You are on page 1of 125

BỘ MÔN TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


====o0o====

om
.c
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MÔN
ng
co
MẠNG MÁY TÍNH
an
th
o ng
du
u
cu

Hà Nội, 09-2019

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mụclục
QUY ĐỊNH THỰC HÀNH ............................................................................................................... 1
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 LÀM QUEN VỚI CÁC
CÔNG CỤ MÔ PHỎNG, GIÁM SÁT MẠNG ............................................................................. 2
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ................................................................................................ 6
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 KẾT NỐI MẠNG LAN SỬ
DỤNG SWITCH .............................................................................................................................. 8
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 .............................................................................................. 11
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRONG
MẠNG IP ........................................................................................................................................ 13

om
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 .............................................................................................. 22
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA

.c
GIAO THỨC UDP VÀ TCP ......................................................................................................... 25
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 .............................................................................................. 33

ng
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
co
CỦA GIAO THỨC DNS VÀ HTTP............................................................................................. 37
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 .............................................................................................. 43
an

PHỤ LỤC 1.1 LÀM QUEN VỚI


CÔNG CỤ WIRESHAKR ............................................................................................................ 47
th

PHỤ LỤC 1.2 LÀM QUEN VỚI CÔNG CỤ


ng

WIRESHAKR ................................................................................................................................ 51
PHỤ LỤC 2.1 HƯỚNG DẪN PHÂN
o

TÍCH KHUNG TIN ETHERNET ................................................................................................ 57


du

PHỤ LỤC 2.2 HƯỚNG DẪN


PHÂN TÍCH KHUNG TIN ETHERNET ................................................................................... 60
u
cu

PHỤ LỤC 3.1 HƯỚNGDẪN PHÂN


TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO THỨC IP và ARP ................................................................ 68
PHỤ LỤC 3.2 HƯỚNG DẪN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO THỨC IP và ARP .................................................... 75
PHỤ LỤC 4.1
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KẾT NỐI .............................................................. 88
PHỤ LỤC 4.2 HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KẾT NỐI ........................................................................................ 94
PHỤ LỤC 5HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PACKET TRACER ................................................... 100

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

QUY ĐỊNH THỰC HÀNH


Học phần: IT3080 - Mạng máy tính

1. Tuân thủ các quy định tại phòng thực hành


2. In tài liệu thực hành(bao gồm tài liệu hướng dẫn và mẫu báo cáo), đọc kỹ tài liệu
và ôn tập nội dung kiến thức liên quan
3. Mang theo tài liệu thực hành khi đến thực hành

om
4. Làm bài thực hành theo hướng dẫn trong tài liệu. Không thực hiện các nội dung

.c
khác với hướng dẫn thực hành, trừ khi có yêu cầu của người hướng dẫn
5. Nộp báo cáo thực hành và các kết quả khác theo yêu cầu và hướng dẫn khi kết

ng
thúc buổi thực hành co
6. Tất cả các bài thực hành có dấu hiệu sao chép kết quả và nội dung báo cáo dưới
an

mọi hình thức và với bất cứ lý do nào sẽ được chấm 0 điểm.


th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính1
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1LÀM QUEN VỚI CÁC CÔNG CỤ MÔ


PHỎNG, GIÁM SÁT MẠNG

1. Mục đích và yêu cầu


1.1. Mục đích
Bài thí nghiệm này được thiết kế để sinh viên làm quen với các công cụ trong giám sát mạng và
trong mô phỏng.

om
1.2. Yêu cầu đối với sinh viên
- Môitrườngthựchành:

.c
 Máytính (Windows, Linux)
 Phầnmềmmôphỏngmãđườngtruyền (Line code simulation), phầnmềmmôphỏngmạng

ng
(Cisco Packet Tracer), phầnmềmphântíchdữliệumạng (Wireshark).
- Kiếnthức: Nắmvữngkiếnthứcvềmãđườngtruyền, phươngthứcđónggóigói tin qua
co
từnglớpmạngtrongmôhình OSI.
- Viếtbáocáothựchànhvànộpkếtquảtheoyêucầunhưsau:
an

 Báocáo(bảngiấy) theomẫuđãcungcấp
th

2. Cơsởlýthuyết
ng

2.1. Mãđườngtruyền
Mãđườngtruyềnlàmãđượcchọnđểsửdụngtrongviệctruyềnthônggiữacáchệthống,
o

qua đườngtruyền.
du

cụthểlàđểtruyềntínhiệusố
Mãđườngdâythườngđượcsửdụngtrongviệctruyềndữliệusố.
u

Mãđườngtruyềnbiểudiễndữliệusốdướidạngsóngđượctốiưuchocácthuộctínhcụthểcủađườngtruyềnvật
cu

lý (vàcảthiếtbịthunhận). Cácmẫuđiệnáp, dòngđiệnhoặc photon


đượcsửdụngđểbiểudiễndữliệusốtrênmộtliênkếttruyềnđượcgọilàmãđườngtruyền.

Cóhainhómmãđườngtruyềnchính: RZ (Return-to-Zero) và NRZ (Non-Return-to-Zero).


Vớimãđườngtruyền RZ, sóngvềmức 0 khichưahết 1 chu kỳ bit (thườnglà ½ chu kỳ).
Cácmãđườngtruyềncũngcóthểđượcphânloạidựatrênkỹthuậtgánmứctínhiệuđểbiểudiễndữliệusố,
chẳnghạnnhưunipolar, polar, bipolar, và Manchester.
+ MãUnipolar

Điệnápdươngbiểuthịgiátrịnhịphân 1 vàđiệnáp0 voltbiểuthịgiátrịnhịphân 0.


Đâylàmãđườngtruyềnđơngiảnnhất, trựctiếpmãhóadòng bit.
+ MãPolar
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính2
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Điệnápdươngbiểuthịgiátrịnhịphân 1 vàđiệnápâmbiểuthịgiátrịnhịphân 0.
+ MãBipolar

Giátrịnhịphân 1 đươcbiểudiễnbằngmứcđiệnápdươnghoặcâm, giátrịnhịphân 0


đượcbiểudiễnbằngmứcđiệnáp 0. Nhưvậymã Bipolar cóbagiátrịlà +, - và 0.
+ MãManchester

Giátrịnhịphân 1
đươcbiểudiễnbằngmứcđiệnápâmđiliềnsaumứcđiệnápdươngvớiđộrộngmỗimứcđiệnáplà ½ chu kỳ,
ngượclạigiátrịnhịphân 0
đươcbiểudiễnbằngmứcđiệnápdươngđiliềnsaumứcđiệnápâmvớiđộrộngmỗimứcđiệnáplà ½ chu kỳ.

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Biểudiễndữliệusố quacácloạimãđườngdây
+ Mã Differential

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính3
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Mộtmãthườngứngdụngmã Manchester đểkiểmtralỗi. Trongmãnày, giátrịnhịphânđầuvàođược so


sánhvớigiátrịđượcmãhóa,
nếukhácnhauthìmứcđiệnápđươcbiểudiễnbằngmứcđiệnápâmđiliềnsaumứcđiệnápdươngvớiđộrộngm
ỗimứcđiệnáplà ½ chu kỳ,
nếukhácnhauthìngượclạimứcđiệnápdươngđiliềnsaumứcđiệnápâmvớiđộrộngmỗimứcđiệnáplà ½ chu
kỳ.

om
.c
ng
co
an
th
ng

2.2. Công cụ phântíchdữliệu mạng Wireshark


o
du

Wireshark là 1 trong những ứng dụng phân tích dữ liệu hệ thống mạng, với khả năng theo dõi,
giám sát các gói tin theo thời gian thực, hiển thị báo cáo cho người dùng qua giao diện khá đơn
u

giản và thân thiện.


cu

2.3. Côngcụmôphỏngmạng Cisco Packet Tracer


Packet Tracerlàmộtcôngcụmôphỏnghệthốngmạngtrựcquanđanềntảngđượcthiếtkếbởi Cisco
Systems, Inccóthểchạytrêncả Linux và Windows.
Côngcụnàychophépngườidùngtạocấutrúcliênkếtmạngvàmôphỏnggiảlậpcácmạngmáytính.
Phầnmềmnàychophépngười dung môphỏngcấuhìnhbộ router và switch của cisco,
cũngnhưchophépsửdụngmôphỏngtrêngiaodiệndònglệnh. Packet
Tracercógiaodiệnngườidùngvớitínhnăngkéothảcácthiếtbịvàomôhình,
chophépngườidùngcóthểthêm, xóacácmạngmôphỏngphùhợptheo ý mình.

3. Nội dung thực hành


3.1. Mô phỏng mã đường dây

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính4
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Sinh viên tự tạo dữ liệu số và sử dụng công cụ mô phỏng để tạo mã đường truyền.

3.2. Cài đặt và làm quen với công cụ phân tích dữ liệu mạng Wireshark
Sinh viên cài đặt phần mềm Wireshark. Tiến hành bắt gói tin HTTP và quan sát các tiêu đề đóng
gói theo chồng giao thức TCP/IP (phụ lục 1, 2).

3.3. Cài đặt và làm quen với công cụ mô phỏng mạng Cisco Packet Tracer
Sinh viên cài đặt phần mềm Packet Tracer, làm quen với các thanh công cụ và các chức năng được
tích hợp trong phần mềm (phụ lục 3, 4, 5).

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính5
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


KẾT NỐI CÁC NÚT MẠNG VỚI CÁP XOẮN ĐÔI

Họ và tên sinh viên: MSSV:


Mã lớp thực hành: Mã lớp lý thuyết:
Địa chỉ IP của máy tính trong quá trình thực hành:

om
Câu hỏi 1(2 điểm)

.c
Sinh viên lấy 4 số cuối trong MSSV của mình đổi ra số nhị phân dưới dạng số nguyên không dấu
16 bit. Sau đó ghi lại kết quả mã đường truyền được tạo bởi dãy nhị phân đó vào báo cáo. Sinh

ng
viên chỉ sử dụng phần mềm Line Coding Simulator để kiểm tra kết quả sau khi vẽ xong.
co
Dữliệusố
an
th
ng

Mãđƣờngtruyền
Unipolar
o
du
u
cu

Mãđƣờngtruyền
Polar

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính6
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Mãđƣờngtruyền
Manchester

om
Mãđƣờngtruyền
Differential

.c
ng
Câuhỏi 2 (3điểm)
co
Sinhviênsửdụngphầnmềm Wireshark đểbắtgói tin trongquátrìnhtruycậpvàotrang web cóđịachỉ
an

https://www.hust.edu.vn từtrìnhduyệtvàlưulại file lưulượngvớitên Cau2.Lab01.pcap


(Kíchthướckhôngquá 1MB). Sinhviênchọnmộtgói tin TCP hoặc UDP bấtkỳ (ghirõsốthứtựgói tin
th

trong file lưulượng) vàghilạicácthôngsốcủagói tin


đóvàobáocáođểmôphỏngquátrìnhđónggóidữliệutheomôhình OSI.
ng

• Tầnggiaovận
o
du

Giaothức:
Cổngnguồn:
u
cu

Cổngđích:
Giátrị sequence:
Giátrị ACK:
Giátrịcờ flags:
Kíchthướcdữliệu:
• Tầngmạng
Giaothức:
Địachỉnguồn:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính7
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Địachỉđích:
• Tầngliênkếtdữliệu
Giaothức:
Địachỉ MAC nguồn:
Địachỉ MAC đích:

Câuhỏi3(5điểm)
Sinhviênsửdụngcôngcụ Packet Tracer tạosơđồmạngkếtnối 4 tòanhà, mỗitòanhà 03 tầng.Mỗitầngcó
5 phòng, sốngườicónhucầusửdụngmạngtrongcácphònglầnlượtlà 10, 20, 30, 40, 50.

om
Yêucầu: ghilạicácthôngsốđườngtruyềntrênsơđồmạngcủamình, đồngthờitrảlờicác ý sau:

.c
Thiếtbị (máytrạm) kếtnốivàocổngnàocủa switch? Kếtnốisửdụngcápmạnggì?
Tốcđộkếtnối (băngthông) củađườngtruyềngiữacácthiếtbịlà bao nhiêu?

ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2KẾT NỐI MẠNG LAN SỬ DỤNG SWITCH

1. Mụcđíchvàyêucầu
1.1. Mụcđích
 Sinhviênlàmquenvớicácthaotáctriểnkhaimạng LAN vớithiếtbị switch.
 Quan sátvàhiểuhoạtđộngchuyểnmạchcủa switch trongmạng LAN

1.2. Yêu cầu đối với sinh viên

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính8
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Môitrườngthựchành:
 Cisco Packet Tracer
 Máytính – 1cái
 Phầnmềmphântíchgói tin: Wireshark, Putty
- Kiếnthức: Nắmvữngkiếnthứcvềgiaothức ARP, giaothức IP,
mặtnạmạngvàcáchthứchoạtđộngcủa switch.
- Viếtbáocáothựchànhvànộpkếtquảtheoyêucầunhưsau:
 Báocáo (bảngiấy) theomẫuđãcungcấp

2. Cơsởlýthuyết
2.1. Giaothức IP

om
IP (Internet Protocol) làgiaothứcđiềukhiểntruyềndữliệutrêntầngmạngtrongmôhình TCP/IP.
Giaothức IP chịutráchnhiệmđánhđịachỉ IP trênmáytrạm, đónggóidữliệunhậntừtầnggiaovậnvàocác

.c
IP packets (gói tin IP) vàvậnchuyểnchúngtừmáynguồnđếnmáyđích qua mộthoặcnhiềumạng IP. Do
vậy, IP địnhnghĩađịnhdạngphầntiêuđềgói tin vàhệthốngđánhđịachỉ IP.

ng
Mỗigói in IP bao gồm 2 thànhphần: phầntiêuđềvànội dung cầntruyền. Phầntiêuđề bao gồmthông
tin địachỉ IP đích, địachỉ IP nguồnvàcácthông tin cầnthiếtkhácchoviệctruyềngói tin
co
từnguồnđếnđích. Cáchthứcđónggóinội dung cầntruyền,
(encapsulation). IP
an

gắntiêuđềtheotừngtầngđượcgọilàphươngthứcđónggói
hoạtđộngtheonguyênlýtruyềnthônghướngkhôngliênkết (connectionless protocol). Cụthể, IP
th

khôngcầnthiếtlậpliênkếtgiữanơigửivàđíchnhận, ngaycảkhiđíchnhậnnàychưatừngđượckếtnối.
Điềunàycónghĩalàcácgói tin IP đượctruyềnđimàkhôngđượcđảmbảo.
ng

Chúngcóthểđếnđíchnhậnmàkhôngcònnguyênvẹn, khôngtheothứtựkhitruyền.
o

Giaothức IP đượcdùngphổbiếntrênmạng Internet hiện nay vớihaiphiênbảnchínhlà IPv4 và IPv6.


du

Ipv4 sửdụng32 bitđểđánhđịachỉ. Mỗiđịachỉ IPv4được chia thành 4 số, mỗisốđượclưubởi1


bytecógiátrịtừ 0 - 255. Địachỉ IPv4 truyềnthốngđược chia làm 5 lớp A, B, C, D, E
nhưhìnhdướiđây:
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính9
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Trênthựctế, cácmạngmáytínhthườngđược chia nhỏđểphùhợpvớinhucầusửdụng, tránhlãngphíđịachỉ


IP. Cácmạngnhỏnàyđượcgọilà Subnet. Để chia nhỏ Subnet vàphânbiệtcácmạng Subnet
cầndùngmộtđịnhdanhgọilà Subnet Mask. Subnet mask làcácsốdạng32 bit (IPv4)hoặc 128 bit
(IPv6), trongđóchứathông tin địachỉmạngvàđịachỉmáytrạmđượccungcấp.
Cóthểxácđịnhđịachỉmạngbằngcáchthựchiệnphéptoán AND địachỉmáytrạmbấtkỳvới Subnet mask.

2.2. Giaothức ARP


Trongmạng Ethernet và WLAN cácgóitin IP khôngđượcgửitrựctiếp. Mộtgói IP
đượcbỏvàomộtkhung Ethernet, rồimớiđượcgửiđi. Khungnàycómộtđịachỉnguồnvàđịachỉđích.
Cácđịachỉnàylàđịachỉ MAC củacác card mạngtươngứngcủanơigửivàđíchnhận. Một card
mạngsẽnhậncáckhung ethernet màcóđịachỉđíchlàđịachỉ MAC củamình. Giaothức ARP

om
đượcdùngđểkếtnốigiữađịachỉ MAC vàđịachỉ IP.Cụthể, trướckhigói tin IP đượcgửiđi, cácgói tin
ARP đượcgửiđiđểxácđịnhđịachỉ MAC tươngứngvớiđịachỉ IP.

.c
3. Nội dung thực hành
3.1. Cấu hình máy tính

ng
1. Sử dụng phần mềm Packet tracer tạo sơ đồ mạng như hình vẽ
2. Thực hiện cấu hình địa chỉ IP cho các máy tính như hình vẽ.
co
3. Cài đặt phần mềm wiresharktrên máy tính chạy Packet Tracer
an
th
ng

PC1 PC2
o
du

192.168.1.2/24 192.168.1.3/24
u
cu

PC4
PC3
172.168.1.5/16
192.168.254.2/24

4. Bật phần mềm wireshark, quan sát các gói tin vào và ra cổng mạng được kết nối

3.3. Quan sát cách thiết bị mạng (switch) học địa chỉ MAC
1. Truycậpvào switch, sửdụnglệnh: show mac-address-table
2. Trênmáy PC1 thựchiệnlệnh: ping 192.168.1.3

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính10
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

3. Sửdụngphầnmềmwiresharktrên PC1 và PC2 đểquansátgói tin


4. Lặplạibước 2

3.4. Cấuhìnhmạngkhôngdâyđơngiản
1. Sửdụng Packet Tracer tạosơđồmạngkếtnốikhôngdâyđơngiảngồm 4 máytínhvà 1 Access
Point
2. Thựchiệncấuhình IP chocácmáytính
3. Thựchiệncấuhìnhxácthực WPA2

om
.c
ng
co
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
KẾT NỐI MẠNG LAN SỬ DỤNG SWITCH
an
th

Họvàtênsinhviên: MSSV:
ng

Mãlớpthựchành: Mãlớplýthuyết:
o

Địachỉ IP củamáytínhtrongquátrìnhthựchành:
du
u

Câuhỏi 1 (3 điểm)
cu

Trongsơđồmạng ở mục 3.1, nhữngmáytínhnàocóthểtraođổithông tin (sửdụnglệnh Ping đểkiểmtra)?

