C sai. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra glucozơ.
D sai. Saccarozơ không có nhóm –CHO nên không tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 13: Phát biểu đúng

(b) đúng. (C 6 H10O5 )n + nH2 O 
H
 nC 6 H12 O6
(c) đúng. Do glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có tính chất của andehit nên phản ứng tráng bạc.
(d) đúng. Do glucozơ chứa nhóm –CHO nên làm mất màu nước brom.
Phát biểu sai
(a) sai. Do glucozơ là monosaccarit không có phản ứng thủy phân.
Câu 14:
 AgNO3 / NH3
Glucozo   2Ag  m Glucozo = 0,02*180 = 3,6 gam

0,02 mol  0,04 mol  C% = (3,6/25)*100 = 14,4%
Câu 15:
lªn men +AgNO3 / NH3
C 6 H12 O6 2C 2 H5OH + 2CO2 C 6 H12 O6 2Ag
HS = 75%
0,075 0,15 mol 0,1 0,2
Câu 16:
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H 5OH + 2CO2
0,2 100
* *180 = 36 gam 0,2 mol
2 50
Câu 17:

36
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H 5OH + 2CO 2
VCO2 = 0,8*22,4 = 17,92 LÝt
0,5 mol 1*0,8 = 0,8 mol
Câu 18:
m dd X gi¶m = m CaCO3 - m CO2 m CO2 = m CaCO3 - m dd X gi¶m = 198 gam n CO2 = 4,5 mol
(C 6 H10O5 )n + nH2 O 2nC 2 H 5OH + 2nCO2
4,5 100
* *162n = 405 gam 4,5 mol
2n 90
Câu 19:
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 [C 6 H 7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH 2 O
16,2* 297n 90
16,2 tÊn * = 26,73 tÊn
162n 100
Câu 20:
Quy hçn hîp thµnh C n (H2O)m : C n (H2O)m + nO2  nCO2 + mH2 O
Tõ PT: n O2 = n CO2 = 0,3 mol. B¶o toµn KL  m = m CO2 + m H2O - m O2 = 8,64 gam.

37
Câu 1: Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là
A. 10. B. 12. C. 22. D. 6.
Câu 2: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm.
Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh
kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột.
C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 4: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng
ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 7: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit
hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 8: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh
nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.
Câu 9: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetylete. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và fructozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 10: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng
với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong
dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6).
Câu 11: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham
gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

38
Câu 12: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 13: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
Câu 14: Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác
dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên
men là
A. 60%. B. 80%. C. 70%. D. 75%.
Câu 15: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị m là
A. 54. B. 27. C. 72. D. 36.
Câu 16: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Câu 17: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình
này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên
men là 75% thì giá trị của m là
A. 48. B. 30. C. 58. D. 60.
Câu 18: Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic 230, biết hiệu suất
của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/mL. Giá trị
của V là
A. 30,375 lít. B. 37,5 lít. C. 40,5 lít. D. 24,3 lít.
Câu 19: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được

A. 3,67 tấn. B. 2,20 tấn. C. 2,97 tấn. D. 1,10 tấn.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít
O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15. B. 5,25. C. 6,20. D. 3,60.

1B 2D 3B 4D 5C 6C 7A 8A 9B 10D
11C 12C 13D 14A 15B 16D 17A 18A 19B 20A



H
Câu 2: C12 H 22 O11 (Y: saccarozo) + H 2 O  C 6 H12 O6 (X: glucozo) + C 6 H12 O6 (fructozo)
Câu 3: B sai. Do chỉ có nhóm OH ở vị trí C1 -OH hemixetal là tạo ete với CH3OH.

39


H
Câu 4: C12 H 22 O11 (X) + H 2 O  C 6 H12 O6 (Y: glucozo) + C 6 H12 O6 (fructozo)
Câu 5: C sai. Do glucozơ có phản ứng tráng bạc, saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
Câu 6:
C đúng. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
A sai. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
B sai. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
D sai. Saccarozơ là đisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.


