You are on page 1of 3

Le Voyage de Chihiro Vùng đất linh hồn

Un film de Mayao Miyazaki Một bộ phim của Hayao Miyazaki

Le voyage de Chihiro Vùng đất linh hồn

Chihiro et ses parents, en route pour leur Chihiro, cùng với cha mẹ của mình, đang trên
nouvelle maison, s’égarent au détour d’un đường chuyển sang nhà mới, bị lạc ở một
chemin. Les voilà bientôt face à un long ngã rẽ trên đường. Ngay sau đó họ gặp phải
tunnel, qui débouche sur un étrange pays, với một đường hầm dài, dẫn đến một vùng
apparemment désert… Inquiète, Chihiro đất xa lạ, dường như hoang vắng... Trong
voudrait faire demi-tour, mais ses parents, tâm trạng lo sợ, Chihiro muốn quay lại,
curieux, commencent à explorer les lieux. nhưng cha mẹ cô lại hiếu kỳ, bắt đầu khám
Découvrant soudain un étal de mets phá nơi này. Bất ngờ phát hiện ra một gian
succulents, ils ne résistent pas à la tentation hàng gồm các món ăn thơm ngon, họ không
et dévorent tout ce qui leur tombe sous la cưỡng lại được sự cám dỗ và ngấu nghiến
dent. C’est alors que Chihiro s'aperçoit avec những gì ngay trước mắt. Đó cũng chính là
horreur que son père et sa mère ont été lúc Chihiro kinh hoàng nhận ra cha mẹ mình
changés en… cochons ! Quel est donc cet đã hóa thành... lợn! Nơi ma thuật quỷ quái
endroit magique et maléfique ? Comment này là đâu? Làm thế nào để phá bỏ bùa chú
faire pour rompre le mauvais sort et délivrer và giải thoát cho cha mẹ của cô?...
ses parents ?...

CAPPIELLO ou l’art publicitaire CAPPIELLO hay nghệ thuật quảng cáo

Leonetto Cappiello (1875-1942) est aujourd’hui Leonetto Cappiello (1875-1942) ngày nay
reconnu comme l’inventeur de l’affiche được biết đến như cha đẻ của áp-phích hiện
moderne. Auteur de certaines de nos plus đại. Tác giả của một số hình ảnh quảng cáo
célèbres images publicitaires (Chocolat Klaus, nổi tiếng nhất của chúng ta (Chocolat Klaus,
Cachou Lajaunie, Chocolat Poulain, Cachou Lajaunie, Chocolat Poulain,
Lustucru…), l’artiste aux 2 000 œuvres reste Lustucru…), nghệ sĩ với 2.000 tác phẩm vẫn
pourtant méconnu du grand public. Proposée chưa được công chúng biết đến. Được
par la Maison Bergès, l’exposition Cappiello ou Maison Bergès đề xuất, triển lãm Cappiello
l’art publicitaire vient mettre en lumière sa hay nghệ thuật quảng cáo trưng bày các
production – en lien plus spécifiquement avec le
sản phẩm của Cappiello - cụ thể hơn là liên
territoire des Alpes – et la place qu’elle occupe
quan đến vùng đất của dãy Alps - và vị trí mà
dans l’histoire des arts graphiques.
nó chiếm giữ trong lịch sử nghệ thuật đồ họa.
L’ouvrage qui l’accompagne, riche d’une
remarquable sélection d’affiches, de dessins et Ấn phẩm kèm theo bao gồm bộ tuyển chọn
maquettes préparatoires, entend s’approcher phong phú các áp phích đáng chú ý, các bản
au plus près du processus créatif de l’artiste, vẽ và mẫu chuẩn bị, với mong đợi sẽ đưa
analysant ses techniques et ses sources độc giả tiếp cận gần nhất có thể quá trình
d’inspiration. Symbole d’un début de siècle qui sáng tạo của người nghệ sĩ, phân tích kỹ
fit de la publicité un art à part entière, l’oeuvre thuật và nguồn cảm hứng của ông. Là biểu
de Cappiello surprend par ses résonances avec tượng thời đầu thế kỷ, ông đã biến quảng cáo
la scène graphique actuelle. trở thành một nghệ thuật theo đúng nghĩa
của nó, tác phẩm của Cappiello gây bất ngờ
với sự cộng hưởng với bối cảnh đồ họa hiện
tại.
DANIEL RONDEAU DANIEL RONDEAU
MÉCANIQUES DU CHAOS Mécaniques du chaos