Câuhỏi 2 (3 điểm)
Cho sơđồmạngnhưhìnhvẽsau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính11
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

Trìnhbàycáchcấuhình Access Point đểtừ Laptop-PT cóthểsửdụngmáy in Printer-PT


th
ng

Câuhỏi 3 (4 điểm)
o

Trìnhbàycách switch họcđịachỉ MAC (sửdụngảnhchụpmànhìnhkhithựchành)


du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính12
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
ng

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRONG MẠNG IP


1. Mục đích và yêu cầu
o
du

1.1. Mục đích


Với bài thực hành này, Sinh viên được trang bị kỹ năng thực hành về định tuyến nội vùng để có thể cấu
u

hình định tuyến tĩnh cho các mạng máy tính sử dụng các router IP sao cho các mạng có thể truyền dữ liệu
cu

cho nhau và có thể kết nối Internet. Cụ thể, sinh viên thực hành về địa chỉ IP, bảng định tuyến, sử dụng các
công cụ, câu lệnh cấu hình và kiểm tra kết nối.
1.2. Yêu cầu đối với sinh viên
- Kiến thức lý thuyết:
Sinh viên nắm vững nguyên lý định tuyến trong mạng IP, nguyên tắc hoạt động dựa trên bảng định
tuyến của các router, nguyên tắc thiết lập bảng định tuyến, nguyên tắc gán địa chỉ IP.
- Kỹ năng thực hành:
o Sinh viên có khả năng kết nội các thiết bị mạng switch, router để tạo thành các mạng con
kết nối với nhau
o Sinh viên thiết lập thành thạo bảng định tuyến tĩnh cho các router.
- Nội dung cần nộp cuối buổi thực hành:
o Demo cho trợ giảng các bước kiểm tra kết nối cuối các phần 3.1, 3.2, 3.3. Phần demo
chiếm 3 điểm/10.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính13
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

o Báo cáo (bản giấy) theo mẫu đã cung cấp. Phần báo cáo gồm các câu trả lời cho các câu
hỏi, chiếm 7 điểm/10.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1 Địa chỉ IP
Để phân biệt các máy tính trên Internet, mỗi máy được gán một địa chỉ IP. Địa chỉ IP (version 4) gồm 4
byte, ví dụ 10000010 10001010 00001000 00000001.
Để thuận tiện sử dụng, địa chỉ IP được viết dưới dạng 4 số thập phân cách nhau dấu chấm, ví dụ, địa chỉ
trên được viết thành: 130.238.8.1.
Mỗi địa chỉ IP của một nút mạng gồm 2 phần, các bit định danh mạng (network ID, nằm bên trái), xác định
mạng nào nút đang được nối vào và các bit định danh máy (hostID, nằm bên phải) xác định một trạm duy
nhất trong mạng.

om
Vị trí danh giới giữ các bit định danh mạng và định danh máy không cố định. Để xác định danh giới này,
người ta có thể áp dụng một trong 2 nguyên tắc:

.c
- Phân lớp địa chỉ thành các lớp A, B, C, D, E (xem lại bài giảng), hoặc
- Không phân lớp địa chỉ và sử dụng mặt nạ. Mặt nạ là con số cho biết bao nhiêu bit trái nhất thuộc
về phần định danh mạng.

ng
co
Ví dụ, mặt nạ mạng có thể là 24, xác định 24 bít bên trái nhất thuộc định danh mạng. Mặt nạ mạng cũng có
thể được viết dưới dạng 32 bit như địa chỉ IP với các bit thuộc phần định danh mạng bằng 1 và các bit thuộc
phần định danh máy bằng 0.
an

Ví dụ mặt nạ 24 được viết thành 11111111 11111111 11111111 0000000,


th

hoặc cũng có thể viết dưới dạng thập phân như địa chỉ IP thành 255.255.255.0.
Với mặt nạ 24 số bit dành cho định danh máy là 32-24=8 bit. Như vậy, mạng sử dụng mặt nạ này có tối đa
ng

28 =256 địa chỉ IP phân biệt. Loại trừ 2 địa chỉ IP đặc biệt: địa chỉ mạng với toàn bit 0 phần hostID và địa
chỉ broadcast với toàn bit 1 phần hostID thì còn laị 254 địa chỉ có thể dùng gán cho các máy.
o

2.2 Kết nối liên mạng và định tuyến


du

Internet bao gồmnhiềumạng LAN nhỏnốivớinhau. Đểchuyểndữliệugiữacácmạng LAN này,


cầncómộtcơchếchuyểntiếpdữliệu. Cơchếđótrongmạng IP làcơchế IP forwarding đượcthựchiệnbởicác router
u

IP nằmtrunggiankếtnốigiữacácmạng LAN.
cu

Một router làmộtnútmạngvềcơbảncóítnhất 2 giaodiệnnốivới (thuộcvề) 2 mạng LAN khácnhau. Router


nhậngói tin IP từmộtgiaodiệnvàchuyểntiếpgói tin sang mộttrongcácgiaodiệncònlạitùyvàođịachỉđíchcủagói
tin, saochogói tin hướngđếnmạngđích. Đểlàmđượcnhưvậy, đầutiênphảixácđịnhđượcđườngđichocácgói tin
từmọinguồnđếnmọiđích. Kếtquảcácđườngđinàyđượcghivàocác router dướidạngbảngđịnhtuyến (routing
table).
Bảngđịnhtuyếnphảiđượcxâydựngcăncứvào topology củamạng.
Bảngđịnhtuyếnphảiđượccậpnhậtthườngxuyênphảnánhcácthayđổitopogolytrongmạng. Trongmạngnhỏ,
đơngiản, bảngđịnhtuyếncóthểđượcxâydựngthủcông (địnhtuyếntĩnh),
hoặcxâydựngbằngcácgiaothứcđịnhtuyếnmộtcáchtựđộng. Mộtsốgiaothứcđịnhtuyếnphổbiến: Routing
Information Protocol (RIP) và Open Shortest Path First (OSPF).
2.3 Bảngđịnhtuyếnvàcâulệnhcấuhình
Bảngđịnhtuyếngồmnhiềudòngvớicấutrúc:
[Destination, netmask, cost, next hop, interface]
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính14
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Ví dụ:
169.254.0.0 255.255.0.0 1000 0.0.0.0 eth0
192.168.6.0 255.255.255.0 0 0.0.0.0 eth1
192.168.122.0 255.255.255.0 0 0.0.0.0 eth2
0.0.0.0 0.0.0.0 0 0.0.0.0 eth2
Khicómộtgói tin đến router vớiđịachỉđích Y, router
thựchiệntínhtoánvớimỗidòngcủabảngđịnhtuyếnxemđịachỉ Y vớimặtnạcủadòngcóthuộcmạngđíchcủadòng
hay không? Nếuđúngthìdòngđượccoilàphùhợp. Nếucónhiềudòngphùhợpthìnguyêntắc “Longest matching”
đượcápdụng, theođó, dòngtươngứngvớimạngđíchcósốbítphùhợpvớiđịachỉ IP của Y dàinhấtđượcchọn.
Nếukhôngcódòngnàophùhợp, đườngđimặcđịnhđượcápdụng.
Đườngđimặcđịnhcóđịachỉmạngvàmặtnạgồmtoàn 0. Nếukhôngcóđườngđimặcđịnh, gói tin sẽbịbỏ.

om
Tronghệthống Linux, cácgiaodiệnmạng Ethernet đượcđặttênlàethXvới X làcácsốtăngdầntừ 0. Vídụ,
giaodiệnmạngđầutiênđượcgọilà eth0, giaodiệntiếptheođượcgọilà eth1, v.v…

.c
Cấu hình địa chỉ IP cho các máy trạm.

ng
Sử dụng giao diện: Desktop IP configuration của máy trạm để thiết lập địa chỉ IP, mặt nạ, gateway cho
máy
co
Câulệnh cấu hình router từ CLI trên Packet tracer.
Câulệnhchophépthựchiệncáclệnhưutiên
an

Router>enable
th

Câu lệnh cho phép chuyển sang chế độ cấu hình router từ dòng lệnh, mỗi lệnh một dòng.
Router#configure terminal
ng

Câu lệnh này Xác định interface sẽ được cấu hình là GigabitEthernet0/1
o

Router(config)#interface GigabitEthernet0/1
du

Thiết lập địa chỉ IP 10.1.0.1 với mặt nạ 255.255.0.0 cho interface đang cấu hình
Router(config-if)#ip address 10.1.0.1 255.255.0.0
u

Bật interface vừa được cấu hình


cu

Router(config-if)#no shutdown
Lệnh thiết lập một đường đi tĩnh trong bảng định tuyến
Router(config)#ip route [Network] [Mask] [Nexthop]
Ví dụ , thêmmộtđườngđicụthểđếnmạng 10.1.0.0 bằngcáchchuyểndữliệuđếnnútmạngtiếptheocóđịachỉ
10.3.0.2 đượckếtnốitrựctiếpvớimáy qua mộtgiaodiệnmạng
Router(config)#ip route 10.1.0.0 255.255.0.0 10.3.0.2
Câulệnhkiểmtrakếtnốigiữacácmáy
$ ping [địachỉ IP máyđích]
Vídụ:
$ ping 10.1.0.2
Câulệnh in đườngđicủamộtgói tin đếnmột host
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính15
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

$ traceroute [địachỉIP máyđích]


Vídụ:
$ traceroute -n -z 1 192.168.205.1

Lưu ý: Từ gateway nóichungdùngđểchỉmột router làđiểmvào/ra củamộtmạng.


3. Nội dung thựchành
Sinhviênthựchiệnbàithựchànhcánhântrênmáytínhđượccàiđặt Packet Tracer.

om
Sinhviêntựđăngkýtàikhoảnchomình.
3.1 Kếtnốihaimạng LAN sửdụng router

.c
Một công ty có 2 trụ sở ở Sài gòn và Hà nội (xem hình). Mỗi trụ sở có một mạng LAN. Mỗi mạng LAN có
vài máy trạm nhưng bạn chỉ được truy cập vào 2 máy có tên hn-workstation ở Hanoi, và sg-workstation ở
Sài gòn và các router hn-router và sg-router ở mỗi mạng LAN.

ng
Mỗi LAN có thể được dùng để giao tiếp trong trụ sở nhưng không thể giao tiếp được vứoi trụ sở phía bên
co
kia. Để 2 trụ sở có thể giao tiếp với nhau, một được cáp thuê riêng (leased line) được thiết lập giữa 2 trụ sở
Saigon và Hanoi.
an

Mạng Sài gòn được cung cấp dải địa chỉ IP 10.1.0.0 với mặt nạ 255.255.0.0. Tương tự, mạng Hà nội được
cung cấp dải địa chỉ IP 10.2.0.0 và cũng sử dụng mặt nạ 255.255.0.0.
th

Các host trong cùng một mạng có NetID giống nhau và có thể giao tiếp trực tiếp với nhau.
Với một địa chị IP và một mặt nạ mạng, ta có thể xác định được địa chỉ của mạng chứa địa chỉ IP này.
ng

3.1.1 Hoạch định địa chỉ IP


o
du

Câu hỏi 1 (1 điểm): Gán địa chỉ IP phù hợp cho các trạm sg-workstation, hn-workstation và các giao diện
của các router và điền các địa chỉ này lên sơ đồ mạng
u

Địa chỉ IP hn-workstation: ........................................ Mặt nạ:.........................................GW:...........................


cu

Địa chỉ IP sg-workstation: ........................................ Mặt nạ:.........................................GW:............................


Địa chỉ router Hanoi-eth0: ........................................ Mặt nạ:............................................................................
Địa chỉ router Hanoi-eth1: ........................................ Mặt nạ:............................................................................
Địa chỉ router Saigon-eth0: ........................................ Mặt nạ...........................................................................
Địa chỉ router Saigon-eth1: ........................................ Mặt nạ:..........................................................................

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính16
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Figure 1: Sơ đồ mạng

om
.c
3.1.2 Kết nối và cấu hình
Mục tiêu của phần thực hành là kết nối mạng theo sơ đồ Figure 1 và cấu hình sao cho các trạm có thể nói

ng
chuyện với nhau. Để làm được như vậy, sinh viên cần thực hiện cấu hình theo các bước như sau.
Lưu ý: Để làm được bài thực hành này, sinh viên cần có quyền quản trị khi thực hiện các câu lệnh (quyền
co
root hoặc dùng lệnh sudo)
Bước 1: Nối các thiết bị theo sơ đồ Figure 1. Lưu ý chọn Router có tối thiểu 3 cổng.
an

Bước 2: Cấu hình các máy trạm. Công việc cần làm trong bước này gồm:
th

- Thiết lập địa chỉ IP cho máy trạm.


- Thiết lập luật gateway cho máy trạm. Mặc định với mọi đích không cùng mạng với máy trạm, dữ
ng

liệu được chuyển qua gateway.


Bước 3: Cấu hình các router:
o
du

- Thiết lập IP cho các router. Mỗi router có 2 giao diện cần cấu hình: giao diện nối với mạng LAN và
giao diện nối với router ở xa.
Giao diện router nối với mỗi mạng LAN phải có địa chỉ IP thuộc dải của mạng LAN.
u

Hai giao diện của 2 router nối với nhau trên đường leased line có thể có địa chỉ tùy ý nhưng chúng
cu

phải có thuộc cùng một mạng. Tức là địa chỉ IP của chúng phải có cùng địa chỉ mạng.

Câu hỏi 2 (1 điểm): Thực hiện câu lệnh thiết lập địa chỉ IP cho các giao diện nối với mạng LAN của router
Hà nội :
...........................................................................................................................................................................
và router Sài gòn:
...........................................................................................................................................................................
Thực hiện câu lệnh thiết lập địa chỉ IP cho các giao diện nối với đường leased line của router Hà nội :
................................................................................................................................................. .......................
và router Sài gòn:
..........................................................................................................................................................................

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính17
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Thiết lập luật định tuyến cho các router để chúng thực hiện chuyển tiếp gói tin giữa 2 mạng LAN.

Câu hỏi 3 (1 điểm): Thực hiện câu lệnh trên router Hà nội để thêm luật định tuyến đến mạng Sài gòn:
................................................................................................................................................. .......................
Thực hiện câu lệnh trên router Sài gòn để thêm luật định tuyến đến mạng Hà nội:
................................................................................................................................................. ........................

Trong bài thí nghiệm này, ta dùng các máy Linux để làm router, vì thế cần kích hoạt chức năng chuyển tiếp
IP của Linux bằng cách thực hiện lệnh sau trên mỗi router.

om
$ sysctl -w net.ipv4.ip_forward=1 - to enable IP forwarding.
Bước 4 (1 điểm): Kiểm tra kết nối (cần demo với trợ giảng)

.c
Đến lúc này nếu các cấu hình đều đúng thì các máy ở các mạng đã có thể chuyển dữ liệu cho nhau. Sử
dụng lệnh traceroute để kiểm tra tính thông suốt của các kết nối giữa máy trạm hn- workstation và sg-
workstation. Kết quả có thể tương tự như sau:

ng
sg-workstation:~# traceroute -n -z 1 10.2.0.10
co
traceroute to 10.2.0.10 (10.2.0.10), 30 hops max, 38 byte packets
1 10.1.0.1 2.600 ms 0.831 ms 0.802 ms
an

2 10.10.0.2 3.517 ms 1.161 ms 1.156 ms


th

3 10.2.0.10 7.695 ms 1.528 ms 1.514 ms


ng

sg-workstation:~#
Cần đảm bảo kết nối được thông suốt trước khi thực hiện phần tiếp theo của bài thực hành.
o
du

3.2 Mở rộng mạng


u

Công ty quyết định mở thêm văn phòng ở Đà nẵng. Văn phòng mới cần được kết nối với 2 văn phòng ở Hà
cu

nội và Sài gòn cũng giống như cách 2 văn phòng cũ nối với nhau. Figure 2 là sơ đồ kết nối cần đạt được.
Công ty đề nghị bạn nghĩ hộ dải địa chỉ IP cần cung cấp cho mạng Đà nẵng cũng như các giao diện của các
router nối với mạng này
Bước 1: Thực hiện kết nối các máy của văn phòng mới theo Figure 2. Cấu hình cho máy trạm của mạng Đà
nẵng và router của mạng Đà nẵng để các mạng thông với nhau

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính18
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Câu hỏi 4 (1,5 điểm): Gán địa chỉ IP cho mạng Đà nẵng và điền các địa chỉ lên sơ đồ mạng tại Figure 2
Địa chỉ IP của máy trạm Đà nẵng..........................................Mặt nạ:.....................................GW: ................
Địa chỉ IP router Đà nẵng-eth0..............................................Mặt nạ:.............................................................
Địa chỉ IP router Đà nẵng-eth1..............................................Mặt nạ:.............................................................
Địa chỉ IP router Hà nội –eth2..............................................Mặt nạ:.............................................................
Địa chỉ IP router Sài gòn-eth2..............................................Mặt nạ:.............................................................
Cấu hình địa chỉ IP cho máy trạm Đà nẵng
Cấu hình giao diện của router Hà nội nối với mạng Đà nẵng:
..........................................................................................................................................................................

om
Cấu hình giao diện của router Sài gòn nối với mạng Đà nẵng:
..........................................................................................................................................................................