H
Câu 7: (C 6 H10 O 5 )n (X: tinh bét) + nH 2 O  nC 6 H12 O6 (Y: glucozo)
Câu 8:


H
(C 6 H10 O 5 )n (X: tinh bét) + nH 2 O  nC 6 H12 O6 (Y: glucozo)
Ni, t 0
A đúng. C 6 H12 O6 (Y) + H2 C 6 H14 O6 (sobitol)
B sai. X không có phản ứng tráng bạc.
C sai. Phân tử khối của Y (glucozơ) là 180.
D sai. X (tinh bột) ít tan trong nước lạnh.
Câu 9:
B. Saccarozơ: C12H22O11 và xenlulozơ: (C6H10O5)n không có cùng CT không phải là đồng phân.
A. Ancol etylic(C2H5OH) và đimetylete (CH3)CH3) là đồng phân có CT: C2H6O.
C. Glucozơ (C6H12O6) và fructozơ (C6H12O6) là đồng phân.
D. 2-metylpropan-1-ol: CH3-CH(CH3)-CH2-OH và butan-2-ol: CH3-CH2-CH2-CH2-OH là đồng phân
có cùng CT C4H10O.
Câu 10:
Các tính chất của xenlulozơ:
(1) có dạng sợi; (3) tan trong nước Svayde;
(4) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc)
H2 SO4 ®Æc
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 [C 6 H 7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH 2 O
(6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng


H
(C 6 H10O 5 )n (xenlulozo) + nH 2 O   nC 6 H12O 6 (glucozo)

Câu 12: Phát biểu đúng
(1) Saccarozơ (đisaccarit), tinh bột và xenlulozơ (polisaccarit) đều có thể bị thuỷ phân.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
Phát biểu sai
(2) Do saccarozơ không tham gia tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo do có phân tử khối khác nhau.
(5) Do khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra glucozơ.
Câu 13:
 AgNO3 / NH3
Glucozo   2Ag  0,1
 CM = = 1,0M.
0,1 mol  0,2 mol 0,1
Câu 14:
lªn men +AgNO3 / NH3
C 6 H12 O6 2C 2 H5OH + 2CO2 C 6 H12 O6 2Ag
HS = 60%
0,06 0,12 mol 0,1 0,2
Câu 15:

40
C12 H 22 O11 + H2 O C6 H12 O6 (glucozo) + C 6 H12 O6 (fructozo)
68, 4*180 75
68,4 gam * = 27
342 100
Câu 16:
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H 5OH + 2CO2 1*180
HS = *100 = 60%
1 mol 2 mol 300
Câu 17:
lªn men
C 6 H12 O6 2C 2 H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2 O
0,4 100
* *180 = 48 gam 0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
2 75
Câu 18:
mTB = 16,2*81% = 13,122 kg
(C 6 H10O5 )n + nH 2 O 2nCO 2 + 2nC 2 H 5OH m C 2 H5OH = 5,589 kg VAncol = 6,98625 LÝt
13,122*92n 75
13,122 * §R = (Vnc /V230 )*100 V230 = 30,375 LÝt
162n 100
Câu 19:
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 [C 6 H 7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH 2 O
2* 297n 60
2 tÊn * = 2,2 tÊn
162n 100
Câu 20:
Quy hçn hîp thµnh C n (H2O)m : C n (H2O)m + nO2  nCO2 + mH2 O
Tõ PT: n CO2 = n O2 = 0,1125 mol. B¶o toµn KL  m = m CO2 + m H2O - m O2 = 3,15 gam.

