You are on page 1of 36

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

BÀI 3: CACBOHIĐRAT
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Phát biểu được khái niệm và phân loại cacbohiđrat.
+ Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
+ Trình bày được tính chất hóa học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức;
phản ứng lên men rượu.
+ Chỉ ra được công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng của saccarozơ,
xenlulozơ và tinh bột.
+ Phân tích được tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thủy
phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit
HNO3).
 Kĩ năng
+ Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của các chất.
+ Phân biệt glucozơ và glixerol, glucozơ và fructozơ bằng phương pháp hóa học.
+ Phân biệt được saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ với các chất khác.
+ Giải được các bài tập hóa học có liên quan dựa trên phương trình hóa học và các định luật bảo
toàn như: tính khối lượng của glucozơ trong phản ứng, hiệu suất phản ứng, độ rượu…

Mua trọn bộ tài liệu môn hóa


Lớp :10
Lớp :11
Lớp:12
được soạn công phu xin liên hệ số điện thoại :
0936214447 (Mr :Phong)

Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công

thức chung là C n  H 2O  m .
Phân loại:
Gồm: Glucozơ, fructozơ.
 Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không
thủy phân được.
Gồm: Saccarozơ, mantozơ.
 Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi
phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.
Gồm: Tinh bột, xenlulozơ.
 Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân
đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
A. Monosaccarit: C6H12O6
1. Glucozơ
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Glucozơ đặc biệt có nhiều trong quả nho
Chất rắn, dạng kết tinh, không màu, có vị ngọt.
chín nên được gọi là đường nho.
b. Tính chất hóa học
Công thức cấu tạo
 Làm mất màu dung dịch brom.
Mạch hở:
 Phản ứng với Cu(OH)2:
CH 2  CH  CH  CH  CH  CH  O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(xanh lam) | | | | |
 Khử bằng hiđro: OH OH OH OH OH
C6H12O6 + H2 
Ni,t
 C6H14O6 Mạch vòng (α-glucozơ và β-glucozơ) là
 Phản ứng tráng bạc: dạng tồn tại chủ yếu.
 AgNO3 / NH3
1C6H12O6   2Ag
 Phản ứng lên men:
C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2 ↑
enzim
30  35 C

c. Điều chế, ứng dụng


Điều chế trong công nghiệp:
Thủy phân tinh bột (xúc tác HCl loãng hoặc enzim).
Thủy phân xenlulozơ (xúc tác H2SO4 đặc).
Ứng dụng:
Là chất dinh dưỡng, thuốc tăng lực cho trẻ em và người
ốm.
Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Là sản phẩm trung gian cho quá trình sản xuất ancol etylic.
2. Fructozơ
Fructozơ có nhiều trong mật ong.
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

Trang 2
Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Công thức cấu tạo (fructozơ là đồng phân
b. Tính chất hóa học cấu tạo của glucozơ).
 Phản ứng với Cu(OH)2: Mạch hở:
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O CH 2  CH  CH  CH  C  CH 2
(xanh lam) | | | | || |
 Khử bằng hiđro:
OH OH OH OH O OH
C6H12O6 + H2 
Ni,t
 C6H14O6
Mạch vòng (α-fructozơ và β-fructozơ) là
 Phản ứng tráng bạc:
dạng tồn tại chủ yếu.
 AgNO3 / NH3
1C6H12O6 
 2Ag Chú ý: Trong môi trường bazơ:
 Không làm mất màu nước brom. 

OH
Fructozơ   Glucozơ

Nên fructozơ cũng tham gia phản ứng tráng
bạc.
Chú ý: Dùng nước brom để phân biệt
glucozơ và fructozơ.

Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía, củ


B. Đisaccarit (Saccarozơ: C12H22O11)
cải đường và hoa thốt nốt, còn có tên là
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
đường mía, đường củ cải,…
Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt.
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc
b. Tính chất hóa học
glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với
 Phản ứng thủy phân:

nhau qua nguyên tử oxi nên khi thủy phân
C12H22O11 + H2O 
H ,t 
 C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và
 Phản ứng với Cu(OH)2: fructozơ.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)Cu + 2H2O Chú ý: Saccarozơ không làm mất màu
(xanh lam)
c. Sản xuất và ứng dụng dung dịch nước brom và không tham gia

Sản xuất: Từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. phản ứng tráng bạc.

Ứng dụng: Là thực phẩm quan trọng của con người.


Pha chế thuốc.
Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ
dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
C. Polisaccarit: (C6H10O5) n
1. Tinh bột
a. Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước
lạnh, trong nước nóng bị trương lên tạo thành dung dịch

Trang 3
keo gọi là hồ tinh bột.
Có hai dạng:
Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit.
Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-
1,6-glicozit.
b. Tính chất hóa học Tinh bột được tạo thành từ các gốc
 Phản ứng thủy phân: α-glucozơ nên khi thủy phân hoàn toàn tạo
(C6H10O5) n + nH2O 
H ,t 
 nC6H12O6 glucozơ.

 Phản ứng màu với iot:


Hồ tinh bột  Chú ý: Khi cho tinh bột vào dung dịch iot
iot
 Xanh tím 
t
 Mất màu 
de nguoi

tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.


Xanh tím
c. Tổng hợp, ứng dụng
Tổng hợp: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp, theo sơ đồ phản ứng:

CO2   C6H12O6 


H 2 O,as
chat diep luc  (C6H10O5) n
Ứng dụng:
Chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật.
Sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
2. Xenlulozơ
a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.
Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, nhưng lại
tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)
Có nhiều trong bông, gỗ…
b. Tính chất hóa học
 Phản ứng thủy phân:

(C6H10O5) n + nH2O 
H ,t 
 nC6H12O6 Xenlulozơ được tạo thành từ các gốc
 Phản ứng với HNO3: β-glucozơ nên khi thủy phân hoàn toàn tạo
H 2SO 4  dac  ,t 
[C6H7O2(OH)3] n + 3nHNO3 dac 
 glucozơ.

[C6H7O2(ONO2)3] n + 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
c. Ứng dụng
Nguyên liệu chứa xenlulozơ được sử dụng trực tiếp hoặc
Chú ý: Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng
chế biến thành giấy.
vào làm thuốc súng không khói.
Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat,

Trang 4
chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
CH 2  CH  CH  CH  CH  CH  O
Mạch hở: | | | | | Cấu tạo
OH OH OH OH OH phân tử
Dạng mạch vòng (α-glucozơ và β-glucozơ) là dạng tồn
tại chủ yếu.
Glucozơ
Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt
Tính chất
nhưng không ngọt bằng đường mía. vật lí
Có nhiều trong quả nho chín, mật ong (30%), máu
(0,1%).