.c
Cấu hình router Đà nẵng:
..........................................................................................................................................................................

ng
..........................................................................................................................................................................
Bước 2: Để router Hà nội và Sài gòn biết cách định tuyến đến mạng Đà nẵng, cần bổ sung đường đi trên
co
router Hà nội và Sài gòn.
an

Câu hỏi 5 (1 điểm): Bổ sung đường đi trên router Hà nội để có thể chuyển tiếp dữ liệu đến mạng Đà nẵng
..........................................................................................................................................................................
th

Bổ sung đường đi trên router Sài gòn để có thể chuyển tiếp dữ liệu đến mạng Đà nẵng
ng

..........................................................................................................................................................................
o
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính19
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
Figure 2: Sơ đồ với mạng Đà nẵng

Bước 3 (1 điểm): Kiểm tra kết nối (cần demo với trợ giảng)
an

Đến lúc này nếu các cấu hình đều đúng thì các máy ở các mạng đã có thể chuyển dữ liệu cho nhau. Sử
dụng lệnh traceroute để kiểm tra tính thông suốt của các kết nối giữa máy trạm hn- workstation và sg-
th

workstation, dn-workstation.
ng

3.3 Kết nối đến Internet


Công ty có một kết nối đến Internet tại Hà nội và vì một lý do nào đó chỉ muốn duy trì duy nhất một kết nối
o

đến Internet này. Để cả 3 văn phòng cùng truy cập được Internet, các luồng dữ liệu phải được định tuyến
du

qua Hà nội. Để nối như vậy, tại router Hà nội, một giao diện mạng eth3 được bổ sung, giao diện này sẽ nối
trực tiếp với gateway của nhà cung cấp dịch vụ Internet và được cung cấp một địa chỉ IP động với DHCP.
Đây là thông tin router của nhà cung cấp dịch vụ Internet:
u
cu

Gateway phía ISP: 192.168.4.1


Netmask: 255.255.255.0
<Thông tin này cần được check lại trước bài thực hành>
Bước 1: Cấu hình kết nối Internet tại router Hà nội

Câu hỏi 6 (1 điểm): Bật giao diện eth3 trên router Hà nội và điều chỉnh bảng định tuyến của router này để
chuyển tiếp dữ liệu không hướng đến các mạng LAN Hà nội, Sài gòn, Đà nẵng ra Internet. Nên sử dụng
đường đi mặc định
.............................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................... .................................
Mặc dù vậy các router ở Sài gòn và Đà nẵng vẫn chưa biết có thể truy cập đến các mạng ở ngoài công ty

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính20
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

thông qua router Hà nội, vì vậy cần cập nhật bảng định tuyến của các router này.
Bước 2: Điều chỉnh bảng định tuyến tại các router Sài gòn, Đà nẵng

Câu hỏi 7 (0.5 điểm): Điều chỉnh bảng định tuyến của router Sài gòn, Đà nẵng để chúng chuyển tiếp dữ
liệu hướng đến Internet qua router Hà nội. Nên sử dụng đường đi mặc định
Điều chỉnh trên router Sài gòn:
........................................................................................................................................................................
Điều chỉnh trên router Đà nẵng:
.........................................................................................................................................................................

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Figure 3: Mạng với kết nối Internet tại chi nhánh Hà nội
Bước 3 (1 điểm): Kiểm tra kết nối (cần demo với trợ giảng)
Đến lúc này nếu các cấu hình đều đúng thì các máy ở các mạng đã có thể chuyển dữ liệu cho nhau. Sử
dụng lệnh traceroute để kiểm tra tính thông suốt của các kết nối ra Internet (ví dụ: 8.8.8.8) từ các máy trạm
tại Hà nội, Đà nẵng, Sài gòn.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính21
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 3


ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRONG MẠNG IP
Họ và tên sinh viên: MSSV:
Mã lớp thực hành: Mã lớp lý thuyết:
Địa chỉ IP của máy tính trong quá trình thực hành:
3.1 Kết nối hai mạng LAN sử dụng router
Câu hỏi 1 (1 điểm): Gán địa chỉ IP phù hợp cho các trạm sg-workstation, hn-workstation và các giao diện

om
của các router
Địa chỉ IP hn-workstation: ........................................ Mặt

.c
nạ:.........................................GW:.............................
Địa chỉ IP sg-workstation: ........................................ Mặt

ng
nạ:.........................................GW:.............................
Địa chỉ router Hanoi-eth0: ............................................................... Mặt
co
nạ:.......................................................
Địa chỉ router Hanoi-eth1: ............................................................... Mặt
an

nạ:.......................................................
th

Địa chỉ router Saigon-eth0: ............................................................... Mặt


nạ:.....................................................
ng

Địa chỉ router Saigon-eth1: ............................................................... Mặt


nạ:.....................................................
o

Điền các địa chỉ lên sơ đồ mạng.


du
u
cu

Figure 4: Sơ đồ mạng.

Câu hỏi 2 (1 điểm): Thực hiện câu lệnh thiết lập địa chỉ IP cho các giao diện nối với mạng LAN của router
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính22
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Hà nội :
.............................................................................................................................................
và router Sài gòn:
.............................................................................................................................................
Thực hiện câu lệnh thiết lập địa chỉ IP cho các giao diện nối với đường leased line của router Hà nội :
.............................................................................................................................................
và router Sài gòn:
.............................................................................................................................................
Câu hỏi 3 (1 điểm): Thực hiện câu lệnh trên router Hà nội để thêm luật định tuyến đến mạng Sài gòn:

om
.............................................................................................................................................
Thực hiện câu lệnh trên router Sài gòn để thêm luật định tuyến đến mạng Hà nội:

.c
.............................................................................................................................................

ng
3.2 Mở rộng mạng
Câu hỏi 4 (1,5 điểm):Gán địa chỉ IP cho mạng Đà nẵng và điền các địa chỉ lên sơ đồ mạng tại Figure 2
co
Địa chỉ IP của máy trạm Đà nẵng............................................. Mặt nạ:.....................................GW:
..................
an

Địa chỉ IP router Đà nẵng-eth0..........................................................Mặt


th

nạ:.....................................................
Địa chỉ IP router Đà nẵng-eth1..........................................................Mặt
ng

nạ:.....................................................
o

Địa chỉ IP router Hà nội –eth2..............................................Mặt nạ:.............................................................


du

Địa chỉ IP router Sài gòn-eth2..............................................Mặt nạ:.............................................................


Cấu hình IP cho máy trạm Đà nẵng.
u

Cấu hình giao diện của router Hà nội nối với mạng Đà nẵng:
cu

..........................................................................................................................................................................
Cấu hình giao diện của router Sài gòn nối với mạng Đà nẵng:
..........................................................................................................................................................................
Cấu hình router Đà nẵng:
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu hỏi 5 (1 điểm): Bổ sung đường đi trên router Hà nội để có thể chuyển tiếp dữ liệu đến mạng
Đà nẵng
.............................................................................................................................................

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính23
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Bổ sung đường đi trên router Sài gòn để có thể chuyển tiếp dữ liệu đến mạng Đà nẵng
.............................................................................................................................................

om
.c
ng
co
an

Figure 5: Sơ đồ với mạng Đà nẵng


th
ng

Gateway phía ISP: 192.168.4.1


o

Netmask: 255.255.255.0
du

Câu hỏi 6 (1 điểm): Bật giao diện eth3 trên router Hà nội và điều chỉnh bảng định tuyến của router này để
chuyển tiếp dữ liệu không hướng đến các mạng LAN Hà nội, Sài gòn, Đà nẵng ra Internet. Nên sử dụng
đường đi mặc định
u
cu

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

Câu hỏi 7 (0.5 điểm): Điều chỉnh bảng định tuyến của router Sài gòn, Đà nẵng để chúng chuyển tiếp dữ
liệu hướng đến Internet qua router Hà nội. Nên sử dụng đường đi mặc định
Điều chỉnh trên router Sài gòn:
.............................................................................................................................................................................
Điều chỉnh trên router Đà nẵng:
.............................................................................................................................................................................

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính24
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO


THỨC UDP VÀ TCP
1. Mục đích và yêu cầu
1.1. Mục đích
Bài thí nghiệm này được thiết kế để trang bị cho sinh viên các kỹ năng sử dụng phần mềm
Wireshark để bắt và lọc các gói tin UDP, TCP theo yêu cầu. Thông qua đó, sinh viên có thể quan
sát và hiểu được các hoạt động quan trọng của hai giao thức này. Bên cạnh đó, thông qua việc vận
dụng kiến thức lý thuyết, sinh viên có thể thực hiện các tính toán, giải thích kết quả đã quan sát

om
được.

1.2. Yêu cầu đối với sinh viên

.c
- Môitrườngthựchành:

ng
 Sửdụngthànhthạocácchứcnăngcơbảncủaphầnmềm Wireshark
 Thựchiệnthànhthạocácthaotáctrênhệđiềuhành Windows, bao gồmcácthaotácvớithôngsố
co
TCP/IP đãđượchướngdẫntrongcácbàithựchànhtrước.
- Kiếnthức: Nắmvữngkiếnthứcvềtầnggiaovận, cácgiaothức UDP và TCP.
an

- Viếtbáocáothựchànhvànộpkếtquảtheoyêucầunhưsau:
 Báocáo(bảngiấy) theomẫuđãcungcấp
th

 File lưulượnglab04.pcapng(Kíchthướckhôngquá 1 MB)


đặttrongthưmụccótênđịnhdạngTenSV_ MSSV_Lab04. Nénthưmụcvàgửivàođịachỉ email
ng

theoyêucầucủacánbộhướngdẫnthựchành.
o

2. Cơsởlýthuyết
du

2.1. Giaothức UDP


u

UDP (User Datagram Protocol)


cu

làmộttronghaigiaothứcđiềukhiểntruyềndữliệutrêntầnggiaovậntrongmôhình TCP/IP. UDP


hoạtđộngtheonguyênlýtruyềnthônghướngkhôngliênkết(connectionless protocol). Theo đó, giaothức
UDP nhậndữliệutừtiếntrìnhcủatầngứngdụng, đónggóivàocác UDP datagram(gói tin UDP)
vàgửingaytớiphíađíchmàkhôngcầnthiếtlậpliênkết. Cácgói tin UDP
sẽđượcphíađíchnhậnvàxửlýmộtcáchđộclập. Nếugói tin khôngcólỗi, UDP
sẽchuyểnlênchotiếntrìnhtươngứngcủatầngứngdụng; ngượclạinósẽhủygói tin. Thêmvàođó,
dùtrongtrườnghợpnàođichăngnữa, sẽkhôngcómộtgói tin báonhậnđượcgửitrảlạichophíađích.
Điềunàydẫnđếnmộttrongnhữngđặcđiểmquantrọngkháccủa UDP làtruyềnthôngkhông tin cậy,
nghĩalàquátrìnhđiềukhiểncủa UDP khôngđảmbảotruyềndữliệutớiđíchthànhcông. Nóimộtcáchkhác,
phíanguồnchỉtruyềndữliệumộtlầnvàkhôngcầnbiếtdữliệucóđượctruyềnđithànhcông hay không.
Chếđộtruyềnnhưvậyđượcgọilàchếđộ best-effort. Bêncạnhđó, UDP

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính25
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

sẽthựchiệntruyềnliêntụcdữliệuvớitốcđộcaonhấtcóthể. Điềunàycóthểgiatăngnguycơxảy ra
tắcnghẽntrênđườngtruyềnhoặclàmphíađíchquátải, khôngthểxửlýkịpthờidữliệunhậnđược.

2.2. Giaothức TCP


TCP (Transmission Control Protocol) làgiaothứccócáchhoạtđộngrấtphứctạp so với UDP. Trướchết,
TCP tuântheonguyênlýcủatruyềnthônghướngliênkết (connection-oriented),
trongđóquátrìnhtruyềngồm 3 giaiđoạn: thiếtlậpliênkết, truyềndữliệuvàđóngliênkết.
Đểphụcvụviệcquảnlývàthôngbáotrạngtháiliênkếtgiữacácbên, giaothức TCP thiếtkếgói tin
vớicáccờđiềukhiểntrongphầntiêuđề.

Ý nghĩacủaquátrìnhthiếtlậpliênkếttronggiaothức
TCP

om
làphíanguồnchỉgửidữliệukhinàophíađíchđãsẵnsàng.
Quátrìnhnàythựchiệntheogiaothứcbắttay 3

.c
bước(three-handshake protocol):

- Bước 1: Phíayêucầu(A) gửimộtgói tin TCP

ng
khôngcóphầnthân(payload), cócờ SYN
trongtiêuđềgói tin đượcbật.
co
- Bước 2: Nếuphíađápứng(B)
an

sẵnsàngthiếtlậpliênkết, nógửigói tin vớihaicờ


SYN và ACK đượcbật. Gói tin
th

nàycũngkhôngcóphầnthân.
- Bước 3: Phíayêucầugửigói tin vớicờ ACK
ng

đượcbậtđểxácnhậnliênkếtđãđượcthiếtlập. Gói tin nàycóthểcóphần payload.


o

Trênliênkếtđãđượcthiếtlập, dữliệucủatiếntrìnhtầngứngdụngchuyểnxuốngđược TCP


du

đónggóithànhcác TCP segment (gói tin TCP) vàtruyềnđibằngkỹthuậttruyềndòng (byte stream).


Trongkỹthuậtnày, phíanguồnsẽđánhsốthứtự(Sequence Number) chocácgói tin gửiđi,
u

cònphíanhậnnếucầnsẽsắpxếpcácgói tin
cu

nàytheođúngthứtựvàhợplạithànhmộtthôngđiệpgửilênchotiếntrìnhtầngứngdụng.
Vớicáchtruyềnnhưvậy, rấtcóthểmộtthôngđiệpnàysẽdínhtheodữliệucủacácthôngđiệpkhác,
tứclàbiêncủacácthôngđiệplàkhôngrõràng.
Cáctiếntrìnhcủatầngứngdụngphảisửdụngmộtcáchthứcnàođóđểphântáchcácthôngđiệp.

Bêncạnhđó, TCP làmộtgiaothứctruyềnthông tin cậy.


Phíagửiluônbiếtrằngdữliệumànótruyềnđicóđượctruyềnthànhcông hay không. Bởivìgiaothức TCP
quyđịnhrằngphíađíchphảigửigói tin báonhậnchophíanguồnvớicờ ACK đượcbật. Trongtiêuđềcủagói
tin này, giátrị ACK Number chobiếtsốthứtựcủadữliệumàphíađíchcầnnhận.
Nếuphíanguồnxácđịnhcólỗixảy ra, dữliệutrướcđósẽđượcgửilại; ngượclạidữliệutiếptheođượcgửiđi.
Sau khihoànthànhviệctruyềndữliệu, cácbênthựchiệncácthaotácthỏathuậnđóngliênkếtmộtcách tin
cậybằngcáchgửigói tin cócờ FIN đượcbậtvàđểchắcchắntấtcảdữliệuđãđượcnhậnthànhcông.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính26
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Cuốicùng, đểquátrìnhtruyềnkhônglàmtắcngẽnđườngtruyềnvàquátảichophíađích, giaothức TCP


sửdụngcơchếđiềukhiểntắcnghẽnvàđiềukhiểnluồngđểgiớihạnkíchthướcdữliệuđượcgửiđitrongmộtlần
truyền.

3. Nội dung thựchành


3.1. Xácđịnhthôngsốcủamáytrạm
Sinhviênxácđịnhđịachỉ IP trênmáytính ở phòngthựchànhvàghivàobáocáo. Đểcóđượcthông tin này,
sinhviênxemlạibàithựchànhsố 2 và 3.

3.2. Thu thậplưulượngmạng


- Bước1:Tắtcácchươngtrìnhcủangườidùngcótraođổidữliệutrênmạngtrừtrìnhduyệt Web.

om
- Bước 2: Download file sau: http://nct.soict.hust.edu.vn/mmt/rfc793.txt
- Bước3:Trêncửasổtrìnhduyệt Web, truycậpvàođịachỉ: http://nct.soict.hust.edu.vn/mmt/lab04/

.c
- Bước4:Trêntrìnhduyệt Web chỉđểlạimột tab trắng, chưatruycậpvàobấtkỳ website nào.
 Mozilla Firefox: Nhấntổhợpphím Ctrl + Shift + Del. Chọn Today. Chọn Cache. Nhấpnút

ng
Clear Now
 Google Chrome: Nhấntổhợpphím Ctrl + Shift + Del. Chọn the past day. Chọn Cached
co
images and files. Nhấpnút Clear browsing data.
- Bước5:Trêncửasổ Command Prompt, thựchiệnlệnh ipconfig /flushdns
an

- Bước6:Khởiđộngphầnmềm Wireshark vàchọnbắtgói tin trêncạcmạngphùhợp


- Bước 7: Quay trởlạicửasổtrìnhduyệt, upload file rfc793.txt đã download ở bướcsố 2
th
o ng
du
u
cu

- Bước 8: Sau khithôngbáohiểnthị upload file thànhcôngxuấthiện, đợithêmkhoảng 5-10


giâyvàdừngbắtgói tin trên Wireshark. Hìnhảnhlưulượngbắtđượctrên Wireshark cóthểnhưsau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính27
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Lưu ý:

om
 Nếufile lưulượngtrênmáysinhviênkhôngcócácgói tin có Protocol là DNS
thìthựchiệnlạitừbước 3.
 Cácgói tin bắtđượctrênmáysinhviêncóthểsẽcómộtsốthôngsốkhácvớihìnhảnhminhhọa.

.c
Điềunàylàhoàntoànbìnhthườngvàkhôngcóảnhhưởngtớiquátrìnhthựchành
- Bước 9: Lưufile lưulượngcótênlàlab04.pcapngvànộpcùngbáocáothựchành

3.3. Quan sátcácgói tin UDP


ng
co
Sửdụng file lưulượng ở mục 3.2 đểquansátvàtrảlờicáccâuhỏi.
an

- Bước 1: Trên menu của Wireshark, chọnAnalyze Enabled Protocols.Điền DNS vào ô
Searchvàbỏchọnmục DNS trongdanhsách Protocol nhưhìnhdướiđâysau. Nhấn OK
th

đểđóngcửasổ.
o ng
du
u
cu

- Bước 2: Điềngiátrịudpvàomục Filter của Wireshark đểlọc ra cácgói tin UDP


đãbắtđượctươngtựnhưhìnhminhhọadướiđây.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính28
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
- Bước 3: Chọnmộtgói tin UDP đượcgửiđitừmáycủasinhviênvàtrảlờicâuhỏi 1.