41
Câu 1: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
Câu 2: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất
tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 3: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các
chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2
ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 4: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất
rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc
tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X
phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng:
a) X + H2O  Y
0
xóc t¸c , t

b) Y + H2   Sobitol
0
Ni , t

c) Y + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O  amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3


d) Y xóc t¸c
 E+Z
e) Z + H2O  ¸nh s¸ng
chÊt diÖp lôc
X+G
X, Y và Z lần lượt là:
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
Câu 7: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit
hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam.

42
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 12: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ thu được (m + 1,8)
gam hỗn hợp Y gồm glucozơ và fructozơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, thu được
27 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,7. B. 18,0. C. 22,5. D. 18,9.

43
Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Câu 16: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung
hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%.
Câu 17: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun
kỹ dung dịch X thu thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
Câu 18: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6 H10O5 )n 
enzim
 C6 H12O6 enzim
 C2H5OH . Để điều chế 10 lít ancol etylic 460 cần m kg gạo
(chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng
của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 3,600. B. 6,912. C. 10,800. D. 8,100.
Câu 19: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra
vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào
X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dd NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0.
Câu 20: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5%
(D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 60. B. 24. C. 36. D. 40.

1B 2B 3A 4A 5A 6B 7A 8D 9C 10D
11D 12C 13B 14A 15C 16A 17C 18C 19A 20D

Câu 1:
 AgNO3 /NH3
1) Vinyl axetilen: CH 2 =CH-C  CH   CH 2 =CH-C  CAg 
 AgNO3 /NH3
2) Glucozo: CH 2 OH [CHOH ] 4 CHO   CH 2 OH [ CHOH ] 4 COONH 4 + 2Ag 
 AgNO3 /NH3
3) Andehit axetic: CH3CHO   CH3COONH 4 + 2Ag 
Câu 3:
Chất vừa tráng bạc, vừa phản ứng Cu(OH)2  chất đó vừa chứa nhóm –CHO, vừa có tính chất ancol
đa chức hoặc axit cacboxylic: glucozơ, fructozơ, axit fomic.


H
Câu 4: (C 6 H10 O 5 )n (X: tinh bét) + nH 2 O  nC 6 H12 O6 (Y: glucozo)
Câu 5:


H
(C 6 H10O 5 )n (tinh bét) + nH 2 O  nC 6 H12 O 6 (X: glucozo)

C 6 H12 O6 (X) + H2   C 6 H14 O6 (sobitol)


0
Ni, t

44
Câu 6:


H
(a) (C 6 H10O 5 )n (X) + nH 2 O  nC 6 H12 O 6 (Y)

(b) C 6 H12 O6 (Y) + H2   C 6 H14 O6 (sobitol)


0
Ni, t

 AgNO3 /NH3
(c) CH 2 OH [ CHOH ] 4 CHO(Y)   CH 2 OH [ CHOH ] 4 COONH 4 + 2Ag 
(d) C6 H12O6 (Y) 
enzim
 C 2 H5OH(E) + CO2 (Z)
(e) CO2 (Z) + H2 O 
¸nh s¸ng
chÊt diÖp lôc
(C 6 H10O5 )n (X) + O2 (G)


H
Câu 7: (C 6 H10 O 5 )n (X: tinh bét) + nH 2 O  nC 6 H12 O6 (Y: glucozo)
Câu 8:
A sai. Do saccarozơ không chứa liên kết π, hoặc nhóm –CHO,... nên không làm mất màu nước brom.
B sai. Do glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C sai. Do xenlulozơ có cấu trúc mạch không nhánh.
Câu 9:
Phát biểu đúng
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ (-CHO) và fructozơ (xeton). Glucozơ làm mất màu
dd brom, fructozơ không làm mất màu dd brom.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam. Do glucozơ và fructozơ đều có tính chất của ancol đa chức.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Phát biểu sai
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. Glucozơ và fructozơ có
thể chuyển hoá lẫn nhau trong môi trường bazơ.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Do trong dung dịch, fructozơ tồn tại
chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Câu 10:
Phát biểu đúng
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
 O2
C n H 2n O2   nCO2 + nH 2 O
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Phát biểu sai
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Ví dụ: CCl4; (COONa)2,…
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. Bổ sung: và có cấu tạo tương tự nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. Do glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch
AgNO3 trong NH3.
Câu 11:
Phát biểu đúng
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Phát biểu sai
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. Do chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