Tính chất của ancol đa chức


2C6 H12O6  Cu  OH  2 
dk thuong
  C6 H11O6  2 Cu  2H 2 O
xanh lam

MONOSACCARIT
Phản ứng tráng gương (tráng bạc) Tính chất

(không thủy phân được)


Glucozo 
AgNO3 / NH 3
 2Ag hóa học
Phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom
Glucozo  Br2  H 2O  Axit gluconic  2HBr
Phản ứng lên men rượu
C6 H12 O6 
enzim
30 35 C
 2C 2 H 5OH  2CO 2

Trong công nghiệp


Điều chế
 C6H10O5  n  nH 2O 

H hoac enzim
 nC6 H12O 6

Thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích. Ứng dụng

Mạch hở: Cấu tạo


6 5 4 3 2 1
phân tử
C H 2 OH  C HOH  C HOH  C HOH  C O  C H 2OH

Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt hơn
Tính chất
đường mía.
vật lí Fructozơ
Có nhiều trong dứa, xoài, mật ong (40%).

OH 

 Fructozo
Glucozo 

→ Ngoài tính chất của ancol đa chức, fructozơ còn có
phản ứng tráng gương. Tính chất
Chú ý: Fructozơ không phản ứng với dung dịch nước hóa học
brom nên dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và
frutozơ.
Ni,t 
C6 H12 O6  H 2   C6 H14 O 6
Glucozơ/Fructozơ Sobitol

Trang 5
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc
Cấu tạo
phân tử fructozơ liên kết qua nguyên tử O.

Tính chất
Saccarozơ vật lí
Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt.

Tính chất của ancol đa chức:


Tính chất 2C12 H 22 O11  Cu  OH  2   C12 H 21O11  2 Cu  2H 2 O
hóa học xanh lam
Phản ứng thủy phân:
DISACCARIT Saccarozo 

H hoac enzim
 Glucozo  Fructozo
(Thủy phân tạo ra 2 Không có phản ứng tráng bạc.
phân tử monosaccarit)

CACBOHIĐRA
T
POLISACCARIT
(Thủy phân hoàn toàn Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit.
Cấu tạo Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và
tạo ra nhiều phân tử phân tử
monosaccarit) α-1,6-glicozit.

Tính chất Tinh bột là chất rắn, vô định hình, màu trắng.
vật lí

Tinh bột Hồ tinh bột  iot


 Xanh tím 
t
 Mất màu

de nguoi
 Xanh tím
Tính chất Phản ứng thủy phân
hóa học  C6 H10O5  n  nH 2O 

H hoac enzim
 nC6 H12O 6
Phản ứng quang hợp ở cây xanh
6nCO2  5nH 2O 
anh sang mat troi
diep luc  clorophin 
  C6 H10O5  n  6nO 2

Tính chất
Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng.
vật lí

Xenlulozơ tác dụng với HNO3


Xenlulozơ  C6 H 7 O2  OH  3   3nHNO3 dac 
H 2SO4 dac,t 

n

 C6 H 7 O 2  ONO 2  3   3nH 2O
n
Tính chất
Xenlulozơ trinitrat
hóa học
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không
khói.
Phản ứng thủy phân:
 C6H10O5  n  nH 2O 

H hoac enzim
 nC6 H12O6

Trang 6
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trong phân tử các cacbohiđrat luôn có Glucozơ và fructozơ có 5
A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit. nhóm OH (dùng phản ứng
C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. este hóa với anhiđrit axetic
Hướng dẫn giải (CH3CO)2O để chứng minh),
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol. saccarozơ có 8 nhóm OH,
→ Chọn C. mỗi mắt xích của xenlulozơ
Ví dụ 2: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi có 3 nhóm OH.
trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Hướng dẫn giải
Glucozơ và fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.
→ Loại B, C, D.
Saccarozơ là đisaccarit, tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit đều bị thủy
phân trong môi trường axit.
→ Chọn A.
Ví dụ 3: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. AgNO3/NH3. B. Nước Br2. C. Cu(OH)2. D. H2/Ni, t .
Hướng dẫn giải
A sai vì cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng được với AgNO 3/NH3 tạo
ra chất rắn Ag.
B đúng vì glucozơ chứa nhóm chức anđehit (CHO) nên có khả năng làm
mất màu nước Br2 còn fructozơ thì không.
C sai vì cả glucozơ và fructozơ có nhiều nhóm OH liền kề nên đều phản
ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
D sai vì cả glucozơ và fructozơ đều là hợp chất cacbonyl (nhóm chức
andehit CHO và xeton C = O) nên đều phản ứng được với H2.
→ Chọn B.
Ví dụ 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Xenlulozơ là chất rắn không màu, không mùi, không tan trong nước.

Trang 7
B. Saccarozơ dùng để pha chế thuốc.
C. Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
D. Để chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH, người ta dùng phản ứng với
(CH3CO)2O.
Hướng dẫn giải
A sai vì xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không mùi, không tan trong
nước.
B đúng vì ứng dụng của saccarozơ trong công nghiệp dược phẩm là dùng
để pha chế thuốc.
C đúng vì tinh bột và xenlulozơ có công thức phân tử là (C 6H10O5) n
nhưng không phải là đồng phân do hệ số n khác nhau.
D đúng vì để chứng minh glucozơ có 5 nhóm OH, người ta dùng phản
ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O tạo este.
→ Chọn A.
Ví dụ 5: Cho các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancol etylic, etyl
axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là các chất có nhiều
hơn OH kề nhau hoặc axit.
→ Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường trong dãy trên là:
saccarozơ, glixerol.
→ Chọn B.
Ví dụ 6: Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, Chú ý: Các chất tác dụng
anđehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3
được với dung dịch AgNO3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Ag là trong NH3 là:
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Các anđehit.
Hướng dẫn giải Axit fomic (HCOOH).
Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Muối của axit fomic.
Ag là: glucozơ, axit fomic, anđehit axetic, fructozơ, metyl fomat. Este của axit fomic (
→ Chọn B. HCOOR  ).
Glucozơ, fructozơ.
Ank-1-in (nhưng không phải
phản ứng tráng bạc nên
không tạo ra kết tủa Ag).
Ví dụ 7: Cho các phát biểu sau:

Trang 8
(1) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được hai phân tử
glucozơ.
(3) Fructozơ phản ứng được với AgNO3/NH3 do phân tử chứa nhóm
CHO.
Số phát biểu đúng là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
(1) đúng vì amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh còn amilozơ có cấu
trúc mạch không phân nhánh.
(2) sai vì saccarozơ được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử
fructozơ nên khi thủy phân thu được một phân tử glucozơ và một phân tử
fructozơ.
(3) sai vì fructozơ không có nhóm anđehit CHO nhưng vẫn phản ứng
tráng gương được vì trong môi trường bazơ (OH -) fructozơ chuyển hóa
thành glucozơ.
→ Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 2: Glucozơ có công thức phân tử là
A. C6H10O5. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C5H10O5.
Câu 3: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 5: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích, người ta cho dung dịch AgNO 3 trong
NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Axetilen. C. Andehit fomic. D. Glucozơ.
Câu 6: Số nhóm hiđroxit (OH) trong phân tử glucozơ là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A. đỏ. B. xanh tím. C. nâu đỏ. D. hồng.
Câu 8: Saccarozơ không tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Thủy phân với xúc tác enzim.
B. Thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Trang 9
D. Tráng bạc.
Câu 9: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ
thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. axit axetic. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. ancol etylic.
Câu 10: Fructozơ không phản ứng với
A. nước brom. B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. H2/Ni (đun nóng). D. Cu(OH)2.
Câu 11: Glucozơ không có tính chất nào?
A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tham gia phản ứng thủy phân.
C. Tính chất của ancol đa chức. D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
D. Cho iot vào hồ tinh bột xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic. B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ. B. Fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
C. Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. D. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác
dụng với dung dịch HNO3 d /H2SO4 d ; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).
Câu 17: Cho các dãy chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại
monosaccarit là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. Glucozơ, glixerol, natri axetat. B. Glucozơ, glixerol, axit axetic.
C. Glucozơ, anđehit fomic, kali axetat. D. Glucozơ, glixerol, ancol etylic.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng
với khí H2 (Ni, t ) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ, sobitol. B. Glucozơ, fructozơ. C. Glucozơ, etanol. D. Glucozơ, saccarozơ.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trang 10
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 21: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
C. đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
D. đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”.
Bài tập nâng cao
Câu 22: Cacbohiđrat X có đặc điểm:
Bị thủy phân trong môi trường axit.
Thuộc loại polisaccarit.
Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ.
Cacbohiđrat X là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều chỉ thu được glucozơ.
(b) Saccarozơ và xenlulozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(c) Người ta dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(d) Glucozơ khử hiđro thu được axit gluconic.
(e) Xenlulozơ axetat là thuốc súng không khói.
(f) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có ba nhóm OH.
Số phát biểu sai là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3] n .
(b) Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
(c) Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Xenlulozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trang 11
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử
Bài toán 1: Phản ứng tráng bạc
Phương pháp giải
Phản ứng tráng gương: Ví dụ: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ
Glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong
→ Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc
Fructozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O đã sinh ra là
→ Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 A. 10,8 gam. B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam. D. 32,4 gam.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: 1Glucozơ/Fructozơ → 2Ag n glucozo  0,1mol

Ta có: Glucozơ 


AgNO3 / NH 3
 2Ag
0,1 → 0,2 mol
 m Ag  21, 6 gam

→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ của
dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M B. 0,20M C. 0,10M D. 0,01M
Hướng dẫn giải
n Ag  0, 2 mol

Ta có: Glucozơ 


AgNO3 / NH 3
 2Ag
0,1  0,2 mol
Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:
0,1
CM   0, 2M
0,5
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Đun nóng m gam glucozơ với lượng AgNO 3 trong NH3 dư thu
được 54 gam Ag. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00. B. 33,75. C. 67,50. D. 60,00.
Hướng dẫn giải
Chú ý: Tương tự như các bài
n Ag  0,5 mol
toán hiệu suất. Các bạn xem

Trang 12
Nếu H  100% : Glucozơ 
AgNO3 / NH 3
 2Ag lại phương pháp ở Chương 1
0,25  0,5 mol – Bài 1 – Dạng 3.
 m glucozo  0, 25.180  45gam

Với H  75% thì m  m glucozo  45 : 75%  60 gam


→ Chọn D.
Bài toán 2: Phản ứng đốt cháy
Phương pháp giải
 Phản ứng đốt cháy Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm
Phương trình hóa học: tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2
Cn  H 2O  m  nO 2 
t
 nCO2  mH 2 O (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 6,84.
C. 8,64. D. 6,48.
Hướng dẫn giải
n O2  0, 24 mol; n H2O  0, 22 mol

Đốt cháy cacbohiđrat luôn có:

Nhận xét: n O2  n CO2 n CO2  n O2  0, 24 mol

Cách 1: Bảo toàn khối lượng: Bảo toàn khối lượng: m  m O2  m CO2  m H 2O
m cacbohidrat  m O2  m CO2  m H 2O  m  0, 24.32  0, 24.44  0, 22.18
 m  10,56  3,96  7, 68
 m  6,84 gam
Cách 2: m cacbohidrat  m C  m H2O Cách 2: Ta có: m cacbohidrat  m C  m H2O
 0, 24.12  3,96  6,84 gam
→ Chọn B.
 Đốt cháy một số cacbohiđrat:
n CO2
Với  1  Cacbohiđrat là glucozơ hoặc
n H2 O

fructozơ.
n CO2 12
Với   Cacbohiđrat là saccarozơ.
n H2O 11

n CO2 6
Với   Cacbohiđrat là tinh bột hoặc
n H2O 5

xenlulozơ.

Ví dụ mẫu
Trang 13
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam một cacbohiđrat X cần dùng V lít O 2

thu được 13,44 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết 170  M X  190 , các khí
đo ở đktc. X có công thức phân tử là

A.  C6 H10 O5  n . B. C6H12O6. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.


Hướng dẫn giải
n CO2  0, 6 mol;n H2O  0, 6 mol

Gọi công thức phân tử đơn giản nhất của X là C n  H 2O  m .

n n CO2 0, 6
Ta có:    1  Công thức phân tử đơn giản nhất của X là
m n H 2O 0, 6

CH2O.
→ Công thức phân tử của X là  CH 2 O  x .
Ta có: 170  30x  190
 5, 6  x  6,3
x6
Vậy công thức phân tử của X là C6H12O6.
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc) thu
được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7 B. 39,4 C. 59,1 D. 78,8
Hướng dẫn giải
n O2  0, 4 mol

Đốt cháy cacbohiđrat luôn có: n CO2  n O2  0, 4 mol


Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,4 → 0,4 mol
 m  m BaCO3  0, 4.197  78,8gam

→ Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun nóng),
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 10,8. C. 5,4. D. 21,6.