Câuhỏi 1(1 điểm): Xácđịnhcácthôngsốsaucủagói tin

.c
Địachỉ IP nguồn:………………………… Địachỉ IP đích:…………………………………
Sốhiệucổngnguồn:……………………... Sốhiệucổngđích:………………………………

ng
Gói tin nàyđượcđónggóivàogói tin củagiaothứctầngmạngnào?
- Bước 4: Tìm gói tin mà máy đích trả lời cho gói tin ở bước 3 và trả lời câu hỏi 2.
co
Câu hỏi 2(1 điểm): Tại sao xác định được đây là gói tin trả lời cho gói tin ở bước 3? Máy đích có
an

thể biết được gói tin này đã được truyền thành công hay không? Tạisao?
th

3.4. Quan sátcácgói tin TCP


ng

Sửdụng file lưulượng ở mục 3.2 đểquansátvàtrảlờicáccâuhỏi.


o

- Bước 1: Trên menu của Wireshark, chọnAnalyze Enabled Protocols. ĐiềnHTTPvào ô


du

Search vàbỏchọnmụcHTTPtrongdanhsách Protocol nhưhìnhdướiđâysau. Nhấn OK


đểđóngcửasổ.
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính29
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
- Bước 2: Điềngiátrịsauvàomục Filter của Wireshark đểlọc ra cácgói tin TCP
đãbắtđượctrongquátrình upload file.
co
tcp&&ip.addr == 202.191.56.66
an

Hìnhdướiđâyminhhọakếtquảthựchiện:
th
o ng
du
u
cu

- Bước 3:Tìmcácgói tin đượcsửdụngđểthiếtlậpliênkếtgiữatiếntrình Web Browser


trênmáytínhcủasinhviênvàmáychủ Web. Trảlờicâuhỏisố 3

Câuhỏi 3(2 điểm):Địachỉcủacácbêntrongliênkếtlàgì?


Địachỉ IP bênkhởitạo ……………………. Địachỉ IP bênđápứng:……………………………..
Sốhiệucổngứngdụngbênkhởitạo:………………..
Sốhiệucổngứngdụngbênđápứng:………………..
Vớimỗigói tin trongquátrìnhthiếtlậpliênkết, hãychobiếtcácthôngsốsau:
STT Giátrịnhịphâncủatrườn Cáccờđượcthiếtlậ Sequenc ACK Kíchthướcphầndữliệ

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính30
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

gói g Flags p e numbe u


tin number r
(No.
)

- Bước 4: Tìm gói tin đầu tiên có chứa dữ liệu của file rfc793.txt đã upload và trả lời câu hỏi số
4. (Gợi ý: Xem nội dung phần payload và so sánh với nội dung phần đầu file rfx793.txt)

Câu hỏi 4(1 điểm): Xác định các thông số sau của gói tin
STT gói tin (No.):
Địachỉ IP nguồn:

om
Địachỉ IP đích:
Số hiệucổngnguồn:

.c
Số hiệu cổng đích:
Sequence Number:

ng
ACK Number:
Kích thước phần tiêu đề TCP:
co
Kích thước phần dữ liệu:
Các cờ được thiết lập:
an

Gói tin này được đóng gói vào gói tin của giao thức tầng mạng nào?
th

Hãy để ý rằng các thông số địa chỉ trên gói tin này có phù hợp với các thông số địa chỉ trong quá
trình thiết lập liên kết hay không?
ng

- Bước 5: Tìm gói tin báo nhận của Web Server cho gói tin đã quan sát ở bước 4 và trả lời câu
o

hỏi số 5 và số 6.
du

Câu hỏi 5(1 điểm): Xác định các thông số sau của gói tin
STT gói tin (No.):
u

Địachỉ IP nguồn:
cu

Địachỉ IP đích:
Số hiệucổngnguồn:
Số hiệu cổng đích:
Sequence Number:
ACK Number:
Kích thước phần tiêu đề TCP:
Kích thước phần dữ liệu:
Các cờ được thiết lập:
Có thể kết luận chắc chắn Web Server đã nhận thành công gói tin ở bước 4 hay không? Tạisao?

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính31
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Câuhỏi 6(1 điểm): Gói tin tiếptheochứadữliệucủa file được Web Browser gửiđicógiátrị Sequence
Number là bao nhiêu?
Lưu ý: Kích thước phần dữ liệu trong gói tin quan sát được ở bước 4 có thể lớn hơn giá trị
Maximum Segment Size theo lý thuyết của giao thức TCP. Đólà do hệđềuhànhkíchhoạtcơchếTCP
Large Segment Offload.

- Bước 6: Tìmcácgói tin đượcsửdụngđểđóngliênkết TCP đãthiếtlậpvàtrảlờicâuhỏisố 7.

Câuhỏi7(2 điểm):Vớimỗigói tin trongquátrìnhđóngliênkết, hãychobiếtcácthôngsốsau:


STT Giátrịnhịphâncủatrườn
gói g Flags Sequenc ACK
Cáccờđượcthiếtlậ Kíchthướcphầndữliệ
tin e numbe
p u

om
(No. number r
)

.c
Câu hỏi 8(1 điểm): Tính thông lượng trung bình trên liên kết TCP trong quá trình upload file lên

ng
máy chủ. co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính32
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 4


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO THỨC UDP VÀ TCP
Họ và tên sinh viên: MSSV:
Mã lớp thực hành: Mã lớp lý thuyết:
Địa chỉ IP của máy tính trong quá trình thực hành:

Câu hỏi 1(1 điểm)

om
Xác định các thông số sau của gói tin.

.c
Địa chỉ IP nguồn:………………………… Địa chỉ IP đích:…………………………………
Số hiệu cổng nguồn:……………………... Số hiệu cổng đích:………………………………

ng
co
Câu hỏi 2(1 điểm)
an

Tại sao xác định được đây là gói tin trả lời cho gói tin ở bước 3? Máy đích có thể biết được gói tin
này đã được truyền thành công hay không? Tại sao?
th

………………………………………………………………………………………………………
ng

………………………………………………………………………………………………………
o

………………………………………………………………………………………………………
du

………………………………………………………………………………………………………
u

………………………………………………………………………………………………………
cu

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Câu hỏi 3(2 điểm):

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính33
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Địa chỉ của các bên trong liên kết là gì?


Địa chỉ IP bên khởi tạo ……………………. Địa chỉ IP bên đáp ứng:……………………………..
Số hiệu cổng ứng dụng bên khởi tạo:………………..
Số hiệu cổng ứng dụng bên đáp ứng:………………..
Với mỗi gói tin trong quá trình thiết lập liên kết, hãy cho biết các thông số sau:

STT Giátrịnhịphâncủatrườn
gói g Flags ACK
Cáccờđượcthiếtlậ Sequenc Kíchthướcphầndữliệ
tin numbe
p e number u
(No. r

om
)

.c
ng
co
an
th

Câuhỏi 4(1 điểm)


Xácđịnhcácthôngsốsaucủagói tin.
ng

STT gói tin (No.):………………………………………………………………………………………...


o

Địachỉ IP nguồn:………………………………………………………………………………………..
du

Địachỉ IP đích:……………………………………………………………………………………….....
Số hiệucổngnguồn:…………………………………………………………………………………….
u

Số hiệu cổng đích:……………………………………………………………………………………….


cu

Sequence Number:………………………………………………………………………………………
ACK Number:……………………………………………………………………………………………
Kích thước phần dữ liệu:
…………………………………………………………………………..……
Các cờ được thiết lập:
…………………………………………………………………………….….…
Giaothứctầngmạng:………………………………………………………………………………...…

Câuhỏi 5(1 điểm)

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính34
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Xácđịnhcácthôngsốsaucủagói tin.

STT gói tin (No.):………………………………………………………………………………………...


Địachỉ IP nguồn:………………………………………………………………………………………..
Địachỉ IP đích:………………………………………………………………………………..………...
Số hiệucổngnguồn:……………………………………………………………………………………
Số hiệu cổng đích:……………………………………………………………………………………….
Sequence Number:………………………………………………………………………………………
ACK Number:……………………………………………………………………………………………
Kích thước phần dữ liệu: ………………………………………………………………………………
Các cờ được thiết lập: ………………………………………………………………………………….

om
Có thể kết luận chắc chắn Web Server đã nhận thành công gói tin ở bước 4 hay không? Tại sao?
………………………………………………………………………………………………………

.c
………………………………………………………………………………………………………

ng
……………………………………………………………………………………………………… co
………………………………………………………………………………………………………

Câu hỏi 6(1 điểm)


an

Gói tin tiếp theo chứa dữ liệu của file được Web Browser gửi đi có giá trị Sequence Number là bao
th

nhiêu?
ng

Trả lời::………………………………………………………………………………………
o
du

Câu hỏi 7(2 điểm)


Với mỗi gói tin trong quá trình đóng liên kết, hãy cho biết các thông số sau.
u
cu

STT Giátrịnhịphâncủatrườn
gói g Flags Sequenc ACK
Cáccờđượcthiếtlậ Kíchthướcphầndữliệ
tin e Numbe
p u
(No. Number r
)

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính35
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Câuhỏi 8(1 điểm): Tínhthônglượngtrungbìnhtrênliênkết TCP trongquátrình upload file


lênmáychủ.
Trảlời:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

om
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

.c
………………………………………………………………………………………………………

ng
……………………………………………………………………………………………………… co
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
an

………………………………………………………………………………………………………
th

………………………………………………………………………………………………………
ng

………………………………………………………………………………………………………
o

………………………………………………………………………………………………………
du

………………………………………………………………………………………………………
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính36
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO

om
THỨC DNS VÀ HTTP

.c
1. Mụcđíchvàyêucầu

ng
1.1. Mụcđích
Bàithínghiệmnàyđượcthiếtkếđểtrangbịchosinhviêncáckỹnăngsửdụngphầnmềm Wireshark
co
đểbắtvàlọccácgói tin DNS, HTTP theoyêucầu. Thông qua đó,
sinhviêncóthểquansátvàhiểuđượccáchoạtđộngquantrọngcủahaigiaothứcnày. Bêncạnhđó, thông qua
an

việcvậndụngkiếnthứclýthuyết, sinhviêncóthểgiảithíchkếtquảđãquansátđược.
th

1.2. Yêucầuđốivớisinhviên
ng

- Môitrườngthựchành:
 Sửdụngthànhthạocácchứcnăngcơbảncủaphầnmềm Wireshark
o

 Thựchiệnthànhthạocácthaotáctrênhệđiềuhành Windows, bao gồmcácthaotácvớithôngsố


du

TCP/IP đãđượchướngdẫntrongcácbàithựchànhtrước.
- Kiếnthức: Nắmvữngkiếnthứcvềtầngứngdụng, cácgiaothức DNS và HTTP.
u

- Viếtbáocáothựchànhvànộpkếtquảtheoyêucầunhưsau:
cu

 Báocáo(bảngiấy) theomẫuđãcungcấp
 File lưulượng lab05.pcapng đặttrongthưmụccótênđịnhdạngTenSV_ MSSV_Lab05.
Nénthưmụcvàgửivàođịachỉ email theoyêucầucủacánbộhướngdẫnthựchành.

2. Cơsởlýthuyết
2.1.Tênmiềnvàhệthống DNS
Tênmiềnlàmộtchuỗikýtựđịnhdanhchonútmạng, bao gồmcácnhãn (label) cáchnhaubởidấu „.‟, vídụ
soict.hust.edu.vn làtênmiềnchomáychủ Web củaViện CNTT-TT, ĐạihọcBách khoa HàNội.
Đốivớingườidùng, thayvìphảinhớđịachỉ IP làcácgiátrịsốkhónhớ,
ngườidùngcóthểtruycậpvàodịchvụbằngtênmiềncủamáychủ. Tuynhiên, trongquátrìnhtruyền tin,
cácnútmạnglạisửdụngđịachỉ IP. Do đó, tênmiềncầnphảiđượcánhxạtớimộthoặcnhiềuđịachỉ IP

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính37
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

nàođó. Trênmạng Internet, tênmiềnvàánhxạnày, cùngvớicácthông tin khác,


đượcquảnlýbởicácmáychủtronghệthốngtênmiền DNS. Bêncạnhđó, cácmáychủ DNS
nàycungcấpdịchvụtìmkiếmthông tin tênmiền. Khimộtnútmạngmuốngửithông tin
tớinútmạngkhácmàchỉbiếttênmiền, nósẽphảithựchiệnquátrìnhtìmkiếmthông tin tênmiền.
Tronghầuhếtcáctrườnghợp, quátrìnhnàybắtđầubằngviệc client gửithôngđiệp DNS Query
yêucầutruyvấntớimáychủ DNS. Kếtquảtìmkiếmđượcđónggóitrongthôngđiệp DNS Response
vàtrảlạicho client. Cácbêntrongdịchvụ DNS sửdụnggiaothức UDP
củatầnggiaovậnđểtruyềnthôngđiệpvớisốhiệucổngdịchvụchuẩntrênmáychủlà 53.

2.2. Dịchvụ Web vàgiaothức HTTP


World Wide Web, gọitắtlà Web, lầnđầutiênđượcgiớithiệubởiTim Berners-Leevàonăm 1991 với ý

om
tưởngchínhlàliênkếtcácthông tin trênmạng Internet qua địachỉ URL (Uniform Resource Location)
vàtrìnhbàythànhmộtvănbảnsửdụngmã HTML (Hyper Text Markup Language) gọilà Webpage.
Webpage đượclưutrữtrênmộtmáychủ Web đểtạothànhmột

.c
Tậphợpcác Website.
Ngườidùngcóthểdễdàngsửdụngtrìnhduyệt Web nhưlàmộtphầnmềm client đểtruycậpvào Website.
Mặcdùlàdịchvụ ra đờimuộnhơn so vớicácdịchvụtruyềnthốngkháctrên Internet, nhưlà email hay

ng
truyền file, nhưngnhờsựdễdàngtrongviệcliênkếtvà chia sẻthông tin mà Web
đãnhanhchóngphổbiếnvàpháttriểnvớitốcđộchóngmặt. Cho đếnngày
co nay, Web
vừalàdịchvụphổbiếnnhấttrênmạng Internet, vừalàmộtnềntảngđểpháttriểncácdịchvụkhác.
an

Giaothức HTTP được Tim Berners-Leepháttriểnđểđiềukhiểnhoạtđộngcủadịchvụ Web. So


vớiphiênbản HTTP 0.9 và HTTP 1.0 ở giaiđoạntrước, phiênbản HTTP 1.1 hiện nay
th

đãcónhiềucảitiếnđểnângcaohiệunănghoạtđộngcủadịchvụ. Tuynhiên,
cácnguyênlýcơbảntronghoạtđộngvẫnđượcgiữnguyên.
ng

HTTP làmộtgiaothứchướngliênkết,
trongđónósửdụngdịchvụcủagiaothức TCP
o

trêntầnggiaovậnđểthiếtlậpliênkếtvàđiềukhiểntruyềncácthôngđiệp HTTP trênliênkếtđó. Máychủ


du

Web sửdụngcổngdịchvụcósốhiệu 80 đểlắngnghecácyêucầuthiếtlậpliênkếtđượcgửitớitừ client.


Đểyêucầunội dung của Website, cliengửiđithôngđiệp HTTP Request vàchờnhậnthôngđiệp HTTP
u

Response trảlời. Hiện nay, do cácvấnđềvềbảomật, giaothức HTTPS dầnđượcthaythếđểđảmbảo an


cu

toànchoquátrìnhtruyền tin trongdịchvụ Web. HTTPS làcảitiếncủa HTTP, trongđóliênkết SSL/TLS


đượcsửdụngthaycholênkết TCP vàsốhiệucổngứngdụnlà 443. Trênliênkết SSL/TLS, cácthôngđiệp
HTTP sẽđượcmãhóanhằmbảovệtínhbímật, toànvẹnchodữliệu.

3. Nội dung thựchành


3.1. Xácđịnhthôngsốcủamáytrạm
Sinhviênxácđịnhđịachỉ IP, địachỉ DNS Server trênmáytính ở phòngthựchànhvàghivàobáocáo.
Đểcóđượcthông tin này, sinhviênxemlạibàithựchànhsố 2 và 3.

3.2. Thu thậplưulượngmạng


- Bước1:Tắtcácchươngtrìnhcủangườidùngcótraođổidữliệutrênmạngtrừtrìnhduyệt Web.
- Bước2:Trêntrìnhduyệt Web chỉđểlạimột tab trắng, chưatruycậpvàobấtkỳ website nào.
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính38
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

 Mozilla Firefox: Nhấntổhợpphím Ctrl + Shift + Del. ChọnTodaytrongmục Time range to


clear. Chọn Cachetrongphần History. Nhấpnút Clear Now
 Google Chrome: Nhấntổhợpphím Ctrl + Shift + Del. ChọnLast 24 hours trongmục Time
range. Sau đó, chọnmục Cached images and files. Nhấpnút Clear browsing data.
- Bước3:Trêncửasổ Command Prompt, thựchiệnlệnh ipconfig /flushdns
- Bước4:Khởiđộngphầnmềm Wireshark vàchọnbắtgói tin trêncạcmạngphùhợp
- Bước 5:Trêntrìnhduyệt Web, truycậpvàođịachỉsau:
http://nct.soict.hust.edu.vn/mmt/lab05/
- Bước 6: Sau khitrìnhduyệtđãtảixongtrang Web khoảng 5-10 giây, dừngviệcbắtgói tin trên
Wireshark. Hìnhảnhlưulượngbắtđượctrên Wireshark cóthểnhưsau:

om
.c
ng
co
an
th

Lưu ý:
ng

 Trên menu của Wireshark chọn Analyze  Enabled Protocols. Kiểmtrađểchắcchắncácmục


DNS, HTTP đãđượcchọn.
o

 Nếufile lưulượngtrênmáysinhviênkhôngcócácgói tin có Protocol là DNS


du

thìthựchiệnlạitừbước 3.
 Cácgói tin bắtđượctrênmáysinhviêncóthểsẽcómộtsốthôngsốkhácvớihìnhảnhminhhọa.
u

Điềunàylàhoàntoànbìnhthườngvàkhôngcóảnhhưởngtớiquátrìnhthựchành
cu

- Bước7: Lưu file lưulượngcótênlàlab05.pcapngvànộpcùngbáocáothựchành

3.3. Quan sátquátrìnhtruyềndữliệutrong DNS


Sửdụng file lưulượng ở mục 3.2 đểquansátvàtrảlờicáccâuhỏi.