GRAND PRIX DU ROMAN DE L’ACADÉMIE GIẢI THƯỞNG LỚN DÀNH CHO TIỂU
FRANÇAISE THUYẾT CỦA VIỆN HÀN LÂM PHÁP

Et si la fiction était le meilleur moyen pour Điều gì sẽ xảy ra nếu tiểu thuyết viễn tưởng
raconter un monde où l'argent sale et le là phương tiện tốt nhất để nói về một thế giới
terrorisme mènent la danse ?... Ils s'appellent mà tiền bẩn và khủng bố dẫn lối?... Họ là
Sébastien, Habiba, Bruno, Rifat, Rim, Sébastien, Habiba, Bruno, Rifat, Rim,
Jeannette, Levent, Emma, Sami, Moussa, Jeannette, Levent, Emma, Sami, Moussa,
Harry. Ce sont nos contemporains. Otages du Harry. Họ là những người cùng thời với
chaos général, comme nous. Dans un pays à chúng ta. Như tất cả mọi người, họ là con tin
bout de souffle, le nôtre, pressé de liquider à của sự hỗn loạn chung này. Tại vùng đất ngạt
la fois le sacré et l'amour, ils errent dans leur thở, vùng đất của chúng ta, nơi sự thiêng
existence et se comportent souvent comme liêng và tình yêu được thanh lý một cách vội
s'ils avaient perdu le secret de la vie. vàng, họ lang thang trong sự tồn tại của mình
và thường cư xử như thể đã đánh mất bí mật
Mécaniques du chaos est un roman của cuộc sống.
polyphonique d'une extraordinaire maîtrise
qui se lit comme un thriller. Il nous emporte Mécaniques du chaos là một cuốn tiểu
des capitales de l'Orient compliqué aux thuyết đa âm sắc về sự tinh thông phi
friches urbaines d'une France déboussolée, thường, một câu chuyện li kì. Câu chuyện
des confins du désert libyen au cœur du đưa chúng ta đi từ những thủ phủ của
pouvoir parisien, dans le mouvement d'une Phương Đông phức tạp đến những vùng đất
Histoire qui ne s'arrête jamais. hoang thành thị của một nước Pháp mất
phương hướng, từ bờ cõi sa mạc Libya đến
trung tâm quyền lực Paris, trong sự vận hành
của một Lịch sử tiếp diễn.