Trang 14
Câu 2: Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 10,8 gam chất
rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là
A. 11%. B. 24%. C. 22%. D. 12%.
Câu 3: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4
mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 10,08. D. 111,20.
Câu 4: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M B. 0,20M C. 0,50M D. 0,25M
Câu 5: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 54 gam Ag.
Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00. B. 33,75. C. 67,50. D. 60,00.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O 2
(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,06. B. 5,25. C. 3,15. D. 6,02.
Câu 7: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ
cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là
A. 0,8640 gam B. 0,6912 gam C. 1,0800 gam D. 0,9000 gam
Câu 8: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ
37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư
thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 330,96. B. 165,48. C. 197,00. D. 220,64.
Câu 10: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng
saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A. 44,1%. B. 55,9%. C. 70,6%. D. 35,3%.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Phần hai: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2.
Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,4%. B. 55,0%. C. 16,2%. D. 45,0%.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít khí O 2, sau phản ứng thu được CO 2 và H2O.
Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong
giảm 11,4 gam. X thuộc loại
A. polisaccarit. B. monosaccarit. C. trisaccarit. D. đisaccarit.

Trang 15
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy xuất hiện  m  185, 6  gam kết tủa và

khối lượng bình tăng  m  83, 2  gam. Giá trị của m là


A. 74,4. B. 80,3. C. 51,2. D. 102,4.
Dạng 3: Phản ứng thủy phân
Bài toán 1: Thủy phân saccarozơ
Phương pháp giải
Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu
được sản phẩm là
A. 180 gam glucozơ và 180 gam fructozơ.
B. 360 gam glucozơ.
C. 360 gam glucozơ và 360 gam fructozơ.
D. 360 gam fructozơ.
Thủy phân saccarozơ: Hướng dẫn giải
H Quá trình phản ứng:
C12H22O11 + H2O   C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ H
C12H22O11 + H2O   Glucozơ + Fructozơ
Chú ý: Khi thủy phân saccarozơ thu được sản
1 1 1 mol
phẩm chứa glucozơ và fructozơ, sau đó cho sản
 mglucozo  m fructozo  1.180  180 gam
phẩm phản ứng với AgNO3 trong NH3:
→ Chọn A.
n Ag  4n saccarozo
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit,
với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu
được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480. B. 2,592. C. 0,648. D. 1,296.
Hướng dẫn giải
Nếu H = 100%: Quá trình phản ứng:

 Glucozơ + Fructozơ   4Ag
AgNO3 / NH 3
C12H22O11 + H2O 
H

0,01 0,01 0,01 0,04 mol


 m Ag  0,04.108  4,32 gam

Với H = 60%  m Ag  4,32.60%  2,592 gam


→ Chọn B.
Bài toán 2: Thủy phân xenlulozơ/tinh bột
Phương pháp giải
Thủy phân tinh bột/xenlulozơ: Ví dụ: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân

Trang 16
(C6H10O5) n + nH2O 
H 
 nC6H12O6 trong môi trường axit thu được 27 gam glucozơ.
Glucozơ Hiệu suất của quá trình thủy phân là
A. 50%. B. 75%.
C. 80%. D. 40%.
Hướng dẫn giải
Coi n  1 , ta có sơ đồ:
Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6
(C6H10O5) → C6H12O6
162 180 gam
162 180 gam
Ta cần ghi nhớ tỉ lệ về khối lượng trên.
32, 4.180
32,4 →  36 gam
162
m glucozo theo thuc te
H .100%
m glucozo theo ly thuyet

27
 .100%  75%
36
→ Chọn B.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%,
khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam. B. 360 gam. C. 300 gam. D. 270 gam.
Hướng dẫn giải
Nếu H = 100%, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6
162 180 gam
324.180
324 →  360 gam
162
Với H = 75% thì m glucozo thu duoc  360.75%  270 gam
→ Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ. B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ.
C. 1 kg glucozơ. D. 0,526 kg glucozơ và 0,526 kg fructozơ.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản
ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 4,32. C. 21,60. D. 2,16.
Câu 3: Thủy phân 202,5 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 225,00 gam. B. 300,00 gam. C. 168,75 gam. D. 480,00 gam.

Trang 17
Câu 4: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 28,8 gam glucozơ. Hiệu
suất của quá trình thủy phân là
A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 40%.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Đun nóng
dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 21,6. D. 16,2.
Câu 6: Đem saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thu được 72 gam glucozơ. Khối lượng saccarozơ
đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)
A. 117,00 gam. B. 136,80 gam. C. 109,44 gam. D. 171,00 gam.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 405 gam tinh bột trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Biết hiệu
suất của quá trình thủy phân là 75%. Giá trị của m là
A. 675,0. B. 450,0. C. 337,5. D. 600,0.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu
được là
A. 36,94 gam. B. 19,44 gam. C. 15,50 gam. D. 9,72 gam.
Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4500. B. 4,2750. C. 2,1375. D. 1,2825.
Câu 10: Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được
dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun
nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,912. B. 3,456. C. 34,560. D. 69,120.
Câu 11: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản
ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của
phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%. B. 80,00%. C. 75,00%. D. 50,00%.
Câu 12: Tiến hành thủy phân m gam gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ sản phẩm thu được thực hiện
phản ứng với AgNO3/NH3 thì được 5,4 gam kết tủa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 50%. Giá trị
của m là
A. 1,620. B. 6,480. C. 10,125. D. 2,350.
Bài tập nâng cao
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành hai phần:
Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.
Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có y gam brom tham gia phản ứng.
Giá trị của x, y lần lượt là
A. 5,40 và 2,00. B. 2,16 và 3,20. C. 2,16 và 3,20. D. 4,32 và 3,20.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư,
đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là
A. 33,3. B. 34,2. C. 50,4. D. 17,1.

Trang 18
Câu 15: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit,
thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO 3 trong dung
dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X

A. 51,28%. B. 48,70%. C. 81,19%. D. 18,81%.
Dạng 4: Tổng hợp ancol etylic
Bài toán 1: Phản ứng lên men ancol
Phương pháp giải
Ví dụ: Lên men 108 gam glucozơ thu được khối
lượng ancol etylic là bao nhiêu?
A. 27,6 gam. B. 55,2 gam.
C. 36,8 gam. D. 57,5 gam.
Hướng dẫn giải
n glucozo  0, 6 mol
Phản ứng lên men rượu: Phương trình hóa học:
C6H12O6 
men ruou
 2C2H5OH + 2CO2 C6H12O6 
men ruou
 2C2H5OH + 2CO2
180 96 88 gam
Ta có: n C2 H5OH  2n glucozo  2.0, 6  1, 2 mol
Nhận xét: n C2H5OH  n CO2  2n glucozo
 m C2 H5OH  1, 2.46  55, 2 gam
Chú ý: Với các bài khối lượng lớn thì ta có thể sử
→ Chọn B.
dụng tỉ lệ khối lượng.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Lên men m gam glucozơ thu được khí X. Dẫn khí X vào bình
đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên
men là 75%. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 36,0. C. 20,5. D. 27,0.
Hướng dẫn giải
n CaCO3  0,15 mol

Phương trình hóa học:


Các em hãy quay lại bài toán
CO2 + Ca(OH)2 du → CaCO3 + H2O
về phản ứng đốt cháy
0,15  0,15 mol
(Chương 1 – Bài 1 – Dạng 5)
1
Nếu H = 100%, ta có: n C6H12 O6  n CO2  0, 075 mol để ghi nhớ bài toán phụ khi
2
cho CO2 tác dụng dung dịch
 mglucozo  0, 075.180  13,5gam
kiềm.
Với H = 75% thì m  m glucozo ban dau  13,5 : 75%  18gam
→ Chọn A.