- Bước 1: Điềngiátrịdnsvàomục Filter của Wireshark đểlọc ra


cácthôngdiệpDNSđãbắtđượctươngtựnhưhìnhminhhọadướiđây.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính39
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 2: Chọnthôngđiệp DNS Standard Query đầutiênđểquansátvàtrảlờicâuhỏi 1

Câuhỏi 1(1 điểm):Hãyxácđịnhcácthông tin sautrênthôngđiệp


- Giaothứctầnggiaovậnđượcsửdụngđểgửithôngđiệpđi:
- Địachỉ IP nguồn:

om
- Sốhiệucổngứngdụngnguồn:
- Địachỉ IP đích:

.c
- Sốhiệucổngđích? Đâylàsốhiệucổngứngdụngcủadịchvụnào?
- Kiểuthông tin truyvấn(Type):

ng
- Tênmiềnđượctruyvấn:
Qua việcxácđịnhcácthôngsốmạngtrênmáytrạmcủasinhviên ở mục 3.1,
co
chobiếtthôngđiệpnàyđượcgửitớinútmạngnào?
an

- Bước 3: Tìm thông điệp DNS Response trả lời cho thông điệp yêu cầu ở bước 2 để quan sát và
trả lời câu hỏi 2
th

Câu hỏi 2(1 điểm): Hãy xác định các thông tin sau trên thông điệp
ng

- Giao thức tầng giao vận được sử dụng để gửi thông điệp đi:
o

- Địachỉ IP nguồn:
du

- Sốhiệucổngứngdụngnguồn:
- Địachỉ IP đích:
u

- Sốhiệucổngđích:
cu

- Kiểuthông tin truyvấn(Type):


- Tênmiềnđượctruyvấn:
- Địachỉ IP củatênmiềnđượctruyvấn:
Tạisaoxácđịnhđượcđâylàthôngđiệptrảlờichothôngđiệpyêucầu ở bước 2?
- Bước 4: Quan sát tất cả các thông điệp DNS và trả lời câu hỏi 3?

Câu hỏi 3(1 điểm): Tại sao ngoài tên miền nct.soict.hust.edu.vn được truy vấn do người dùng truy
cập vào trang Web http://nct.soict.hust.edu.vn/mmt/lab05/, còn có truy vấn tới tên miền khác. Các
tên miền khác được truy vấn và địa chỉ IP của các tên miền đó là gì?
3.4. Quan sát quá trình truyền dữ liệu của HTTP

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính40
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Sử dụng file lưu lượng ở mục 3.2 để quan sát và trả lời các câu hỏi.

- Bước 1: Giả sử ở phần trên, sinh viên đã quan sát được địa chỉ IP phân giải từ tên miền
nct.soict.hust.edu.vn của máy chủ Web là X. Điền giá trị ip.addr == X(Lưu ý: Thay X bằng
địa chỉ IP đã quan sát được) vào mục Filter của Wireshark. Sinh viên sẽ quan sát thấy các
thông điệp mà máy trạm trao đổi với máy chủ Web.

Câu hỏi 4(1 điểm): Trước khi thông điệp HTTP đầu tiên được gửi đi tới máy chủ
nct.soict.hust.edu.vn, máy trạm và máy chủ đã thực hiện quá trình gì? Số thứ tự (No) của các gói
tin trong quá trình đó mà sinh viên quan sát được là gì? Số hiệu cổng ứng dụng của các bên đã sử
dụng là bao nhiêu? Số hiệu cổng ứng dụng trên máy chủ là cổng ứng dụng của dịch vụ nào?

om
- Bước 2: Điền giá trị http vào mục Filter của Wireshark. Sinh viên sẽ quan sát thấy các gói tin
HTTP mà máy trạm đã trao đổi trên mạng.
- Bước 3: Quan sát các thông điệp HTTP trao đổi giữa máy trạm và máy chủ Web

.c
nct.soict.hust.edu.vn và trả lời câu hỏi 5

ng
Câu hỏi 5(2 điểm): Có bao nhiêu thông điệp HTTP Request được gửi đi? Liệt kê các thông tin sau
về các thông điệp HTTP giữa máy trạm và máy chủ Web nct.soict.hust.edu.vn
co
HTTP Request HTTP Response
an

No. Phươngthứcyêucầu Đốitượngyêucầu No. Mãtrảlời Ý nghĩamãtrảlời


th

Trong các thông điệp HTTP Request, có những thông điệp nào được gửi đi liên tiếp mà không đợi
ng

thông điệp trả lời từ máy chủ không? Nếu có, tại sao trình duyệt Web trên máy trạm thực hiện như
o

vậy?
du

- Bước 4: Chọn thông điệp HTTP Request đầu tiên được máy trạm gửi cho máy chủ Web
nct.hust.edu.vn và trả lời câu hỏi 6.
u
cu

Câu hỏi 6(1 điểm): Hãy cho biết các thông tin sau về thông điệp yêu cầu:
- Giao thức tầng giao vận được sử dụng để truyền thông điệp
- Số hiệu cổng ứng dụng đích
- Phiên bản của giao thức HTTP mà máy trạm sử dụng
- Giátrịcủatrường Connection trongtiêuđề HTTP
- Bước 5: Tìm thông điệp HTTP Response mà máy chủ Web trả lời cho thông điệp yêu cầu ở
bước 5 và trả lời câu hỏi 7

Câu hỏi 7(1 điểm): Hãy cho biết các thông tin sau về thông điệp trả lời:
- Phiên bản của giao thức HTTP mà máy chủ sử dụng
- Giátrịcủatrường Connection trongtiêuđề HTTP
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính41
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Phầnthânchứadữliệugì? Dữliệunàycókíchthướclà bao nhiêu?


- Thôngđiệpnàyđónggóitrong bao nhiêugói tin TCP?
Sau khithôngđiệpnàyđượcgửiđi, kếtnối TCP cònđượcduytrìkhông?

Câuhỏi8(1 điểm):Ngoàiquátrìnhtraođổidữliệuvớimáychủ Web nct.soict.hust.edu.vn,


máytrạmcòngửithôngđiệp HTTP Request tớimáychủ Web cótênmiềnvàđịachỉ IP làgì?
Tạisaomáytrạmphátđithôngđiệpnày? (Gợi ý: Xemlạinội dung trongphầnthâncủathôngđiệp HTTP
Response trongbước 5)
Xemphầntiêuđềcủathôngđiệp HTTP Request trênvàchobiếtgiátrịtrườngRefererlàgì?

om
.c
Câuhỏi9(1 điểm):Đoạnsauđâymôtảngắngọnquátrìnhxửlýtruycậpvàomộttrang Web trêntrìnhduyệt
Web. Hãyđiềnvàochỗtrốngcụmtừcònthiếu

ng
Khinhậnđượcyêucầutruycậpvàomộttrang Web nàođó qua địachỉ URL, nếuchưabiếtđịachỉ IP
củamáychủ Web. Trìnhduyệtgửithôngđiệp………………………………………tới
co
………………… Trongthôngđiệp………………..trảlờinhậnđược, trìnhduyệtxácđịnhđượcđịachỉ IP
củamáychủ Web. Sau đó, trìnhduyệtgửiyêucầuđểthiếtlập………………… vớimáychủ Web.
an

Trên………………………….đãđượcthiếtlập, trìnhduyệtgửiđithôngđiệp
……………………..đểyêucầunội dung củatrang Web. Máychủ Web tìmkiếmnội dung
th

đượcyêucầuvàtrảlạithôngđiệp……………………… cùngvớimãtrảlời………..nếutìmthấy,
ng

hoặcmã…………..nếukhôngtìmthấy. Nếuhaibênsửdụnggiaothức HTTP


cóphiênbản……………..thìliênkếtsẽđượcduytrìchotớikhitrìnhduyệtđãtảixongnội dung trang Web
o

từmáychủ.
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính42
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

.c
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO THỨC DNS VÀ HTTP

ng
Họvàtênsinhviên: MSSV:
Mãlớpthựchành:
co
Mãlớplýthuyết:
Địachỉ IP củamáytínhtrongquátrìnhthựchành:
an

Địachỉ DNS Server đãcấuhìnhchomáytính:


th

Câuhỏi 1:Hãyxácđịnhcácthông tin sautrênthôngđiệp


ng

- Giaothứctầnggiaovậnđượcsửdụngđểgửithôngđiệpđi:………………………………………….
- Địachỉ IP nguồn:……………………………………………………………………………………..……
o

- Sốhiệucổngứngdụngnguồn:……………………………………………………………………………
du

- Địachỉ IP đích:……………………………………………………………………………………………..
- Sốhiệucổngđích:……………………………………………………………………………………….…
u

- Kiểuthông tin truyvấn(Type):……………………………………………………………………………


cu

- Tênmiềnđượctruyvấn:…………………………………………………………………………………..

Qua việcxácđịnhcácthôngsốmạngtrênmáytrạmcủasinhviên ở mục 3.1,


chobiếtthôngđiệpnàyđượcgửitớinútmạngnào?
Trảlời: ……………………………………………………………………………………………………………
Câuhỏi2:Hãyxácđịnhcácthông tin sautrênthôngđiệp

- Giaothứctầnggiaovậnđượcsửdụngđểgửithôngđiệpđi:…………………………………………
- Địachỉ IP nguồn:…………………………………………………………………………………………..
- Sốhiệucổngứngdụngnguồn: ……………………………………………………………………………
- Địachỉ IP đích:……………………………………………………………………………………………..
- Sốhiệucổngđích: …………………………………………………………………………………………..
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính43
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Kiểuthông tin truyvấn(Type): ……………………………………………………………………………


- Tênmiềnđượctruyvấn: …………………………………………………………………………………...
- Địachỉ IP củatênmiềnđượctruyvấn: …………………………………………………………………
Tạisaoxácđịnhđượcđâylàthôngđiệptrảlờichothôngđiệpyêucầu ở bước 2?
Trảlời: ……………………………………………………………………………………………………………
Câuhỏi 3:Tạisaongoàitênmiền nct.soict.hust.edu.vn đượctruyvấn do ngườidùngtruycậpvàotrang
Web http://nct.soict.hust.edu.vn/it3080/lab05/,
còncótruyvấntớitênmiềnkhác?Cáctênmiềnkhácđượctruyvấnvàđịachỉ IP củacáctênmiềnđólàgì?

...............................................................................................................................................................

om
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

.c
...............................................................................................................................................................

ng
...............................................................................................................................................................

Câuhỏi4:
co
Trướckhithôngđiệp HTTP đầutiênđượcgửiđitớimáychủ nct.soict.hust.edu.vn,
an

máytrạmvàmáychủđãthựchiệnquátrìnhgì? Sốthứtự (No) củacácgói tin


trongquátrìnhđómàsinhviênquansátđượclàgì? Sốhiệucổngứngdụngcủacácbênđãsửdụnglà bao
th

nhiêu? Sốhiệucổngứngdụngtrênmáychủlàcổngứngdụngcủadịchvụnào?
ng

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
o
du

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
u

...............................................................................................................................................................
cu

Câuhỏi5:Có bao nhiêuthôngđiệp HTTP Request đượcgửiđi?Liệtkêcácthông tin sauvềcácthôngđiệp


HTTP giữamáytrạmvàmáychủ Web nct.soict.hust.edu.vn

HTTP Request HTTP Response


No. Phươngthứcyêucầu Đốitượngyêucầu No. Mãtrảlời Ý nghĩamãtrảlời

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính44
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Trong các thông điệp HTTP Request, có những thông điệp nào được gửi đi liên tiếp mà không đợi
thông điệp trả lời từ máy chủ không? Nếu có, tại sao trình duyệt Web thực hiện như vậy?
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

om
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

.c
...............................................................................................................................................................

ng
Câu hỏi 6: Hãy cho biết các thông tin sau về thông điệp yêu cầu:

- Giao thức tầng giao vận được sử dụng để truyền thông điệp:
co
…………………………………….......
- Số hiệu cổng ứng dụng đích:
an

………………………………………………………………………………
th

- Phiên bản của giao thức HTTP mà máy trạm sử dụng:


……………………………………………...…
ng

- Giátrịcủatrường Connection trongtiêuđề HTTP:…………………………………………………..


o

Câuhỏi7:Hãychobiếtcácthông tin sauvềthôngđiệptrảlời:


du

- Phiênbảncủagiaothức HTTP màmáychủsửdụng: …………………………………………………


- Giátrịcủatrường Connection trongtiêuđề HTTP: ……………………………………………………
u

- Phầnthânchứadữliệugì?………………………………………………………………………………..
cu

- Dữliệunàycókíchthướclà bao nhiêu?…………………………………………………………………


- Thôngđiệpnàyđónggóitrong bao nhiêugói tin TCP?………………………………………………
Sau khithôngđiệpnàyđượcgửiđi, kếtnối TCP cònđượcduytrìkhông?
Trảlời: ....................................................................................................................................................

Câuhỏi8:Ngoàiquátrìnhtraođổidữliệuvớimáychủ Web nct.soict.hust.edu.vn,


máytrạmcòngửithôngđiệp HTTP Request tớimáychủ Web cótênmiềnvàđịachỉ IP làgì?
Tạisaomáytrạmphátđithôngđiệpnày? (Gợi ý: Xemlạinội dung trongphầnthâncủathôngđiệp HTTP
Response trongbước 5)
Trảlời
...............................................................................................................................................................
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính45
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Xemphầntiêuđềcủathôngđiệp HTTP Request trênvàchobiếtgiátrịtrườngRefererlàgì?


Trảlời: ....................................................................................................................................................

Câuhỏi9:Đoạnsauđâymôtảngắngọnquátrìnhxửlýtruycậpvàomộttrang Web trêntrìnhduyệt Web.


Hãyđiềnvàochỗtrốngcụmtừcònthiếu

om
Khinhậnđượcyêucầutruycậpvàomộttrang Web nàođó qua địachỉ URL, nếuchưabiếtđịachỉ IP
củamáychủ Web,trìnhduyệtgửithôngđiệp……………………………………

.c
tới………………….Trongthôngđiệp………………..trảlờinhậnđược, trìnhduyệtxácđịnhđượcđịachỉ IP
củamáychủ Web. Sau đó, trìnhduyệtgửiyêucầuđểthiếtlập………………………………..vớimáychủ
Web. Trên………………………….đãđượcthiếtlập,

ng
trìnhduyệtgửiđithôngđiệp……………………..đểyêucầunội dung củatrang Web. Máychủ Web co
tìmkiếmnội dung đượcyêucầuvàtrảlạithôngđiệp………………………
cùngvớimãtrảlời………..nếutìmthấy, hoặcmã…………..nếukhôngtìmthấy.
an

Nếuhaibênsửdụnggiaothức HTTP
cóphiênbản……………..thìliênkếtsẽđượcduytrìchotớikhitrìnhduyệtđãtảixongnội dung trang Web
th

từmáychủ.
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính46
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
PHỤ LỤC 1.1LÀM QUEN VỚI CÔNG CỤ WIRESHAKR

.c
Mụctiêu:

ng
Cungcấpchosinhviêncáckỹnăngcơbảnsửdụngphầnmềm Wireshark, bao gồm:
co
- Càiđặtcôngcụtrênhệđiềuhành Ubuntu 18.04
- Sửdụng Wireshark đểbắtcácgói tin trênmáytrạm
an

- Quan sátcáchthứcdữliệuđượcđónggóitheochồnggiaothức TCP/IP


th

Nội dung
ng

1. Càiđặt Wireshark trênhệđiềuhành Ubuntu 18.04


o

Wireshark là một công cụ kiểm tra, theo dõi và phân tích


du

dữliệutraođổigiữamáytínhcàiđặtcôngcụnàyvớicácmáytínhkháctrongmạng. Sau đây,


chúng ta sẽcàiđặt Wireshark trênhệđiềuhành Ubuntu 18.04
u
cu

Mởcửasổ Terminal vàthựchiệnlệnhsudo apt-get install wireshark -yđểcàiđặt


Wireshark. Trongquátrìnhcàiđặt, chọn No khigặpthôngbáosau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính47
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
2. Giớithiệugiaodiệnlàmviệccủa Wireshark
- Bước 1: Trêncửasổ Terminal gõlệnhsudowiresharkđểkhởiđộngphầnmềm. Bỏ qua

ng
cáccảnhbáonếucó.
Bước
- 2: Sau khi
co
Wireshark khởiđộngthànhcông,
cácbạnnhìnthấydanhsáchcáccổnggiaotiếpkhácnhautrênmáytínhmà Wireshark cóthểbắtcácgói tin
trênđó.
an
th
o ng
du
u
cu

Lưu ý: Đểbiếtcáccổngmạngcủamáytính, trêncửasổ Terminal gõlệnhip


a.Nhưkếtquảhiểnthịdướiđây, ta cóthểthấytêncổngmạngcủamáytínhlà ens33

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính48
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 3: Nhấpđúpvàocổngmạng, chúng ta sẽthấygiaodiệnlàmviệccủa Wireshark nhưsau:

om
.c
ng
co
 Thanh côngcụ :XemmụcHelp củaphầnmềmđểbiếtthêm chi tiết
an

 Vùng1 :Tạobộlọcchophépquansátcácgói tin thỏamãnyêucầunàođó


 Vùng2 :Danhsáchcácgói tin đãbắt.
th

 No. :Sốthứtựgói tin


 Time :thờiđiểmbắt (tínhbằnggiâykểtừkhibắtđầu)
ng

 Source :Địachỉnguồncủagói tin


 Destination :Địachỉđíchcủagói tin
o

 Protocol :Giaothức.
du

 Length :Kíchthước
 Info :cácthông tin chínhvềgói tin (thườnglấytừ header củagói tin)
u

 Vùng3 :Cácnội dung phântíchđược ở tấtcảcáctầngtrongmôhình TCP/IP.