45
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. Do ở nhiệt độ thường, triolein có liên kết C=C ở gốc
R nên tồn tại trạng thái lỏng.
Câu 12:
Phát biểu đúng
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
Phát biểu sai
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất. Do saccarozơ khi thủy phân thu được glucozơ và fructozơ.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Do saccarozơ không
chứa nhóm –CHO như glucozơ nên không tham gia phảm ứng H2.
Câu 13:
Phát biểu đúng
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Phát biểu sai
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. Do hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. Do
xenlulozơ trinitrat chỉ chế tạo thuốc súng không khói
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. Ngoài liên kết α-1,4-glicozit còn có
liên kết α-1,6-glicozit.
Câu 14:
X + H2 O C 6 H12 O6 BTKL: m H2O = 1,8 gam
AgNO3
BTKL: m X = m C6 H12O6 - m H2O = 20,7 gam
C 6 H12 O6 2Ag(0,25) n C6 H12O6 = 0,125
Câu 15:
m dd = m CaCO3 - m CO2 m CO2 = 6,6 n CO2 = 0,15 mol.
C 6 H12 O6 2C 2 H5OH + 2CO2
0,15 100
* *180 = 15 gam 0,15 mol
2 90
Câu 16:
enzim
C 6 H12 O6 2C 2 H 5OH + 2CO2 (1) PT(1) : a = 73,6 0,1a = 7,36
men giÊm
C 2 H 5OH + O2 CH3COOH + H 2 O (2) PT(3) : n CH3COOH = n NaOH = 0,144
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H 2 O (3) PT(2) : n C 2 H5OH(pø ) = n CH3COOH HS = 90%.
Câu 17:
CaCO3 (5,5 mol)
CO2 + dd Ca(OH)2 Ca(HCO3 )2 CaCO3 + CO2 + H 2 O
1 mol 1
B¶o toµn nguyªn tö C: n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 = 5,5 + 1*2 = 7,5 mol

46
(C 6 H10O5 )n + nH2 O 2nCO2 + 2nC 2 H5OH
7,5 100
* *162n = 750 gam 7,5 mol
2n 81
Câu 18:
V 46 *10
§é r­îu = Ancol nc *100 VAncol nc = = 4,6 LÝt m Ancol = d*V = 0,8*4,6 = 3,68 kg
Vdd ancol 100
(C 6 H10O5 )n + nH 2 O 2nCO2 + 2nC 2 H 5OH
8,1*100
162n*3,68 100 m TB = = 10,8 kg.
* = 8,1 kg 3,68 kg 75
2n * 46 80
Câu 19:
(C 6 H10O5 )n 2nCO2 + 2nC 2 H5OH; CO2 + Ba(OH)2 X; X + NaOH (min) (max)
Tõ bµi ra, X chøa Ba(HCO3 )2 + NaOH (min) max ta cã PT:
Ba(HCO3 )2 + NaOH BaCO3 + NaHCO3 + H 2 O. Tõ PT: n Ba(HCO3 )2 = n NaOH = 0,01 mol.
BT Ba: n BaCO3 = 0,05 - 0,01 = 0,04; BT C: n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba(HCO3 )2 = 0,06 mol.
0,06 100
Tõ PT: m TB = * *162n = 6kg.
2n 81
Câu 20:
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 [C 6 H7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH2 O
3n*63*53,46 100
* 53,46 kg
297n 60
56,7 60
m HNO3 = 56,7 kg mdd (HNO3 ) = *100 = 60 kg Vdd (HNO3 ) = = 40 lÝt.
94,5 1,5

47

You might also like