Trang 19
Bài toán 2: Tổng hợp ancol etylic từ tinh bột/xenlulozơ
Phương pháp giải
 Tổng hợp ancol etylic từ tinh bột/xenlulozơ
 enzim,30 35 C
Tinh bột/xenlulozơ 
H
 Glucozơ  2C2H5OH + 2CO2
Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
162 180 96 88 gam
Nhận xét: n C2H5OH  n CO2  2n tinh bot/xenlulozo
Chú ý: Với các bài khối lượng lớn thì ta cần sử dụng tỉ lệ khối lượng.
Vruou VC2H5OH
 Độ rượu: D  .100  .100
Vdd ruou VC2 H5OH  VH 2O
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng
glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít
(đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu
được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 32,4. C. 36,0. D. 64,8.
Hướng dẫn giải
m CaCO3  m  40 gam  n CaCO3  0, 4 mol

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong dư: n CO2  n CaCO3  0, 4 mol
Nếu H = 100%:
Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,2  0,4 mol
 m tinh bot  0, 2.162  32, 4 gam

Với H = 50%: m tinh bot  32, 4 : 50%  64,8gam


→ Chọn D.
Ví dụ 2: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml dung dịch rượu 10
(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) với hiệu suất
cả quá trình là 75%. Giá trị của m là
A. 135,00. B. 75,94. C. 108,00. D. 60,75.
Hướng dẫn giải
Ta có: VC2 H5OH  575.10%  57,5ml  mC2H5OH  57,5.0,8  46gam
Nếu H = 100%:
Coi n = 1, ta có sơ đồ:
Trang 20
(C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
162 92 gam
46.162
 81  46 gam
92
Với H = 75% nên m tinh bot  81: 75%  108gam
→ Chọn C.
Ví dụ 3: Đem thủy phân rồi lên men 1 tấn gạo (chứa 80% tinh bột) thu
được m tấn ancol etylic. Biết hiệu suất của mỗi quá trình là 75%, giá trị
của m là
A. 0,425. B. 0,345. C. 0,256. D. 0,613.
Hướng dẫn giải
m tinh bot trong gao  1.80%  0,8 tấn

Nếu H = 100%:
Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
162 92 gam
0,8.92
0,8 → tấn
162
0,8.92
 m C2 H5OH  tấn
162 Chú ý: Nhân hiệu suất của
Với hiệu suất mỗi quá trình là 75%: cả hai quá trình hoặc tính
0,8.92 hiệu suất của cả quá trình:
m  m C2H5OH thu duoc  .75%.75%  0, 256 tấn
162 H  H1 %.H 2 %.100
→ Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết hiệu suất quá trình lên mên đạt 60%. Khối
lượng ancol etylic tạo ra là
A. 9,20 gam. B. 18,40 gam. C. 5,52 gam. D. 15,30 gam.
Câu 2: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men

A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh
ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,8. B. 14,4. C. 18,0. D. 22,5.
Câu 4: Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (H = 80%) được etanol và khí CO 2. Dẫn khí thu được vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ ban đầu là
A. 45,0 gam. B. 36,0 gam. C. 28,8 gam. D. 43,2 gam.

Trang 21
Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư
thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 400. B. 320. C. 200. D. 160.
Câu 6: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng
CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90. B. 150. C. 120. D. 70.
Câu 7: Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46 (khối lượng riêng của C2H5OH
nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,44. C. 2,88. D. 1,62.
Câu 8: Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam
kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam với khối lượng nước vôi trong ban đầu.
Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%. B. 60,0%. C. 54,0%. D. 67,5%.
Câu 9: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 40 gam. B. 80 gam. C. 60 gam. D. 20 gam.
Câu 10: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO 2. Hấp
thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 11: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình
là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
gam. Giá trị của m là
A. 324,0. B. 405,0. C. 364,5. D. 328,1.
Câu 12: Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng
ancol etylic thu được đem pha loãng thành V lít rượu etylic 23 . Biết khối lượng riêng của ancol nguyên
chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 220,000. B. 275,000. C. 0,220. D. 0,275.
Bài tập nâng cao
Câu 13: Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao
nhiêu lít cồn 70o? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8
g/ml).
A. 0,426 lít. B. 0,543 lít. C. 0,298 lít. D. 0,298 lít.
Câu 14: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm
dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100
ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 64,8. C. 75,6. D. 90,0.
Câu 15: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ).
Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa, đun nóng
dung dịch lại thu được 200 gam kết tủa nữa. Hiệu suất của phản ứng lên men là

Trang 22
A. 85,5%. B. 42,5%. C. 37,5%. D. 30,3%.
Dạng 5: Tổng hợp xenlulozơ trinitrat
Phương pháp giải
Điều chế xenlulozơ trinitrat:
 C6 H 7 O2  OH  3   3nHNO3  C6 H 7 O2  ONO 2  3   3nH 2O
n n

162 189 297 54 gam


Chú ý: Ta thường sử dụng tỉ lệ về khối lượng.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chế giữa axit nitric với xenlulozơ
(hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn
xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn.
Hướng dẫn giải
Nếu H = 100%, ta có phương trình:
 C6 H 7 O2  OH  3   3nHNO3  C6 H 7 O 2  ONO 2  3   3nH 2O
2 4 dac H SO ,t 
n n

162 297 gam


2 ? tấn
2.297
 m xenlulozo trinitrat   3, 67 tấn
162
Với H = 60% thì m xenlulozo trinitrat  3, 67.60%  2, 2 tấn
→ Chọn D.
Ví dụ 2: Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 297
gam xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 65% là
A. 434,5 ml. B. 303,6 ml. C. 324,0 ml. D. 336,0 ml.
Hướng dẫn giải
Nếu H = 100%, ta có phương trình:
 C6 H 7 O2  OH  3   3nHNO3  C6 H 7 O 2  ONO 2  3   3nH 2O
2 4 dac H SO ,t 
n n

189 297 gam


Với H = 65% thì m HNO3  189 : 65%  290, 77 gam

 m dd HNO3  290, 77 : 63%  461,54 gam

m 461,54
 Vdd HNO3    303, 6 ml
d 1,52
→ Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 5
Bài tập cơ bản

Trang 23
Câu 1: Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H2SO4 đặc, dư, thu được m gam
xenlulozơ trinitrat. Giá trị của m là
A. 222,75. B. 186,75. C. 176,25. D. 129,75.
Câu 2: Cho 340,2 kg xenlulozơ tác dụng dung dịch HNO 3 đặc dư. Biết hiệu suất là 80%. Khối lượng
xenlulozơ trinitrat thu được là
A. 504,90 kg. B. 501,93 kg. C. 498,96 kg. D. 493,02 kg.
Câu 3: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Bài tập nâng cao
Câu 4: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết khối lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 98 lít. B. 140 lít. C. 162 lít. D. 110 lít.
Câu 5: Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư
dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4 đun nóng, thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy
phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh
ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá
trị của m là
A. 29,120. B. 17,472. C. 23,296. D. 21,840.