CLAIRE BEREST CLAIRE BEREST

RIEN N’EST NOIR RIEN N’EST NOIR

PRIX DES LECTEURS TUYỂN CHỌN TÁC PHẨM ĐOẠT GIẢI PRIX
SÉLECTION 2021 DES LECTEURS 2021

À force de vouloir m’abriter en toi, j’ai perdu de Vì không muốn lẩn trốn trong anh, em đã
vue que c’était toi, l’orage. Que c’est de toi que quên mất em là cơn bão. Chính nơi anh mà
j’aurais dû vouloir m’abriter. Mais qui a envie de đáng lẽ ra em phải muốn nương tựa. Nhưng
vivre abrité des orages? Et tout ça n’est pas ai lại muốn sống ẩn nấp trong những cơn bão
triste, mi amor, parce que rien n’est noir, ? Và tất cả những điều đó không có gì buồn
absolument rien. phiền cả, tình yêu của em, bởi vì không có gì
Frida parle haut et fort, avec son corps fracassé là màu đen, tuyệt đối không hề có.
par un accident de bus et ses manières Frida nói to và rõ, với cơ thể tàn tạ vì tai nạn
excessives d’inviter la muerte et la vida dans xe buýt và những cách mời gọi cái chết và sự
chacun de ses gestes. Elle jure comme un
sống thái quá trong mỗi cử chỉ của cô. Cô ấy
charretier, boit des trempées de tequila, et elle
thề một cách tục tĩu, nốc rũ rượi rượu tequila
ne voit pas où est le problème. Elle aime les
và không thể nhận ra đâu là vấn đề. Cô ấy
manifestations politiques, mettre des fleurs
dans les cheveux, parler de sexe crûment, et thích các cuộc biểu tình chính trị, cài hoa lên
les fêtes à réveiller les squelettes. Et elle peint. tóc, nói chuyện sống sượng về tình dục và
các buổi lễ chiêu hồn những bộ xương. Và cô
Frida aime par-dessus tout Diego, le peintre le ấy vẽ.
plus célèbre du Mexique, son crapaud Hơn bất cứ điều gì, Frida yêu Diego, họa sĩ
insatiable, fatal séducteur, qui couvre les murs nổi tiếng nhất Mexico, con cóc vô độ của cô,
de fresques gigantesques. kẻ quyến rũ chết người, người đã bao phủ
các bức tường bằng những bức bích họa
L’auteur expose les passions, l’art et les khổng lồ.
souffrances de la peintre tracassée, cette
magicienne des couleurs et prêtresse d’une
Tác giả phơi bày niềm đam mê, nghệ thuật
féminité affranchie.
và những đau khổ của người họa sĩ mang
Les Inrocks.
Un roman incandescent nhiều tâm tư, nhà ảo thuật của màu sắc và là
Elle. nữ tu sĩ với sự nữ tính được giải phóng.
Une existence splendide et terrible romancée Les Inrocks.
avec panache et style, verbe goulu et phrases Một quyển tiểu thuyết sáng chói!
torride. Elle.
Télérama. Một cuộc đời lộng lẫy và khủng khiếp được lãng
mạn hóa bằng sự phô trương và kiểu cách,
bằng những động từ tham lam và những câu
văn nóng bỏng.
Télérama.

JAY ASHER JAY ASHER


13 REASONS WHY 13 LÝ DO TẠI SAO
SI TU ENTENDS CE MESSAGE, NẾU BẠN NGHE ĐƯỢC THÔNG ĐIỆP NÀY,
IL EST DÉJÀ TROP TARD. THÌ ĐÃ QUÁ MUỘN RỒI

Le BEST-SELLER À L’ORIGINE DE LA Cuốn sách bán chạy nhất ra từ tuyển tập


SÉRIE NETFLIX phim trên NETFLIX

Clay Jensen reçoit sept cassettes Clay Jensen nhận được bảy đoạn băng cát-
enregistrées par Hannah Baker avant qu’elle sét do Hannah Baker ghi lại trước khi cô tự
se suicide. Elle y parle de treize personnes sát. Trong đó cô nói về 13 người đã ảnh
qui ont, de près ou de loin, influé sur son hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hành
geste. vi của cô ấy.
Et Clay en fait partie. Và Clay là một trong số đó.
D’abord effrayé, il écoute la jeune fille en se Ban đầu, sợ hãi, anh lắng tai nghe giọng nói
promenant au son de sa voix dans la ville của cô và dạo bước vào thành phố đang ngủ
endormie. yên.
Puis, il découvre une Hannah inattendue qui Sau đó, anh bất ngờ phát hiện ra Hannah,
lui dit à l'oreille que la vie est dans les détails. người thì thầm vào tai anh rằng cuộc sống
Une phrase, un sourire, une méchanceté ou này ẩn trong những chi tiết. Trong câu văn,
un baiser et tout peut basculer. trong nụ cười, sự xấu xa hay một nụ hôn và
mọi thứ đều có thể thay đổi.

You might also like