cu

 Vùng4 :Nội dung thựctếcủagói tin


- Bước 4: Mởtrìnhduyệtvàtruycậpvàotranghttp://cyberlms.funix.edu.vn

- Bước 5: Ngừngbắtgói tin bằngcáchnhấpvàobiểutượng trênthanhcôngcụ. Chúng ta


cóthểlưudữliệubắtđượctrên files cóđịnhdạng.pcapng
3. Quan sátgói tin trên Wireshark
Trongphầnnày, chúng ta sẽthửquansátmộtgói tin mà Wireshark bắtđược. Chúng ta
sẽcócácbàithựchànhsauđểphântíchnội dung cụthểcủacácloạigói tin khácnhau.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính49
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 1: Nhậpvàobộlọcxâuhttpchúng ta sẽthấytrêncửasổchỉhiểnthịcácgói tin có Protocol là HTTP


tươngtựnhưdướiđây.Cóthểbỏ qua cácgói tin vớitêngiaothứckhácđượcxâydựngdựatrên HTTP như
OCSP

om
.c
ng
co
- Bước 2: Lựachọnmộtgói tin cóthôngsốnhưsauđểquansát:
an

Destination: 104.199.203.54
th

Info: GET / HTTP/1.1


- Bước 3: Chúng ta sẽthấycấutrúcgói tin đượchiểnthịtrênvùng 3, cònnội dung gói tin
ng

dướidạnghexavàmã ASCII đượchiểnthịtrênvùng 4. Quan sát ở vùng 3, chúng ta sẽthấygói tin


o

nàycócáctiêuđềđónggóitheochồnggiaothức TCP/IP nhưsau:


du

 Tầngliênkếtdữliệu: Ethernet
 Tầngmạng: Internet Protocol version 4 (IPv4)
u

 Tầnggiaovận: Tranmission Control Protocol (TCP)


cu

 Tầngứngdụng: Hypertext Transfer Protocol (HTTP)

Kếtluận
Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện, cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchthứccàiđặtcôngcụ Wireshark
vàsửdụngdụngnóđểbắtcácgói tin trênmáytính.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính50
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
ng

PHỤ LỤC 1.2LÀM QUEN VỚI CÔNG CỤ WIRESHAKR


o
du

Mục tiêu:
Cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản sử dụng phần mềm Wireshark, bao gồm:
u

Cài đặt công cụ trên hệ điều hành Windows 10.


cu

-
- Sử dụng Wireshark để bắt các gói tin trên máy trạm.
- Quan sát cách thức dữ liệu được đóng gói theo chồng giao thức TCP/IP.
Môi trường: Hệ điều hành Windows 10

Nội dung:
1. Cài đặt Wireshark trên hệ điều hành Windows
Wireshark là một công cụ kiểm tra, theo dõi và phân tích dữ liệu trao đổi giữa máy tính cài đặt
công cụ này với các máy tính khác trong mạng. Sau đây, chúng ta sẽ cài đặt Wireshark trên hệ điều
hành Windows 10.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính51
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Đường dẫn tải về: https://www.wireshark.org/download.html

om
.c
ng
co
Chúng ta lựa chọn tải về tập tin phù hợp với cấu hình máy tính đang sử dụng, ở đây là Windows
an

Installer (64-bit).
th

Sau khi tải về thành công, chúng ta mở tập tin Wireshark-win64-3.0.3.exe để cài đặt.
o ng
du
u
cu

2. Giới thiệu giao diện làm việc của Wireshark


- Bước 1: Mở Windows Explorer vào đường dẫn cài đặt, khởi động Wireshark (ví dụ đường dẫn
mặc đị

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính52
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 2: Sau khi Wireshark khởi động thành công, các bạn nhìn thấy danh sách các cổng giao
tiếp khác nhau trên máy tính mà Wireshark có thể bắt các gói tin trên đó.

om
.c
ng
co
an
th
ng

Lưu ý: Đểbiếtcáccổngmạngcủamáytính, trêncửasổ Command Prompt


o

gõlệnhipconfig/all.Nhưkếtquảhiểnthịdướiđây, ta cóthểthấycổngmạngcủamáytínhlàWireless
du

LAN adapter Wi-Fi - TP-Link Wireless USB Adapter


u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính53
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
- Bước 3: Nhấp đúp vào cổng mạng, chúng ta sẽ thấy giao diện làm việc của Wireshark như sau:
an
th
o ng
du
u
cu

 Thanh công cụ: Xem mục Help của phần mềm để biết thêm chi tiết
 Vùng 1: Tạo bộ lọc cho phép quan sát các gói tin thỏa mãn yêu cầu nào đó
 Vùng 2: Danh sách các gói tin đã bắt.
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính54
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

 No.: Số thứ tự gói tin


 Time: thời điểm bắt (tính bằng giây kể từ khi bắt đầu)
 Source: Địa chỉ nguồn của gói tin
 Destination: Địa chỉ đích của gói tin
 Protocol : Giao thức.
 Length: Kích thước
 Info: các thông tin chính về gói tin (thường lấy từ header của gói tin)
 Vùng 3: Các nội dung phân tích được ở tất cả các tầng trong mô hình TCP/IP.
 Vùng 4: Nội dung thực tế của gói tin
- Bước 4: Mở trình duyệt và truy cập vào trang http://cyberlms.funix.edu.vn

om
- Bước 5: Ngừng bắt gói tin bằng cách nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ. Chúng ta có
thể lưu dữ liệu bắt được vào tệp tin có định dạng .pcapng.

.c
ng
co
an

3. Quan sát gói tin trên Wireshark


th

Trong phần này, chúng ta sẽ thử quan sát một gói tin mà Wireshark bắt được. Chúng ta sẽ có các
ng

bài thực hành sau để phân tích nội dung cụ thể của các loại gói tin khác nhau.
o

- Bước 1: Nhập vào bộ lọc xâu http chúng ta sẽ thấy trên cửa sổ chỉ hiển thị các gói tin có Protocol
du

là HTTP tương tự như dưới đây.Có thể bỏ qua các gói tin với tên giao thức khác được xây dựng
dựa trên HTTP như OCSP.
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính55
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

- Bước 2: Lựa chọn một gói tin có thông số như sau để quan sát:
th

Destination: 10.71.1.68
ng

Info: HTTP/1.1 200 OK


o

- Bước 3: Chúng ta sẽ thấy cấu trúc gói tin được hiển thị trên vùng 3, còn nội dung gói tin dưới
du

dạng HEXA và mã ASCII được hiển thị trên vùng 4. Quan sát ở vùng 3, chúng ta sẽ thấy gói tin
này có các tiêu đề đóng gói theo chồng giao thức TCP/IP như sau:
u

 Tầng liên kết dữ liệu: Ethernet


cu

 Tầng mạng: Internet Protocol version 4 (IPv4)


 Tầng giao vận: Tranmission Control Protocol (TCP)
 Tầng ứng dụng: Hypertext Transfer Protocol (HTTP)
Kết luận
Với nội dung mà các bạn vừa thực hiện, các bạn đã làm quen được với cách thức cài đặt công cụ
Wireshark và sử dụng dụng nó để bắt các gói tin trên máy tính.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính56
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

PHỤ LỤC 2.1HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KHUNG TIN ETHERNET

Mụctiêu:
Cungcấpchosinhviêncáckỹnăngcơbảnsửdụngphầnmềm Wireshark đểphântíchkhung tin Ethernet,
bao gồm:
- Xácđịnhcáchthứctruyềncủakhung tin trongmạng
- Xácđịnhgiátrịcáctrườngtrongkhung tin
- Lọcvàphântíchlưulượngmạngtheoyêucầu

om
Môitrường:Hệđiềuhành Ubuntu 18.04

.c
Nội dung

ng
Lưu ý:Trướckhithựchiệncácnội dung thựchànhsauđây, nêntắtcácứngdụngmạngđangsửdụng
co
1. Sửdụng Wireshark đểbắtgói tin
- Bước 1: Mởtrìnhduyệt Firefox vàxóabộđệmcủaứngdụngnhưsau
an

 Nhấnchuộtvàobiểutượng ở góctrênbênphải
 Chọn Preferences
th

 Trongmục Privacy & Security, nhấnnút Clear Data


o ng
du
u
cu

 Chọnmục Cached Web Content vànhấnnút Clear


- Bước 2: Khởiđộngcôngcụ Wireshark từcửasổ Terminal vớilệnhsudowireshark
- Bước 3: Bắtđầubắtgói tin trêncạcmạngvới Wireshark
- Bước 4: Mởcửasổ Terminal thứ 2 vàgõlệnhsau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính57
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 5: Trêntrìnhduyệt Firefox, truycậpvàotranghttp://nct.soict.hust.edu.vn. Sau khitrang Web


đượctảivề. Dừngbắtgói tin trênWirshark. Kếtquảbắtgói tin trên Wireshark tươngtựnhưsau:

om
.c
ng
Lưu ý: co
- Nếutrênmáyhọcviênkhôngbắtđượccácgói tin có Protocol là ARP thìnênthựchiệnlạitừbước 1.
- Cácgói tin bắtđượctrênmáycácbạncóthểsẽcóthôngsốkhác.
an

Điềunàylàhoàntoànbìnhthườngvàkhôngcóảnhhưởngtớiquátrìnhthựchành
th

2. Phântíchlưulượng
Lưu ý: Cácgiátrịphântíchdướiđâychỉmangtínhchấtminhhọa. Vớilưulượngbắttrênmáysinhviên,
ng

kếtquảcóthểsẽkhác. Cácbạncóthể download file lưulượngmẫutạiđịachỉsauchonội dung


o

minhhọadướiđây:
du

https://drive.google.com/file/d/1Lk2PJ6m-7nmc4hJfeDoaf-V7akShVchz
- Bước 1: Chọnmộtgói tin có Protocol mà ARP và Destination là Broadcast
u

- Bước 2: Mởrộngphầntiêuđề Ethernet II nhưsau.


cu

Chúng ta sẽthấytrường Destination cógiátrịlàff:ff:ff:ff:ff:ff. Đâychínhlàđịachỉ MAC quảngbá.


Nhưvậy, gói tin nàyđãđượcgửiđitheophươngthứcquảngbá.
- Bước 3: Trêncửasổ Terminal, thựchiệnlệnhip a, chúng ta
nhậnđượcdanhsáchcáccạcmạngđangcótrênmáytính. Kếtquảtươngtựnhưsau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính58
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
Trongkếtquảminhhọatrên, ta thấycạcmạngsố 2 là ens33 cóđịachỉ MAC là 00:0c:29:fd:d5:80.

.c
Đốichiếuvớitrường Source trongtiêuđề Ethernet củagói tin trên, ta
cóthểthấyđâychínhlàgiátrịcủatrườngđó. Nhưvậygói tin quảngbámàchúng ta

ng
vừaphântíchđượcgửiđitrênchínhmáytínhnày.
- Bước 4: Trên Wireshark chọngói tin cócácthôngsốnhưsau:
co
 Destination: 104.199.203.54
 Protocol: HTTP
an

 Info: GET / HTTP/1.1


th

Đâychínhlàgói tin đượcgửiđitừmáycủabạntớimáychủcótênmiền nct.soict.hust.edu.vn


- Bước 5:Trêncửasổ Wireshark mởrộngphầntiêuđề Ethernet II.
o ng
du
u
cu

Rấtdễđểnhậnthấy, địachỉ MAC nguồncủagói tin nàylàđịachỉmáytínhcủabạn. Tuynhiên, địachỉ


MAC đíchkhôngphảilàđịachỉcủamáychủnct.soict.hust.edu.vn. Chúng ta
sẽđềcậpđếnđiềunàytrongnhữngbàihọcsau.
Trường Type ghinhậngiátrị 0x0800 chínhlàsốhiệucủagiaothức IP theochuẩn Ethernet.
Nhưvậycóthểthấy, khung tin Ethernet nàymangtheotrongphần Payload củanómộtgói tin IPv4.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính59
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Chúng ta cóthểđể ý thêmphầnnội dung củagói tin cóxâu “GET / HTTP/1.1” và


“nct.soict.hust.edu.vn”. Đâychínhlàdữliệucủadịchvụ Web. Trongcácbàihọcsau,
chúngsẽphântíchrõhơn.
- Bước 6: Chọngói tin màmáychủ nct.soict.hust.edu.vn gửilạichomáytínhcủachúng ta
vàthựchiệncácbướcphântíchtươngtựtrên.
Cácbạncóthểtựluyệntậpđểxácđịnhcácthôngsốtrêntiêuđề Ethernet II củagói tin.
Kếtluận
Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện, cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchsửdụngcôngcụ Wireshark
đểphântíchlưulượng Ethernet.
Chúcmừngcácbạnđãhoànthành:

om
- Nhậnbiếtđượclưulượnggửiđitheophươngthức broadcast
- Xácđịnhđượcgiátrịcủacáctrườngtrongtiêuđề Ethernet củagói tin

.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

PHỤ LỤC 2.2HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KHUNG TIN ETHERNET

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính60
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Mụctiêu:
Cungcấpchosinhviêncáckỹnăngcơbảnsửdụngphầnmềm Wireshark đểphântíchkhung tin Ethernet,
bao gồm:
- Xácđịnhcáchthứctruyềncủakhung tin trongmạng.
- Xácđịnhgiátrịcáctrườngtrongkhung tin.
- Lọcvàphântíchlưulượngmạngtheoyêucầu.

Môitrường:HệđiềuhànhWindows 10.

om
Nội dung
Lưu ý: Trướckhithựchiệncácnội dung thựchànhsauđây, nêntắtcácứngdụngmạngđangsửdụng.

.c
ng
1. Sử dụng Wireshark để bắt gói tin
Bước 1: Mở trình duyệt Firefox và xóa bộ đệm của ứng dụng như sau:
-
co
 Nhấn chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải.
 ChọnOptions.
an

 TrongmụcPrivacy & Security, tìmmụcCookies and Site DatanhấnnútClear Data.


th
o ng
du
u
cu

 ChọnmụcCached Web ContentvànhấnnútClear.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính61
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
- Bước 2:Mở Windows Explorer vào đường dẫn cài đặt, khởi động Wireshark (ví dụ đường dẫn
mặc đị
Bước 3: Bắt đầu bắt gói tin trên cổng mạng với Wireshark.

ng
-
- Bước 4:Mở Command Prompt vớiquyềnquảntrị Administrator (Nhấn Windows + X, chọn
co
Command Prompt (Admin)gõlệnhsau:
an
th

- Bước 5: Trên trình duyệt Firefox, truy cập vào trang http://nct.soict.hust.edu.vn. Sau khi trang
Web được tải về. Dừng bắt gói tin trên Wirshark. Kết quả bắt gói tin trên Wireshark tương tự
ng

như sau:
o
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính62
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
Lưu ý:
an

- Nếutrênmáyhọcviênkhôngbắtđượccácgói tin có Protocol là ARP thìnênthựchiệnlạitừbước 1.


th

- Cácgói tin bắtđượctrênmáycácbạncóthểsẽcóthôngsốkhác.


Điềunàylàhoàntoànbìnhthườngvàkhôngcóảnhhưởngtớiquátrìnhthựchành.
ng

2. Phân tích lưu lượng


o

Lưu ý: Cácgiátrịphântíchdướiđâychỉmangtínhchấtminhhọa. Vớilưulượngbắttrênmáysinhviên,


du

kếtquảcóthểsẽkhác. Cácbạncóthể download file lưulượngmẫutạiđịachỉsauchonội dung


minhhọadướiđây:
u
cu

https://drive.google.com/file/d/1Lk2PJ6m-7nmc4hJfeDoaf-V7akShVchz
- Bước 1: Chọnmộtgói tin cóProtocollàARPvàDestinationlàBroadcast (Filter từkhóaarp).

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính63
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

- Bước 2: Mởrộngphầntiêuđề Ethernet II nhưsau:


th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính64
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

Chúng ta sẽthấytrường Destination cógiátrịlàff:ff:ff:ff:ff:ff. Đâychínhlàđịachỉ MAC quảngbá.


th

Nhưvậy, gói tin nàyđãđượcgửiđitheophươngthứcquảngbá.


ng

- Bước 3: Trêncửasổ Command Prompt, thựchiệnlệnhipconfig /all, chúng ta


nhậnđượcdanhsáchcáccạcmạngđangcótrênmáytính. Kếtquảtươngtựnhưsau:
o
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính65
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
Trongkếtquảminhhọatrên, ta thấycạcmạng Wireless LAN adapter Wi-Fi là TP-Link Wireless
Wireless USB Adapter cóđịachỉ MAC là C0-25-E9-2E-C6-1E. Đốichiếuvớitrường Source
trongtiêuđề Ethernet củagói tin trên, ta cóthểthấyđâychínhlàgiátrịcủatrườngđó. Nhưvậygói tin
an

quảngbámàchúng ta vừaphântíchđượcgửiđitrênchínhmáytínhnày.
th

- Bước 4: Trên Wireshark chọngói tin cócácthôngsốnhưsau:


 Destination: 202.191.56.66
ng

 Protocol: HTTP
 Info: GET / HTTP/1.1
o

Đâychínhlàgói tin đượcgửiđitừmáycủabạntớimáychủcótênmiền nct.soict.hust.edu.vn.


du

- Bước 5: Trêncửasổ Wireshark mởrộngphầntiêuđề Ethernet II.


u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính66
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

Rấtdễđểnhậnthấy, địachỉ MAC nguồncủagói tin nàylàđịachỉmáytínhcủabạn. Tuynhiên, địachỉ


th

MAC đíchkhôngphảilàđịachỉcủamáychủ nct.soict.hust.edu.vn. Chúng ta


sẽđềcậpđếnđiềunàytrongnhữngbàihọcsau.
ng

Trường Type ghinhậngiátrị 0x0800 chínhlàsốhiệucủagiaothức IP theochuẩn Ethernet.


o

Nhưvậycóthểthấy, khung tin Ethernet nàymangtheotrongphần Payload củanómộtgói tin IPv4.


du

Chúng ta cóthểđể ý thêmphầnnội dung củagói tin cóxâu “GET / HTTP/1.1” và


“nct.soict.hust.edu.vn”. Đâychínhlàdữliệucủadịchvụ Web. Trongcácbàihọcsau,
u

chúngsẽphântíchrõhơn.
cu

- Bước 6: Chọngói tin màmáychủ nct.soict.hust.edu.vn gửilạichomáytínhcủachúng ta


vàthựchiệncácbướcphântíchtươngtựtrên.
Cácbạncóthểtựluyệntậpđểxácđịnhcácthôngsốtrêntiêuđề Ethernet II củagói tin.
Kếtluận
Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện, cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchsửdụngcôngcụ Wireshark
đểphântíchlưulượng Ethernet.
Chúcmừngcácbạnđãhoànthành:
- Nhậnbiếtđượclưulượnggửiđitheophươngthức broadcast.
- Xácđịnhđượcgiátrịcủacáctrườngtrongtiêuđề Ethernet củagói tin.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính67
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

PHỤ LỤC 3.1DẪN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO THỨC IP và
ARP

Mụctiêu:
Cungcấpchosinhviêncáckỹnăngcơbảnđểphântíchhoạtđộngcủagiaothức IP và ARP:
- Thiếtlậpcácthôngsốđịachỉ IP chomáytrạm
- Hiểnthịthông tin bảngánhxạđịachỉcủagiaothức ARP trênmáytrạm
- Sửdụngcôngcụđểquansáthoạtđộngcủagiaothức ARP
- Sửdụngcôngcụphântíchgói tin IP

om
Môitrường:Hệđiềuhành Ubuntu 18.04

.c
ng
Nội dung
Lưu ý:Trướckhithựchiệncácnội dung thựchànhsauđây, nêntắtcácứngdụngmạngđangsửdụng
co
1. Cấuhìnhcácthôngsốđịachỉ IP chomáytrạm
an

- Bước 1:Đểkhônglàmgiánđoạnkếtnốimạngcủamáytrạm, trướctiên ta


tìmxemmáytrạmđangsửdụngđịachỉ IP nào.Chọnbiểutượngkếtnốimạng ở
th

góctrênbênphảicủamànhình. Chọntiếpmục Wired Settings


o ng
du
u
cu

- Bước 2: Nhấnvàobiểutượng Setting trongmục Wired


BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính68
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
- Bước 3: Chúng ta cóthểthấycácthôngsốđịachỉ IP màmáytínhđangsửdụng.
Vídụminhhọanhưhìnhdướiđây.

ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Cácthôngsốnày bao gồm:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính69
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

 IP Address(Địachỉ IP): 192.168.127.138.


Địachỉnàykhôngkèmmặtnạmạngnêncóthểcoiđólàđịachỉphânlớp.
Dễthấyđâylàđịachỉphânlớp C nêncósố bit mặcđịnhcủa Network ID là 24.
 Default Router (Router mặcđịnh): 192.168.127.2
 DNS (Địachỉmáychủ DNS): 192.168.127.2
- Bước4: Chọnmục IPv4 củacửasổtrênvàđiềncácthôngsốmàchúng ta đãthấy ở bướctrênnhưsau.
Nhấnnút Apply saukhiđãthiếtlậpxong

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du

- Bước 5:Gạtnút ON/OFF sang vịtrí OFF.


u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính70
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Sau đógạtlại sang vịtrí ON đểkhởiđộnglạicạcmạng.

om
.c
ng
- Bước6: Trêncửasổ Terminal, chúng ta cóthểsửdụnglệnhip ađểxemthông tin cấuhìnhđịachỉ IP
co
củamáytrạm:
an
th
o ng
du
u
cu

- Bước6: Chúng ta cóthểtruycậpvào website bấtkỳđểkiểmchứngcácthiếtlậptrênlàchínhxác hay


không.
2. Sửdụng Wireshark đểbắtgói tin
- Bước 1: Khởiđộngcôngcụ Wireshark từcửasổ Terminal vớilệnhsudowireshark
- Bước 3: Bắtđầubắtgói tin trêncạcmạngphùhọpvới Wireshark
- Bước 4: Mởcửasổ Terminal thứ 2 vàgõlệnhsauđểxóabảng ARP Table củamáytrạm:

- Bước 5: Trêncửasố Terminal thựchiệnlệnh ping 1.1.1.1 -s 2000 -c 4 nhưsau:


BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính71
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Khilệnhnàythựchiệnxong, dừngbắtgói tin. Trêncửasổcủa Wireshark, chúng ta sẽthấycácgói tin


tươngtựnhưsau:

om
- Bước 6: Sửdụnglệnhip nđểxemthông tin bảng ARP Table

.c
ng
Lưu ý:
co
- Nếutrênmáyhọcviênkhôngbắtđượccácgói tin có Protocol là ARP thìnênthựchiệnlạitừbước 1.
- Cácgói tin bắtđượctrênmáycácbạncóthểsẽcóthôngsốkhác.
an

Điềunàylàhoàntoànbìnhthườngvàkhôngcóảnhhưởngtớiquátrìnhthựchành
3. Phântíchlưulượng
th

Lưu ý: Cácgiátrịphântíchdướiđâychỉmangtínhchấtminhhọa. Vớilưulượngbắttrênmáysinhviên,


ng

kếtquảcóthểsẽkhác. Cácbạncóthể download file lưulượngmẫutạiđịachỉsauchonội dung


minhhọadướiđây:
o
du

https://drive.google.com/file/d/1iFg6Y3sk5fS1tC3FdtGHPVPlQhfI3y4Z
- Bước 1: Bạncóthểthấytrên file lưulượngbắtđượcmộtsốgói tin có Protocol là ARP
u

vàđịachỉnguồnlàđịađíchmáycủabạn. Mởrộngphầntiêuđề Address Resolution Protocol, chúng ta


cu

cóthểthấyđâylàgói tin ARP Request.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính72
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
Cácthông tin chúng ta đọcđượctừphầntiêuđềnàygồmcó:
 Hardware type: Chuẩnphầncứngsửdụngtrongvídụnàylà Ethernet

.c
 Protocol type: giaothứclà IPv4
 Hardware size: kíchthướcphầncứnglà 6 byte (địachỉ MAC)

ng
 Protocol size: địachỉgiaothứctầngtrênlà 4 byte
 Sender MAC address: địachỉ MAC nútnguồn
co
 Sender IP address: địachỉ IP củanútnguồn
 Target MAC address: địachỉ MAC cầntìmkiếm
an

 Target IP address: địachỉ IP đãbiết


Bước 2: Tiếptheo, bạnsẽthấygói tin trảlờilàgói tin ARP cóđịachỉđíchlàđịachỉ MAC
th

-
máytínhcủabạn. Cácthông tin tronggóinàytươngtự ở trên, vớiđiểmkhácbiệtlàđịachỉ Target
MAC address đãlàđịachỉcầntìmkiếm.
ng

Cácbạncóthểthấyrằng,
đâycũngchỉlàđịachỉnguồncủakhung tin Ethernet mangtheogói ARP Reply trảlời.
o
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính73
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 3: Tìmđếngói tin đầutiêncóđịachỉnguồnlàđịachỉ IP củamáytrạmmàchúng ta đãthiếtlập ở


trên, địachỉđíchlà 1.1.1.1

om
.c
ng
Mởrộngphầntiêuđề, ta cómộtsốthông tin quantrọngsau:
 Version (phiênbản): 4
co
 Header Length (kíchthướctiêuđề): 20 byte
 Total Length (kíchthướccảgói tin): 1500 byte
an

 Identification: 0x801b
 Flags:
th

Don‟t fragment: gói tin đượcphépphânmảnh (giátrịlà 0)


ng

Mỏe fragments: còncácmảnhkhác (giátrịlà 1)


Fragment offset = 0 chothấyđâylàmảnhđầutiêncủamộtgói tin bịphânmảnh
 Time to live: 64
o
du

- Bước 4: Chọngói tin thứhaicóđịachỉnguồnlàđịachỉ IP củamáytrạmmàchúng ta đãthiếtlập ở trên,


địachỉđíchlà 1.1.1.1
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính74
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Mởrộngphầntiêuđề, ta cómộtsốthông tin quantrọngtươngtựgói tin trước. Chúng ta chú ý


vàocáctrườngsau:
 Identification: 0x801btrùngvớigóitrên. Nhưvậyđâylàmộtmảnhcùngmộtgói tin vớimảnhtrên.
 Flags:
Don‟t fragment: gói tin đượcphépphânmảnh (giátrịlà 0)
More fragments: khôngcòncácmảnhkhác (giátrịlà 0)
Fragment offset = 185 chothấyđâylàmảnhtiếptheo

Kếtluận
Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện, cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchthiếtlậpcácthôngsốđịachỉ IP

om
chocácmáytrạmvàphântíchđượckhuôndạnggói tin IP, cũngnhưhoạtđộngcủagiaothức ARP.

.c
ng
co
an
th
o ng
du

PHỤ LỤC 3.2HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO THỨC
u

IP và ARP
cu

Mụctiêu:
Cungcấpchosinhviêncáckỹnăngcơbảnđểphântíchhoạtđộngcủagiaothức IP và ARP:
- Thiếtlậpcácthôngsốđịachỉ IP chomáytrạm.
- Hiểnthịthông tin bảngánhxạđịachỉcủagiaothức ARP trênmáytrạm.
- Sửdụngcôngcụđểquansáthoạtđộngcủagiaothức ARP.
- Sửdụngcôngcụphântíchgói tin IP.

Môitrường:HệđiềuhànhWindows 10.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính75
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Nội dung
Lưu ý: Trướckhithựchiệncácnội dung thựchànhsauđây, nêntắtcácứngdụngmạngđangsửdụng.

1. Cấuhìnhcácthôngsốđịachỉ IP chomáytrạm
- Bước 1 (vàophầncàiđặtmạng):Đểkhônglàmgiánđoạnkếtnốimạngcủamáytrạm, trướctiên ta
tìmxemmáytrạmđangsửdụngđịachỉ IP nào.Nhấnchuộtphảibiểutượngkếtnốimạng ở
gócdướibênphảicủamànhình,chọnmụcOpen Network & Internet settings, ở
cửasổmớichọntiếpmụcChange adapter options

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính76
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 2 (xemthông tin mạng – nếucó): NhấnđúpvàobiểutượngWi-FimởcửasổWi-Fi Status,


chọnDetails

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính77
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 3 (thông tin kếtnốimạng): Chúng ta cóthểthấycácthôngsốđịachỉ IP


màmáytínhđangsửdụng. Vídụminhhọanhưhìnhdướiđây:

om
.c
ng
co
an
th
ng

Cácthôngsốnày bao gồm:


 IP Address(Địachỉ IP): 10.71.1.68.
o
du

Địachỉnàykhôngkèmmặtnạmạngnêncóthểcoiđólàđịachỉphânlớp.
Dễthấyđâylàđịachỉphânlớp C nêncósố bit mặcđịnhcủa Network ID là 24.
 IPv4 Subnet Mask (MặtnạMạng): 255.255.254.0
u

 IPv4 Default Gateway (Router mặcđịnh): 10.71.0.1


cu

 DNS (Địachỉmáychủ DNS): 8.8.8.8 – 8.8.4.4

- Bước 4 (cấuhình IP bằngtay): ChọnCloseđóngcửasổhiệntại. Ở cửasổWi-Fi Status,


chọnPropertiesrồichọnInternet Protocol (TCP/IPv4)Chọnmục IPv4
củacửasổtrênvàđiềncácthôngsốmàchúng ta đãthấy ở bướctrênnhưsau.
NhấnnútOKsaukhiđãthiếtlậpxong.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính78
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính79
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính80
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

- Bước5 (cấuhìnhmạngsaukhicàiđặt): TrêncửasổCommand Prompt, chúng ta


th

cóthểsửdụnglệnhipconfig /allđểxemthông tin cấuhìnhđịachỉ IP củamáytrạm:


o ng
du
u
cu

- Bước 6 (kiểmthử): Chúng ta cóthểtruycậpvào website


bấtkỳđểkiểmchứngcácthiếtlậptrênlàchínhxác hay không.
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính81
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

2. Sử dụng Wireshark để bắt gói tin


- Bước 1: Mở Windows Explorer vào đường dẫn cài đặt, khởi động Wireshark (ví dụ đường dẫn
mặc đị
- Bước 2: Bắt đầu bắt gói tin trên cạc mạng phù hợp với Wireshark.
- Bước 3: Mở cửa sổ Command Prompt với quyền quản trị Administrator và gõ lệnh sau để xóa
bảng ARP Table của máy trạm:

- Bước 5: TrêncửasốCommand Promptthựchiệnlệnh ping 1.1.1.1 -s 4 -c 4 nhưsau:

om
Khilệnhnàythựchiệnxong, dừngbắtgói tin. Trêncửasổcủa Wireshark, chúng ta sẽthấycácgói tin

.c
tươngtựnhưsau:

ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

- Bước 6: MởcửasổCommand Prompt thứhai, sửdụnglệnharp -ađểxemthông tin bảng ARP


Table.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính82
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
Lưu ý:

ng
- Nếutrênmáyhọcviênkhôngbắtđượccácgói tin có Protocol là ARP thìnênthựchiệnlạitừbước 1.
co
- Cácgói tin bắtđượctrênmáycácbạncóthểsẽcóthôngsốkhác.
Điềunàylàhoàntoànbìnhthườngvàkhôngcóảnhhưởngtớiquátrìnhthựchành.
an

3. Phân tích lưu lượng


th

Lưu ý: Cácgiátrịphântíchdướiđâychỉmangtínhchấtminhhọa. Vớilưulượngbắttrênmáysinhviên,


kếtquảcóthểsẽkhác. Cácbạncóthể download file lưulượngmẫutạiđịachỉsauchonội dung
ng

minhhọadướiđây:
o

https://drive.google.com/file/d/1iFg6Y3sk5fS1tC3FdtGHPVPlQhfI3y4Z
du

- Bước 1: Bạncóthểthấytrên file lưulượngbắtđượcmộtsốgói tin có Protocol là ARP


vàđịachỉnguồnlàđịađíchmáycủabạn. MởrộngphầntiêuđềAddress Resolution Protocol, chúng ta
u

cóthểthấyđâylàgói tin ARP Request.


cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính83
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an

Cácthông tin chúng ta đọcđượctừphầntiêuđềnàygồmcó:


th

 Hardware type: Chuẩnphầncứngsửdụngtrongvídụnàylà Ethernet.



ng

Protocol type: giaothứclà IPv4.


 Hardware size: kíchthướcphầncứnglà 6 byte (địachỉ MAC).
o

 Protocol size: địachỉgiaothứctầngtrênlà 4 byte.


du

 Sender MAC address: địachỉ MAC nútnguồn.


 Sender IP address: địachỉ IP củanútnguồn.
u

 Target MAC address: địachỉ MAC cầntìmkiếm.


cu

 Target IP address: địachỉ IP đãbiết.

- Bước 2: Tiếptheo, bạnsẽthấygói tin trảlờilàgói tin ARP cóđịachỉđíchlàđịachỉ MAC


máytínhcủabạn. Cácthông tin tronggóinàytươngtự ở trên, vớiđiểmkhácbiệtlàđịachỉ Target
MAC address đãlàđịachỉcầntìmkiếm. Cácbạncóthểthấyrằng,
đâycũngchỉlàđịachỉnguồncủakhung tin Ethernet mangtheogói ARP Reply trảlời.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính84
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính85
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 3: Tìmđếngói tin đầutiêncóđịachỉnguồnlàđịachỉ IP củamáytrạmmàchúng ta đãthiếtlập ở


trên, địachỉđíchlà 1.1.1.1

om
.c
ng
co
an
th
ng

Mởrộngphầntiêuđề, ta cómộtsốthông tin quantrọngsau:


o

 Version (phiênbản): 4
du

 Header Length (kíchthướctiêuđề): 60 byte


 Total Length (kíchthướccảgói tin): 100 byte

u

Identification: 0x4023
cu

 Flags:
Don‟t fragment: gói tin đượcphépphânmảnh (giátrịlà 0)
More fragments: còncácmảnhkhác (giátrịlà0)
Fragment offset = 0 chothấyđâylàmảnhđầutiêncủamộtgói tin bịphânmảnh
 Time to live: 128

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính86
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

- Bước 4: Chọngói tin thứhaicóđịachỉnguồnlàđịachỉ IP củamáytrạmmàchúng ta đãthiếtlập ở trên,


địachỉđíchlà 1.1.1.1

om
.c
Mởrộngphầntiêuđề, ta cómộtsốthông tin quantrọngtươngtựgói tin trước. Chúng ta chú ý

ng
vàocáctrườngsau: co
 Identification: 0x801b trùngvớigóitrên. Nhưvậyđâylàmộtmảnhcùngmộtgói tin
vớimảnhtrên.
an

 Flags:
Don‟t fragment: gói tin đượcphépphânmảnh (giátrịlà 0)
th

More fragments: khôngcòncácmảnhkhác (giátrịlà 0)


ng

Fragment offset = 185 chothấyđâylàmảnhtiếptheo


Kếtluận
o

Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện, cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchthiếtlậpcácthôngsốđịachỉ IP


du

chocácmáytrạmvàphântíchđượckhuôndạnggói tin IP, cũngnhưhoạtđộngcủagiaothức ARP.


u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính87
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

PHỤ LỤC 4.1HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KẾT NỐI

Mục tiêu:
Bài này được thiết kế với mục tiêu cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản để sử dụng các công
cụ để hiển thị và kiểm tra tình trạng kết nối của mạng:
- Kiểm tra tình trạng kết nối của mạng với công cụ ping
- Hiển thị các chặng trên đường đi trong mạng với công cụ traceroute
- Sử dụng Wireshark phân tích hoạt động của các công cụ ping và traceroute

om
Môi trường: Hệ điều hành Ubuntu 18.04

.c
Nội dung

ng
Lưu ý: Trước khi thực hiện các nội dung thực hành sau đây, nên tắt các ứng dụng mạng đang
sử dụng
co
1. Sử dụng công cụ ping
an

Lưu ý: Những hình ảnh dưới đây mang tính chất ví dụ minh họa. Kết quả thực hiện trên máy sinh
viên có thể sẽ khác.
th

Bước 1: Mở Wireshark bằng lệnh sudo wireshark trên cửa sổ Terminal thứ nhất
ng

Bước 2:Trên cửa sổ Terminal thứ hai thực hiện lệnh ping như dưới đây:
o
du
u
cu

Bước 3: Sau khilệnh ping ở trênkếtthúc, thựchiệnlệnh ping lần 2 nhưsau:

Bước 4: Ngừngbắtgói tin trên Wireshark

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính88
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Bước 5:Trên Wireshark điềnxâuicmpvàobộlọcđểlọclấycácgói tin ICMP.