Trang 24
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
1-C 2-C 3-D 4-B 5-D 6-A 7-B 8-D 9-B 10 - A
11 - B 12 - D 13 - C 14 - A 15 - D 16 - B 17 - A 18 - B 19 - A 20 - B
21 - B 22 - C 23 - D 24 - B 25 - A
Câu 10:
Fructozơ không chứa nhóm anđehit (CHO) nên không phản ứng được với nước brom → A đúng.
Fructozơ có nhóm hiđroxyl (OH) kề nhau nên phản ứng được với dung dịch Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh
lam → B sai.
Fructozơ bị chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ nên phản ứng được với AgNO 3/NH3 thu
được kết tủa bạc → C sai.
Fructozơ là hợp chất cacbonyl (nhóm chức C = O) nên phản ứng được với H 2/Ni (đun nóng) thu được
sobitol → D sai.
Câu 11:
Cấu tạo của glucozơ có chứa nhóm chức anđehit và 5 nhóm OH nên glucozơ có tính chất của nhóm
anđehit và của ancol đa chức → A, B sai.
Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân → B đúng.
Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo ancol etylic và khí cacbonic → D sai.
Câu 12:
A, B, C đúng.
D sai vì cho iot vào hồ tinh bột thì xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.
Câu 13:
A đúng.
B sai vì saccarozơ, tinh bột hay xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
C sai vì glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân trong môi trường axit.
D sai vì tinh bột không có nhóm CHO nên không có phản ứng tráng bạc.
Câu 17:
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.
Đisaccarit gồm saccarozơ.
Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ.
→ Có 2 chất trong dãy thuộc loại monosaccarit.
Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Glucozơ, glixerol, axit axetic.
Câu 19:
Phương trình hóa học:

(C6H10O5) n + nH2O 
H ,t 
 nC6H12O6
(X: Glucozơ)
C6H12O6 + H2 
Ni,t
 C6H14O6
Trang 25
(X) (Y: Sobitol)
Câu 20: Các phát biểu đúng là (1) và (3).
Câu 21:
A sai vì chỉ có glucozơ tham gia phản ứng tráng gương.
B đúng vì glucozơ và saccarozơ đều có các nhóm OH kề nhau nên đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ
thường cho dung dịch màu xanh lam.
C sai vì glucozơ không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
D sai vì chỉ có glucozơ mới được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”.
Câu 22:
X bị thủy phân trong môi trường axit → Loại A.
X thuộc loại polisaccarit → Loại B.
Phân tử X gồm nhiều gốc β-glucozơ nên X là xenlulozơ → Loại D, C đúng.
Câu 23:
(a) sai vì khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ ngoài glucozơ còn thu được fructozơ.
(b) sai vì xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(d) sai vì hiđro khử glucozơ thu được sobitol.
(e) sai vì thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat.
Câu 24: (a), (b) đúng.
(c) sai vì phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.
(d) sai vì tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
→ Có 2 phát biểu đúng.
Câu 25:
(a) sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(b) đúng.
(c) sai vì xenlulozơ trinitrat là thuốc súng không khói.
(d) đúng vì H2SO4 có tính háo nước, làm đường hóa than.
(e) đúng.
Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử
1-B 2-D 3-B 4-A 5-D 6-C 7-B 8-B 9-A 10 - B
11 - D 12 - B 13 - A
n
Câu 1: glucozo  0,05mol  n Ag  2.0,05  0,1mol  m  m Ag  0,1.108  10,8gam

1
Câu 2: n Ag  0,1mol  n glucozo  n Ag  0, 05 mol
2
0, 05.180
 C%  .100%  12%
75
Câu 3: Đốt cháy cacbohiđrat luôn có: n CO2  n O2  0, 4 mol  VCO2  0, 4.22, 4  8,96 lít

Trang 26
Câu 4: n Ag  0, 05 mol
1
Ta có: n glucozo  n Ag  0, 025 mol
2
0, 025
 CM   0,1M
0, 25

Câu 5: n Ag  0,5 mol


1
Nếu H = 100%: n glucozo  n Ag  0, 25mol  m glucozo  0, 25.180  45gam
2
Với H = 75% thì m  45 : 75%  60gam

Câu 6: n O2  0,1125 mol; n H2O  0,1mol

Đốt cháy hỗn hợp các cacbohiđrat luôn có: n CO2  n O2  0,1125 mol

Bảo toàn khối lượng: m  mCO2  m H2O  mO2  0,1125.44  0,1.18  0,1125.32  3,15gam

Câu 7: n glucozo  0, 004 mol

Nếu H = 100%: n Ag  2n glucozo  0, 008mol  m Ag  0, 008.108  0,864 gam

Với H = 80% thì m Ag  0,864.80%  0, 6912 gam


Câu 8:
Ta có: Glucozơ → 2Ag
Fructozơ → 2Ag
1
Lại có: n Ag  0,36 mol  n glucozo fructozo  n Ag  0,18 mol
2
 m  0,18.180  32, 4 gam
Câu 9:
Đốt cháy hỗn hợp X gồm các cacbohiđrat: n CO2  n O2  1, 68 mol

Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư: n BaCO3  n CO2  1,68 mol

 m  m BaCO3  1, 68.197  330,96 gam

Câu 10: n Ag  0, 03mol


1
Do chỉ có glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc, nên ta có: n glucozo  n Ag  0, 015 mol
2
 m glucozo  2, 7 gam

 msaccarozo  6,12  2, 7  3, 42 gam

3, 42
 %msaccarozo  .100%  55,9%
6,12
Câu 11:

Trang 27
Phần hai: n glucozo  n Br2  0, 22 mol
1
Phần một: n glucozo  n fructozo  n Ag  0, 4
2
 n fructozo  0, 4  0, 22  0,18 mol