Kếtquảnhậnđượcsẽtươngtựnhưsau:

om
Phântíchkếtquả:
- Kếtquảcủalệnh ping ở bước 2 chothấykếtnốitớimáychủ google.com làbìnhthường. Từkếtquảnày,

.c
ta cònthuđượcmộtsốthông tin sau:
 Địachỉ IP củamáychủ google.com: 216.58.203.46

ng
 Tênkháccủamáychủ: hkg12s10-in-f46.1e100.net
 Kíchthướcmỗigói tin: 64 byte
co
 Sốgóigửi: 5; sốgóinhận: 5; tỉlệmấtgói tin (packet loss): 0%
 (Trễnhỏnhất/trungbình/lớnnhất/độlệch)rtt min/avg/max/mdev =
an

61.747/61.950/62.145/0.202 ms
 Thờigianthựchiệnlệnh (time): 4008 ms
th

- Kếtquảcủalệnh ping ở bước 3 chothấykếtnốitớimáycóđịachỉ 1.2.3.4 làcólỗi, khicó 5


ng

gửiđithămdònhưngkhôngnhậnđượcgóitrảlờinào (tỉlệmấtgói tin là 100%)


- Mởrộngphầntiêuđềcủagói tin Echo (ping) request bấtkỳ ta thấytrường Type là 8 chothấygói tin là
o

ICMP Echo Request


du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính89
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
- Mởrộngphầntiêuđềcủagói tin Echo (ping) reply củagóitrên ta thấytrường Type là 0 chothấygói tin
nàylà ICMP Echo Reply. Hơnnữa, ta cóthếthấynội dung phầnData(48 bytes) giốngvớigói tin ICMP
co
Eco Request ở trên
an
th
o ng
du
u
cu

2. Sửdụngcôngcụ traceroute
Côngcụ traceroute đãđượccàiđặtmặcđịnhtrên Ubuntu 18.04, nhưngvìmộtlý do
nàođókhôngcócôngcụnày, bạncóthểcàiđặtbằnglệnhđơngiảnsautrướckhithựchiệnnội dung
thựchànhnày:
sudo apt-get install traceroute
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính90
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Bước 1: Mở Wireshark bằnglệnhtrêncửasổ Terminal thứnhất


Bước 2:Trêncửasổ Terminal thứhaithựchiệnlệnh traceroute nhưdướiđây:

Lưu ý:Vớitùychọn -I lệnhnàysẽgửiđicácgói tin ICMP Echo Request thayvìdùngcácgói tin


UDP theomặcđịnh

om
Bước 3: Sau khilệnh traceroute ở trênkếtthúc, thựchiệnlệnh traceroute lần 2 nhưsau:

.c
ng
co
an
th
ng

Bước 4: Ngừngbắtgói tin trên Wireshark


Bước 5:Trên Wireshark điềnxâuicmpvàobộlọcđểlọclấycácgói tin ICMP.
o

Kếtquảnhậnđượcsẽtươngtựnhưsau:
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính91
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
Phântíchkếtquả:
- Kếtquảcủalệnh traceroute ở bước 2 chothấytừmáytínhthựchiệntớimáychủ google.com có 10
an

chặngđi qua vớiđịachỉ IP củamỗichặngđãđượcliệtkê.


th

- Kếtquảcủalệnh traceroute ở bước 3 chothấybắtđầutừchặngthứ 5,


lệnhnàykhôngphântíchđượcđịachỉ. Nhưvậy, cóthểphánđoán, kếtnốicủamáytínhthựchiệnlệnhtớimáy
ng

1.2.3.4 bắtđầucólỗitừbướcnày.
o

- Trênkếtquảbắtgói tin của Wireshark, chúng ta cóthểthấycácnhóm 3 gói tin ICMP đượcgửiđi. Sau
du

khigửixongmộtnhóm, giátrị TTL củanhómtiếptheotăngthêm 1. Địachỉnguồncủacácgói tin báolỗi


ICMP Time to live exceeded chínhlàđịachỉcácchặng.
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính92
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Kếtluận
Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện,
cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchthứcsửdụngmộtsốcôngcụđểkiểmtratìnhtrạngkếtnốivàphánđoánvịtríl
ỗi. Bêncạnhđó, chúng ta cũngđãsửdụng Wireshark đểphântíchhoạtđộngcủacáccôngcụnày.
Cácbạnthamkhảothêmcáchthứcsửdụngcáccôngcụtrêntạiđịachỉsau:
- ping: http://manpages.ubuntu.com/manpages/bionic/man1/ping.1.html
- tracecoute: http://manpages.ubuntu.com/manpages/bionic/man1/traceroute.db.1.html

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính93
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

PHỤ LỤC 4.2HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KẾT NỐI

Mụctiêu:
Bàinàyđượcthiếtkếvớimụctiêucungcấpchosinhviêncáckỹnăngcơbảnđểsửdụngcáccôngcụđểhiểnthịvà
kiểmtratìnhtrạngkếtnốicủamạng:
- Kiểmtratìnhtrạngkếtnốicủamạngvớicôngcụping
- Hiển thị các chặng trên đường đi trong mạng với công cụ tracert
- Sửdụng Wireshark phântíchhoạtđộngcủacáccôngcụ ping và tracert

om
Môitrường:Hệđiềuhành Windows 10

.c
Nội dung

ng
Lưu ý: Trướckhithựchiệncácnội dung thựchànhsauđây, nêntắtcácứngdụngmạngđangsửdụng
1. Sử dụng công cụ ping
co
Lưu ý: Nhữnghìnhảnhdướiđâymangtínhchấtvídụminhhọa.
an

Kếtquảthựchiệntrênmáysinhviêncóthểsẽkhác.
Bước 1: Mở Windows Explorer vàođườngdẫncàiđặt, khởiđộng Wireshark
th

(vídụđườngdẫnmặcđị
ng

Bước 2:Mở Command Prompt thựchiệnlệnh ping nhưdướiđây:


o
du
u
cu

Bước 3: Sau khilệnh ping ở trênkếtthúc, thựchiệnlệnh ping lần 2 nhưsau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính94
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Bước 4: Ngừngbắtgói tin trên Wireshark


Bước 5: Trên Wireshark điềnxâuicmpvàobộlọcđểlọclấycácgói tin ICMP.

om
Kếtquảnhậnđượcsẽtươngtựnhưsau:

.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Phântíchkếtquả:
- Kếtquảcủalệnh ping ở bước 2 chothấykếtnốitớimáychủ google.com làbìnhthường. Từkếtquảnày,
ta cònthuđượcmộtsốthông tin sau:
 Địachỉ IP củamáychủ google.com: 172.217.24.206
 Tênkháccủamáychủ: hkg12s10-in-f46.1e100.net
 Kíchthướcmỗigói tin: 32 bytes
 Sốgóigửi: 5; sốgóinhận: 5; tỉlệmấtgói tin: 0%
 Thờigiankhứhồigầnđúngtínhbằngmiligiây
BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính95
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Nhỏnhất = 24ms, Lớnnhất = 50ms, Trungbình = 31ms =


(Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 24ms, Maximum = 50ms, Average = 31ms)
 Thờigianthựchiệnlệnh (time): 4008 ms
- Kếtquảcủalệnh ping ở bước 3 chothấykếtnốitớimáycóđịachỉ 1.2.3.4 làcólỗi, khicó 5
gửiđithămdònhưngkhôngnhậnđượcgóitrảlờinào (tỉlệmấtgói tin là 100%)
- Mởrộngphầntiêuđềcủagói tin Echo (ping) request bấtkỳ ta thấytrường Type là 8 chothấygói tin là
ICMP Echo Request

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du

- Mởrộngphầntiêuđềcủagói tin Echo (ping) reply củagóitrên ta thấytrường Type là 0 chothấygói tin
u

nàylà ICMP Echo Reply. Hơnnữa, ta cóthếthấynội dung phần Data (32 bytes) giốngvớigói tin
cu

ICMP Eco Request ở trên.

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính96
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
2. Sử dụng công cụ tracert co
Bước 1: Mở Windows Explorer vào đường dẫn cài đặt, khởi động Wireshark (ví dụ đường dẫn
mặc định là: C:\Program Files\Wireshark
an

Bước 2:Mở Command Prompt thựchiệnlệnh tracert nhưdướiđây:


th
o ng
du
u
cu

Bước 3: Sau khilệnh tracert ở trênkếtthúc, thựchiệnlệnh tracert lần 2 nhưsau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính97
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
Bước 4: Ngừngbắtgói tin trên Wireshark.

ng
Bước 5: Trên Wireshark điềnxâuicmpvàobộlọcđểlọclấycácgói tin ICMP.
Kếtquảnhậnđượcsẽtươngtựnhưsau:
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính98
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Phântíchkếtquả:
- Kếtquảcủalệnh tracert ở bước 2 chothấytừmáytínhthựchiệntớimáychủ google.com có16 chặngđi
qua vớiđịachỉ IP củamỗichặngđãđượcliệtkê.
- Kếtquảcủalệnh tracert ở bước 3 chothấybắtđầutừchặngthứ7, lệnhnàykhôngphântíchđượcđịachỉ.
Nhưvậy, cóthểphánđoán, kếtnốicủamáytínhthựchiệnlệnhtớimáy 1.2.3.4 bắtđầucólỗitừbướcnày.
- Trênkếtquảbắtgói tin của Wireshark, chúng ta cóthểthấycácnhóm 3 gói tin ICMP đượcgửiđi. Sau
khigửixongmộtnhóm, giátrị TTL củanhómtiếptheotăngthêm 1. Địachỉnguồncủacácgói tin báolỗi
ICMP Time to live exceeded chínhlàđịachỉcácchặng.

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Kếtluận
Vớinội dung màcácbạnvừathựchiện,
cácbạnđãlàmquenđượcvớicáchthứcsửdụngmộtsốcôngcụđểkiểmtratìnhtrạngkếtnốivàphánđoánvịtríl
ỗi. Bêncạnhđó, chúng ta cũngđãsửdụng Wireshark đểphântíchhoạtđộngcủacáccôngcụnày.
Cácbạnthamkhảothêmcáchthứcsửdụngcáccôngcụtrêntạiđịachỉsau:
- ping: http://manpages.ubuntu.com/manpages/bionic/man1/ping.1.html
- tracecoute: http://manpages.ubuntu.com/manpages/bionic/man1/tracert.db.1.html

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính99
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

PHỤ LỤC 5HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PACKET TRACER

Mục tiêu:
Cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản sử dụng phần mềm Packet Tracer để mô phỏng
mạng, bao gồm:

- Mô phỏng mạng ethernet: kết nối các máy tính thông qua switch, sử dụng cáp mạng
- Sử dụng các dịch vụ máy chủ tích hợp trong phần mềm
- Mô phỏng mạng Wi-Fi đơn giản

om
Môi trường: Cisco Packet Tracer

.c
1. Hướng dẫn sử dụng cơ bản
Giao diện chính của chương trình như sau:

ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Các khu vực làm việc chính của chương trình:


BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính100
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Chi tiết chức năng các MENU:

1. Menu Bar : bao gồm các menu File, Options, Edit và Help cung cấp các

chứcnăng cơ bản như Open, Save, Print…


2. Main Tool Bar : gồm những nút chức năng cơ bản của menu File và Edit

3. Common Tools Bar : Gồm các chức năng Select, Move Layout, Place

Note, Delete, Inspect, Add Simple PDU, vàAdd Complex PDU

om
4. Logical/Physical Workspace and Navigation Bar : Có thể chọn qua lại

giữaPhysical Workspace và the Logical Workspace

.c
5. Workspace : Đây là môi trường để bạn thực hiện thiết kế hệ thống mạng, xem

ng
giảlập các thiết bi và các thông tin liên quan…
co
6. Realtime/Simulation Bar: bạn có thể chuyển qua lại giữa Realtime và
an

Simulation mode
th

7. Network Component Box : Nơi bạn lựa chọn các thiết bị và kết nối giữa chúng…
ng

8. Device-Type Selection Box : Gồm những thiết bị được Packet Tracer 4.1 hỗ trợ
o
du

9. Device-Specific Selection Box : lựa chọn những thiết bị dùng trong hệ thống

mạngvà cách thức nối kết giữa chúng


u
cu

10. User Created Packet Window* : Quản lí các packets mà bạn đặt trong hệ

thốngmạng. Xem "Simulation Mode" để nắm rõ hơn về chức năng này

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính101
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

2. Hƣớng dẫn tạo hệ thống đơn giản bao gồm 1 PC và 1 Server kết
nối với nhau
Minh họa:

om
.c
ng
co
an

Trong chế độ làm việc LOGICAL, bạn lưu ý khư vực số 7, bạn chọn biểu tượng
th

có hình chiếc máy vi tính . Click vào đó:


o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính102
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Lần lượt lựa chọn 2 thiết bị cần kết nối là PC và Server

om
.c
ng
co
an

Sau đó lần lượt kéo chúng ra màn hình làm việc như sau:
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính103
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Click vào biểu tượng PC trên, chúng ta có thể có thêm những thông tin chi tiết về
nó,và có thể tiến hành cài đặt các thông số cho PC đó trên mạng như IP, Gateway, tên
máy, loại thiết bị dùng để kết nối vào mạng…

om
.c
ng
co
an
th

Để cấu hình IP của máy, ta chọn Tab DESKTOP:


o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính104
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Sau đó chọn IP Configuration để tiến hành cấu hình IP cho máy:

om
.c
ng
Nếu muốn thay đổi tên máy thì chúng ta chọn Tab CONFIG, trong đó sẽ có những
co
lựa chọn cho phép chúng ta xem các thông tin hiện tại của máy tính như: tên máy, địa
chỉ Mac, Ip và Gateway hiện thời…
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính105
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Để tiến hành cấu hình Server, chúng ta cũng làm tượng tự, click vào hình Server ,
1 bảng các thông tin chi tiết sẽ giúp chúng ta biết và tiến hành cài đặt các thông số
cho Server như IP, các dịch vụ HTTP, DNS…

Các thông số cài đặt ở Tab CONFIG

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính106
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Để cấu hình địa chỉ IP cho Server chúng ta chọn FastEthernet. Sau đó tiến hành
cấu hình địa chỉ IP và Subnet Mask cho Server

om
.c
ng
co
an

Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành nối kết PC và Server lại: Bạn chọn như hướng dẫn sau
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính107
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Sau đó chúng ta click vào biểu tượng PC và kết nối với Server như hình sau:

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính108
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

3. Hƣớng dẫn sử dụng đƣợc những dịch vụ mà Server cung cấp

Sử dụng dịch vụ HTTP:

Bạn Click vào biểu tượng PC, sau đó chọn tab DESKTOP, chúng ta sẽ có giao diện
với các chức năng như sau :

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính109
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Chọn Web Browser, ta sẽ có 1 trình duyệt Web đơn giản giúp chúng ta có thể sử
dụng dịch vụ HTTP do Server cung cấp:

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính110
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th

Nếu truy xuất thành công đến Server, chúng ta sẽ thấy được nội dung trang INDEX
ng

như trên
o
du

Để sử dụng dịch vụ DNS do Server cung cấp, nếu đã biết tên thì chúng ta chỉ cần đánh
tên vào là có thể truy xuất đến Server mà không cần đánh địa chỉ IP ( Do địa chỉ Ip khó
u

nhớ, tên sẽ dễ nhớ hơn)


cu

Minh họa như sau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính111
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
ng

Hướng dẫn cài đặt dịch vụ DNS cho Server


o
du

Để cài đặt dịch vụ DNS, chúng ta click đúp vào biểu tượng Server trên màn hình thiết
kế.
u
cu

Sau đó chọn tab CONFIG, chúng ta tiến hành cài đặt dịch vụ theo các bước sau :

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính112
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th

Hướng dẫn thực hiện 1 số lệnh cơ bản


o ng

Để sử dụng được các lệnh này từ PC, chúng ta click chọn vào PC, sau đó chọn
du

tab CONFIG, tiếp tục chọn Command Prompt


u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính113
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
Click chọn thì giao diện hiện ra như sau:
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính114
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Tại đây chúng ta có thể thực thi các câu lệnh cơ bản mà Packet Tracer hỗ trợ, sau đây
là minh họa các câu lệnh cơ bản :

1.Lệnh PING

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính115
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

2.Lệnh TELNET

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính116
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

3.Lệnh TRACERT

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính117
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

Để muốn biết các thông tin chi tiết về câu lệnh chúng ta có thể đánh lệnh HELP hoặc ?

, Packet Tracer sẽ hiển thị thông tin các câu lệnh như sau:

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính118
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

4. HƢỚNG DẪN THIẾT KẾ MẠNG WIRELESS ĐƠN GIẢN TRONG


PACKET TRACER

Trong phần này chúng ta sẽ tiến hành thiết kế 1 mạng Wireless đơn giản, minh họa
cho mạng như hình sau :

om
.c
ng
co
an
th
ng

Đối với thiết kế hệ thống mạng , bố trí các thiết bị ta làm tương tự như thiết kế ở
o

trên. Vấn đề chúng ta muốn biết ở đây là làm sao để kết nối thiết bị vào hệ thống
du

mạng Wireless.
u

Chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt Card Wireless cho hệ thống PC để có thế kết nối vào
cu

hệ thống mạng.
Đầu tiên Click vào biểu tượng PC trong thiết kế của mình, sau đó chọn Tab
Physical, chúng ta sẽ tắt PC và tháo Card Ethenet, sau đó lắp Card Wireless cho
máy. Các bước minh họa như sau:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính119
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du

Sau khi đã tháo Card Ethernet ra, chúng ta tiến hành lắp đặt Card Wireless vào máy tính để
u
cu

có thể thu được sóng Wireless. Các bước tiến hành minh họa như hình dưới đây:

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính120
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Sau khi tiến hành xong các bước trên, chúng ta tiến hành cấu hình IP và các thông
số khác cho máy để có thể tiến hành connect vào mạng Wireless.

Để cấu hình IP và các vấn đề khác như bảo mật, xem các thông tin về địa chỉ Mac…
thì ta chọn tab CONFIG Wireless

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính121
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính

om
.c
ng
co
an
th

Ta chọn Tab DESKTOP PC Wireless như hình minh họa sau:


o ng
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính122
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TàiliệuhướngdẫnthựchànhmônMạngmáytính
Nếu có hiện lên thông báo như sau thì chúng ta đã kết nối thành công vào mạng
Wireless

om
.c
ng
co
an

Chúng ta có thể vào các TAB CONNECT và PROFILES để xem thêm các thông tin
khác và lựa chọn các hệ thống mạng để kết nối vào.
th
g
on
du
u
cu

BộmônTruyềnthôngvàMạngmáytính123
ViệnCôngnghệthông tin vàTruyềnthông

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like