0,18.180
 %m fructozo  .100%  45%
0,18.180  0, 22.180

Câu 12: Đốt cháy cacbohiđrat: n CO2  n O2  0,3mol


Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng nước vôi trong giảm 11,4 gam:
n CaCO3  n CO2  0,3mol  mCaCO3  0,3.100  30 gam

 
m dd giam  m CaCO3  m CO2  m H 2O  m CO2  m H2O  18, 6 gam

 m H2O  5, 4 gam

 n H2O  0,3mol

n CO2 0,3
Ta thấy:   1  X thuộc loại monosaccarit.
n H2 O 0,3

Câu 13:
Ta có: m binh t ang  m CO2  m H 2O  m  83, 2 gam

Bảo toàn khối lượng: m O2  mCO2  m H2 O  m X  m  83, 2  m  83, 2gam


83, 2
 n CO2  n O2   2, 6 mol
32
Lại có: n CaCO3  n CO2  2, 6 mol

 mCaCO3  260 gam  m  74, 4 gam

Dạng 3: Phản ứng thủy phân


1-D 2-B 3-C 4-C 5-A 6-D 7-C 8-B 9-C 10 - A
11 - C 12 - C 13 - A 14 - B 15 - A
Câu 1:

Ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H
 Glucozơ + Fructozơ
342 180 180 gam
1 → x x kg
1.180
x  0,526 kg
342
Câu 2: n saccarozo  0, 01mol

 Glucozơ + Fructozơ   4Ag
AgNO3 / NH 3
Ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H

 n Ag  4n saccarozo  4.0, 01  0, 04 mol

Trang 28
 m  m Ag  0,04.108  4,32 gam

Câu 3:
Nếu H = 100%, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6
162 180 gam
202,5.180
202,5 →  225 gam
162
Với H = 75% thì m glucozo thu duoc  225.75%  168, 75gam
Câu 4:
Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6
162 180 gam
32, 4.180
32,4 →  36 gam
162
28,8
H .100%  80%
36
Câu 5: n saccarozo  0, 025 mol

 Glucozơ + Fructozơ   4Ag
AgNO3 / NH 3
Ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H

 n Ag  4n sac  0,1mol

 m Ag  10,8gam

Câu 6:

Nếu H = 100%, ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H
 Glucozơ + Fructozơ
342 180 gam
72.342
 136,8  72 gam
180
Với H = 80% nên: m saccarozo  136,8.80%  171gam
Câu 7:

Nếu H =100%: Tinh bột 
H
 Glucozơ
Cứ: 162 180 gam
Nên 405 x gam
405.180
x  450 gam
162
Với H = 75%: m glucozo  450.75%  337,5gam

Câu 8: m saccarozo  15,39 gam  n saccarozo  0, 045 mol

Trang 29

 Glucozơ + Fructozơ   4Ag
AgNO3 / NH 3
Ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H

 n Ag  4n saccarozo  0,18 mol

 m Ag  0,18.108  19, 44 gam

Câu 9: n Ag  0, 025 mol



 Glucozơ + Fructozơ   4Ag
AgNO3 / NH 3
Ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H

1
 n saccarozo  n Ag  0, 00625 mol
4
 m  0, 00625.342  2,1375gam

Câu 10: n saccarozo  0, 02 mol



 Glucozơ + Fructozơ   4Ag
AgNO3 / NH 3
Ta có sơ đồ: Saccarozơ 
H

Nếu H = 100%: n Ag  4n saccarozo  4.0, 02  0, 08 mol  m Ag  0, 08.108  8, 64 gam

Với H = 80% thì m  8, 64.80%  6,912gam


Câu 11: Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6 → 2Ag
m 2m m
→  mol
162 162 81
m 4m
 m Ag theo ly thuyet  .108  gam
81 3
m
H .100%  75%
4m
3
Câu 12: n Ag  0, 05 mol
1
Nếu H = 100%: n tinh bot  n glucozo  n Ag  0, 025 mol
2
 m tinh bot  0, 025.162  4,05gam

Với H = 50%: m tinh bot  4, 05 : 50%  8,1gam

 mgao  8,1: 80%  10,125gam

Câu 13: nsaccarozơ ở mỗi phần  0, 0125mol  n glucozo  n fructozo  0, 0125 mol

Phần một: n Ag  2n glucozo  2n fructozo  0, 05 mol  x  0, 05.108  5, 4 gam

Phần hai: n Br2  n glucozo  0, 0125 mol  y  0, 0125.160  2 gam


Câu 14:
Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3: n Ag  0, 2 mol

Trang 30
1
 n glucozo  n Ag  0,1mol
2
Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit:
Gọi số mol tinh bột trong m gam X là a mol.

Ta có sơ đồ: Tinh bột 
H ,t 
 Glucozơ
 n glucozo  a  0,1mol

Lại có: n glucozo  n Br2  0, 2 mol  a  0,1mol


 m  0,1.180  0,1.162  34, 2 gam
Câu 15: Gọi số mol của saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp X lần lượt là x,y mol.
 342x  180y  7, 02 (*)
Ta có quá trình:
Saccarozơ 
H 2 O,t
 Glucozơ + Fructozơ 
AgNO3 / NH 3
 4Ag
x → 4x mol
Glucozơ 
AgNO3 / NH 3
 2Ag
y → 2y mol
Theo đề bài: n Ag  0, 08 mol  4x  2y  0, 08 (**)

342x  180y  7, 02  x  0, 01
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:  
 4x  2y  0, 08  y  0, 02
0, 02.180
 %m glucozo  .100%  51, 28%
7, 02
Dạng 4: Tổng hợp ancol etylic
1-C 2-C 3-D 4-A 5-B 6-D 7-D 8-A 9-A 10 - A
11 - B 12 - C 13 - A 14 - C 15 – B
n
Câu 1: glucozo  0,1mol

Nếu H = 100%:
C6H12O6 
men ruou
 2C2H5OH + 2CO2
0,1 → 0,2 mol
 mC2 H5OH  0, 2.46  9, 2 gam

Với H = 60%: m ancoletylic  9, 2.60%  5,52 gam


1
Câu 2: n CO2  0,1mol  n glucozolt  n CO 2  0, 05 mol
2
mglucozo lt 0, 05.180
H .100%  .100%  80%
m glucozot tt 11, 25

Câu 3:

Trang 31
Nếu H = 100%, ta có: n CaCO3  0, 2 mol  n CO2  0, 2 mol
1
 n glucozo  n CO2  0,1mol
2
 m glucozo  0,1.180  18gam

Với H = 80%: m glucozo  18 : 80%  22,5gam

Câu 4: n CaCO3  0, 4 mol  n CO2  0, 4 mol


Phương trình hóa học:
C6H12O6 
men ruou
 2C2H5OH + 2CO2
0,2  0,4 mol
Nếu H = 100% thì m glucozo  0, 2.180  36 gam

Với H = 80% thì m glucozo ban dau  36 : 80%  45gam

Câu 5: n glucozo  2 mol


Nếu H = 100%, ta có phương trình:
C6H12O6 
len men
 2C2H5OH + 2CO2
2 → 4 mol
Với H = 80% thì n CO2 thu duoc  4.80%  3, 2 mol
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
3,2 → 3,2 mol
 m  m CaCO3  3, 2.100  320 gam

Câu 6: n CaCO3  0, 7 mol  n CO2  0,7 mol


1
Nếu H = 100%: n tinh bot  n CO2  0,35 mol  m tinh bot  0,35.162  56, 7 gam
2
Với H = 81%: m  56, 7 : 81%  70gam
46
Câu 7: VC2 H5OH  2.  0,92lit  m C2 H5OH  0,92.1000.0,8  736gam
100
Nếu H = 100% và coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) 
H 2 O,t
 C6H12O6 
t
 2C2H5OH + 2CO2
162 92 gam
736.162
 1296  736 gam
92
Với H = 80% thì m  1296 : 80%  1620gam  1, 62 kg
Câu 8:

Trang 32
Ta có: m dd tan g  m CO2  m  m CO2  22gam  n CO 2  0,5 mol

 n glucozo pu  0, 25 mol

 mglucozo pu  0, 25.180  45gam

45
H .100%  75%
60
Câu 9: n Ag  0, 4 mol

Ta có: Glucozơ 


AgNO3 / NH 3
 2Ag
0,2  0,4 mol
Lại có:
C6H12O6 
men ruou
 2C2H5OH + 2CO2
0,2 → 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,4 → 0,4 mol
 m  m CaCO3  0, 4.100  40 gam

Câu 10:
Khi cho CO2 vào nước vôi trong: m dung dich giam  m ket tua  mCO2  3, 4 gam

 n CO2  0,15 mol

1
Nếu H = 100%, ta có: n glucozo  n CO2  0, 075 mol
2
 mglucozo  0,075.180  13,5gam

Với H = 90%: m glucozo  13,5 : 90%  15gam


Câu 11:
Khi hấp thụ CO2 và nước vôi trong: m dung dich giam  mCaCO3  m CO2

 m CO2  330  132  198gam

Nếu H = 100% và coi n = 1, ta có sơ đồ:


(C6H10O5) 
H 2 O,t
 C6H12O6 
t
 2C2H5OH + 2CO2
162 88 gam
198.162
 364,5  198 gam
88
Với hiệu suất của quá trình là 90% thì m  m tinh bot ban dau  364,5 : 90%  405gam

Câu 12: m tinh bot  162.80%  129,6 gam


Nếu H = 100% và coi n = 1, ta có sơ đồ

Trang 33
(C6H10O5) 
H 2 O,t
 C6H12O6 
t
 2C2H5OH + 2CO2
162 92 gam
129, 6.92
129,6   73, 6 gam
162
Với H = 55% thì: m C2H5OH thu duoc  73,6.55%  40, 48gam
40, 48 100
 VC2 H5OH   50, 6 ml  Vdd C2 H5OH 23  50, 6.  220 ml  0, 22lit
0,8 23

Câu 13: m xenlulozo  1.60  0, 6 kg


Nếu H = 100%, coi n = 1 ta có sơ đồ:
(C6H10O5) → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
162 92 gam
0, 6.92
0,6 → kg
162
0, 6.92
Với H = 70% nên m C2H5OH  .70%  0, 2385 kg
162
0, 2385
 VC2 H5OH  lit
0,8
0, 2385
 Vdd ruou  VC2 H5OH : 70%  : 70%  0, 426 lit
0,8
Câu 14:
Nếu H = 100%:
Phương trình hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,5  0,5 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
x → 0,5x mol
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
0,1  0,1 mol
 0,5x  0,1  x  0, 2
 n CO2  0, 7 mol

1
 n tinh bot  n glucozo  n CO2  0,35 mol
2
 m tinh bot  0,35.162  56, 7 gam

Với H = 75% ta có: m  56, 7 : 75%  75, 6 gam


Câu 15:
Khi đun nóng dung dịch tạo thêm kết tủa → Chứng tỏ có Ca(HCO3)2.
Trang 34
Phương trình hóa học:
Ca(HCO3)2 
t
 CaCO3 + CO2 + H2O
2  2 mol

Bảo toàn nguyên tố C: n CO2  n CaCO3  2n Ca  HCO3  2  4,5  2.2  8,5 mol

 m CO2  374 gam

Coi n = 1, ta có sơ đồ:
(C6H10O5) 
H 2 O,t
 C6H12O6 
t
 2C2H5OH + 2CO2
162 88 gam
374.162
 688,5  374 gam
88
Mà: m tinh bot thuc te  2, 025.80%  1, 62 kg  1620 gam
688,5
H .100%  42,5%
1620
Dạng 5: Tổng hợp xenlulozơ trinitrat
1-A 2-C 3-A 4-B 5-C
Câu 1:
Phương trình hóa học:
H 2SO4 dac ,t
[C6H7O2(OH)3] n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3] n + 3nH2O
162 297 gam
121,5.297
121,50 →  222, 75 gam
162
Câu 2:
Nếu H = 100%, ta có phương trình:
H 2SO4 dac ,t
[C6H7O2(OH)3] n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3] n + 3nH2O
162 297 gam
340, 2.297
340,20 →  623, 70 kg
162
Với H = 80% thì m xenlulozo trinitrat  623, 7.80%  498,96 kg
Câu 3:
Nếu H = 100%, ta có phương trình:
H 2SO4 dac ,t
[C6H7O2(OH)3] n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3] n + 3nH2O
162 297 gam
16, 2.297
16,20 →  29, 70 tấn
162
Với H = 90% thì m xenlulozo trinitrat  29, 7.90%  26, 73 tấn

Trang 35
Câu 4:
Nếu H = 100%, ta có phương trình:
H 2SO4 dac ,t
[C6H7O2(OH)3] n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3] n + 3nH2O
189 297 gam
178, 2.189
 113, 4 178,2 kg
297
Với H  100%  20%  80% thì n HNO3  113, 4 : 80%  141, 75kg
m 141, 75
 VHNO3    94,5lit
D 1,5
 Vdd HNO3 67,5%  94,5 : 67,5%  140 lit

Câu 5:
Phần một:
Phương trình hóa học:
H 2SO 4 dac
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3   C6H7O2(ONO2)3 + 3H3O
162 297 gam
35, 64.162
 19, 44  35,64 kg
297
Với H = 75%: m xenlulozo  19, 44 : 75%  25,92 kg
Phần hai:
Coi n = 1, ta có sơ đồ: C6H10O5 → C6H12O6 → C6H14O6
162 182 gam
25,92 → 29,12 kg
Với H = 80%: msobitol  29,12.80%  23, 296 kg

Trang 36

You might also like